Hóa học lớp 8 bài 10 hóa trị

A – KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

I.Các xách định hóa trị của nguyên tố

  • Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
  • Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.
  • Có những nguyên tố thể hiện một hóa trị nhưng có những nguyên tố có một vài hóa trị khác nhau.

II.Quy tắc hóa trị

  • Quy tắc: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
  • Theo quy tắc hóa trị  x. a = y. b
    • Biết x, y và a [hoặc b] thì tính được b [hoặc a]
    • Biết a , b thì tìm được x, y để lập công thức hóa học. chuyển thành tỉ lệ: $\frac{x}{y}=\frac{b}{a}=\frac{b'}{a'}$
    • Lấy x = b hay b’ và y = a’ [ nếu a’, b’ là những số đơn giản hơn so với a, b].

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1.[Trang 37 SGK]

a] Hóa trị của một nguyên tố [hay một nhóm nguyên tử ] là gì?

b] Xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào là hai đơn vị?

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2.[Trang 37 SGK]

Hãy xác định giá trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây:

a] KH, H2S, CH4

b] FeO, Ag2O, NO2

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 3.[Trang 37 SGK]

a] Nêu quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong câu trên làm ví dụ.

b] Biết công thức hóa học K2SO4, trong đó K hóa trị I, nhóm [SO4] hóa trị II. Hãy chỉ ra là công thức phù hợp đúng theo quy tắc hóa trị.

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 4.[Trang 38 SGK]  

a] Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết Cl hóa trị I: ZnCl2, CuCl, AlCl3.

b] Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4.

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 5.[Trang 38 SGK]

a] Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi hai nguyên tố sau: P [III] và H; C [IV] và S [II]; Fe [III] và O.

b] Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:

Na [I] và [OH] [I] ; Cu [II] và [SO4] [II]; Ca [II] và [NO3] [I].

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 6.[Trang 38 SGK]

Một số công thức hoá học viết như sau:

MgCl, KO, CaCl2, NaCO3.

Cho biết: Cl, K, Na có hóa trị I; Mg, Ca nhóm [CO3] có hóa trị II. Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng.

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 7.[Trang 38 SGK]

Biết N [IV], hãy chọn công thức hóa học nào phù hợp với quy tắc hóa trị trong số các công thức sau đây: NO, N2O3, N2O, NO2.

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 8.[Trang 38 SGK]

a] Tìm hóa trị của Ba và nhóm [PO4] trong bảng 1 và bảng 2 [ trang 42,43].

b] Hãy chọn công thức hóa học đúng trong các công thức cho sau đây:

A. BaPO4

B. Ba2PO4

C. Ba3PO4

D. Ba3[PO4]2

=> Xem hướng dẫn giải

Nội dung quan tâm khác

Trắc nghiệm hóa học 8 bài 10: Hóa trị [P2]

I. CÁCH XÁC ĐỊNH HOÁ TRỊ MỘT NGUYÊN TỐ

+ Quy ước: Gán cho H hoá trị I, chọn làm đơn vị.

+ Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử Hiđro thì nói nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu.

Ví dụ: HCl: Cl có hoá trị I; H2O: O có hóa trị II; NH3: N có hóa trị III

+ Dựa vào khả năng liên kết của các nguyên tố khác với O. [Hoá trị của oxi bằng 2 đơn vị, Oxi có hoá trị II].

Ví dụ: K2O: K có hoá trị I; BaO: Ba có hóa trị II

– Hoá trị của nhóm nguyên tử:

Ví dụ: đối với chất HNO3 thì nhóm NO3 có hoá trị I vì liên kết với 1 nguyên tử H.

H2SO4 thì nhóm SO4 có hoá trị II vì liên kết với 2 nguyên tử H.

HOH : nhóm OH có hóa trị I

H3PO4: nhóm PO4 có hóa trị III.

* Kết luận:

– Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.

– Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là 2 đơn vị.

II. QUY TẮC HOÁ TRỊ

1. Quy tắc hóa trị:

*CTTQ:

với x, y, a, b là các số nguyên

*Quy tắc: Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. Quy tắc này đúng cho cả B là nhóm nguyên tử.

2. Vận dụng:

a. Tính hoá trị của một nguyên tố:

Để tính hóa trị của một nguyên tố, ta thực hiện như sau:

+ Gọi a là hóa trị nguyên tố cần tìm.

+ Dựa vào quy tắc hóa trị để tìm a

Ví dụ 1: Tìm hóa trị Cu trong CuCl2 biết Cl có hóa trị I

Giải: Gọi a là hóa trị của Cu, theo quy tắc hóa trị ta có: 1 . a = I . 2

=> a = II

Vậy Cu có hóa trị II

Ví dụ 2: Tính hóa trị của Ca trong hợp chất CaCO3 biết CO3 có hóa trị II

Coi cả nhóm CO3 là 1 nguyên tố có hóa trị II

Ta có:

=> a . 1 = 1 . II a = II

* Nhận xét: a.x = b.y = BSCNN

b. Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị:

Để lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị, ta làm như sau:

+ Viết công thức dạng chung: AxBy

+ Áp dụng quy tắc về hóa trị: x.a = y.b với a, b lần lượt là hóa trị của nguyên tố A và B

+ Chuyển thành tỉ lệ:

+ Lấy x = b [hoặc x = b’] và y = a [hoặc y = a’] nếu a’, b’ là những số nguyên đơn giản hơn so với a và b

+ Viết thành công thức hóa học

Ví dụ: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi C [IV] và O [II]

Giải: Công thức dạng chung: CxOy

Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: IV . x = II . y

=> rút ra tỉ lệ:

=> lấy x = 1 và y = 2

Vậy công thức hóa học của hợp chất trên là CO2

Xem thêm Giải Hóa 8: Bài 10. Hóa trị

Video liên quan

Chủ Đề