Hấp thụ 6 72 lít khí SO2 vào 100ml dung dịch baoh2 lần 2 m Tính khối lượng muối thu được
Hấp thụ hoàn toàn V lit khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 25,2 gam chất tan. Giá trị V là A. 4,48 B. 6,72 C. 8,96 D. 3,36
Khi hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam khí SO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là A. 35,6. B. 25,2. C. 20,8. D. 29,2.
Cho 0,448 lít khí CO)2 0,12M thu được x gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y tới phản ứng hoàn toàn thu được y gam kết tủa. Tìm giá trị của y A.1,97 B.1,79 C. 2,364 D. 0,394
Hấp thụ 0,672 lit khí SO2 vào dung dịch Ba[OH]2. Xác định muối và khối lượng muối tạo thành. Giải theo cách lớp 9 giúp em với ạ Dẫn 6.72 lít khí SO2[đktc] vào 300ml dung dịch KOH 2M. Tính khối lượng muối tạo thành. Các câu hỏi tương tự Hấp thụ hoàn toàn V lit khí CO2 [ở đktc] vào 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 25,2 gam chất tan. Giá trị V là A. 4,48 B. 6,72 C. 8,96 D. 3,36 Khi hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam khí SO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là A. 35,6. B. 25,2. C. 20,8. D. 29,2. Cho 0,448 lít khí CO2 [đktc] hấp thụ hết vào 100ml dung dịch X có chứa NaOH 0,02M, KOH 0,04M, Ba[OH]2 0,12M thu được x gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y tới phản ứng hoàn toàn thu được y gam kết tủa. Tìm giá trị của y A.1,97 B.1,79 C. 2,364 D. 0,394 10PP3408. Hấp thụ 6,72 lít khí SO2 [đktc] vào 100 ml dung dịch Ba[OH]2 2M. Tính khối lượng muối thu được Hướng dẫn giải: Cách 2: Ba[OH]2 + SO2 → BaSO3↓ + H2O x mol → x mol → x mol BaSO3 + SO2dư + H2O → Ba[HSO3]2 x mol → x mol tạo kết tủa, khi dư SO2, kết tủa bị hòa tan, để hòa tan hết kết tủa nSO2 ít nhất = 2x= 2nBa[OH]2 Nếu lượng SO2 không đủ để hòa tan hết kết tủa, thì kết tủa chỉ bị tan một phần tức tồn tại 2 muối BaSO3 và Ba[HSO3]2 Ba[OH]2 + SO2 → BaSO3↓ + H2O 0,2 → 0,2 0,2 BaSO3 + SO2dư + H2O → Ba[HSO3]2 0,1 ← [0,3-0,2] → 0,1 nBaSO3 còn lại = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol Cách 3: Giải theo phương pháp ĐLBT nguyên tố BTNT Ba: nBa[OH]2 = nBaSO3 + nBa[HSO3]2 ⟺ 0,2= nBaSO3 + nBa[HSO3]2 BTNT C: nSO2 = nBaSO3 + 2nBa[HSO3]2 ⟺ 0,3 = nBaSO3 + 2nBa[HSO3]2 ⟹ nBa[HSO3]2 = 0,1 mol; nBaSO3 = 0,1 mol Tìm 5 từ có từ sĩ chỉ nghệ thuật [Hóa học - Lớp 3] 4 trả lời Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên [Hóa học - Lớp 6] 4 trả lời Chọn phương án đúng [Hóa học - Lớp 6] 1 trả lời Tìm 5 từ có từ sĩ chỉ nghệ thuật [Hóa học - Lớp 3] 4 trả lời Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên [Hóa học - Lớp 6] 4 trả lời Chọn phương án đúng [Hóa học - Lớp 6] 1 trả lời Video liên quan
Hấp thụ 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 2M. Tính khối lượng muối thu được Hướng dẫn giải: Cách 2: Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3↓ + H2O x mol → x mol → x mol BaSO3 + SO2dư + H2O → Ba(HSO3)2 x mol → x mol tạo kết tủa, khi dư SO2, kết tủa bị hòa tan, để hòa tan hết kết tủa nSO2 ít nhất = 2x= 2nBa(OH)2 Nếu lượng SO2 không đủ để hòa tan hết kết tủa, thì kết tủa chỉ bị tan một phần tức tồn tại 2 muối BaSO3 và Ba(HSO3)2 Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3↓ + H2O 0,2 → 0,2 0,2 BaSO3 + SO2dư + H2O → Ba(HSO3)2 0,1 ← (0,3-0,2) → 0,1 nBaSO3 còn lại = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol Cách 3: Giải theo phương pháp ĐLBT nguyên tố BTNT Ba: nBa(OH)2 = nBaSO3 + nBa(HSO3)2 ⟺ 0,2= nBaSO3 + nBa(HSO3)2 BTNT C: nSO2 = nBaSO3 + 2nBa(HSO3)2 ⟺ 0,3 = nBaSO3 + 2nBa(HSO3)2 ⟹ nBa(HSO3)2 = 0,1 mol; nBaSO3 = 0,1 mol Xác định oxit kim loại (Hóa học - Lớp 8)1 trả lời |