Cách hạch toán phí thiết kết in ấn năm 2024

- Phương án 1: Tính giá vốn theo từng hợp đồng phát sinh: trong đó hạch toán 632 theo từng hợp đồng cả bao gồm: hàng hóa bán, linh kiện, nhân công, chi phí khác (xem hướng dẫn hạch toán giá thành tại đây)

- Phương án 2: Tính giá vốn hàng hóa riêng, nhân công riêng theo Hóa đơn đã xuất.

Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết phương án 2 Nếu công ty hạch toán thông tư 133, xem bài viết tại đây

  1. Chi phí đầu vào:
  • Nhập hàng hóa, linh kiện về nhập kho:

Nợ 152, 156​

Nợ 133​

Có 331,111,112,…​

(nhập trên chứng từ mua hàng qua kho)​

  • Nếu có phí vận chuyển hàng hóa mua vào, sẽ phân bổ trực tiếp vào đơn giá nhập hàng

Nợ 152, 156​

Nợ 133​

Có 331,111,112,…​

Xem hạch toán chi phí mua hàng Tại đây​

  • Với chi phí tiền lương cho nhân viên lắp đặt hàng tháng hoặc theo từng khách hàng

Nợ 622, 627​

Có 334​

(Nếu có dùng phân hệ lương trên MISA thì xem hướng dẫn làm tại đây, nếu làm bảng lương ngoài thì vào Chứng từ Nghiệp vụ khác Tại đây để hạch toán)​

Bảo hiểm cách làm tương tự lương.​

  • Các chi phí khác: anh/chị hạch toán theo đúng phân hệ trên phần mềm MISA
  1. Lắp ráp thiết bị thành phẩm (nếu có)

Với đơn vị nhập hàng về theo từng bộ phận, linh kiện sau đó mới lắp ráp lại thành thành phẩm đem đi bán và lắp đặt cho khách hàng thì hạch toán thêm 1 quy trình lắp ráp nữa.

  • Xuất hàng bộ phận, linh kiện lắp ráp: Nợ 154/Có 152, 156
  • Nhập kho thành phẩm: Nợ 155/Có 154

Xem hướng dẫn quy trình lắp ráp trên MISA và thực hiện theo hướng dẫn tại đây

Lưu ý: nếu đơn vị lắp ráp số lượng lớn, có riêng bộ phận chuyên lắp ráp và có phi phí nhân công, khấu hao, chi phí khác liên quan đến đến lắp ráp thành phẩm, gần như là sản xuất thành phẩm và muốn tính giá thành cho từng sản phẩm. Anh/Chị phải thực hiện tính giá thành phẩm theo hướng dẫn Tại đây

  1. Hạch toán bán hàng:
  • Lập chứng từ hóa đơn bán hàng

Nợ 111,112,131​

Có 5111 (tiền hàng, tiền công, phí nếu có)​

Có 333​

Xem hướng dẫn hạch toán bán hàng tại đây​

Lưu ý:​

+ Nên làm chứng từ bán hàng kiêm xuất kho để ghi nhận giá vốn hàng hóa​

+ Cuối tháng tính giá giá xuất kho nếu là pp bình quân​

+ Với dịch vụ lắp đặt, nên tạo mã hàng tính chất là Dịch vụ​

+ Nếu có xuất hóa đơn điện tử làm theo hướng dẫn Tại đây​

  • Kết chuyển giá vốn chi phí lắp đặt: như hướng dẫn trên, chi phí nhân công và linh kiện, vật liệu (không phản ánh trên hóa đơn như hàng hóa bán) hạch toán vào 627. Cuối tháng thực hiện:
    • Kết chuyển chi phí: Nợ 154/Có 627
    • Kết chuyển giá vốn: Nợ 632/Có 154

Bút toán trên có thể thực hiện trên chứng từ nghiệp vụ khác Tại đây​

Lưu ý: cách kết chuyển trên đối với kế toán muốn hạch toán đơn giản, nếu đơn vị có nhiều chi phí đa dạng muốn tính vào chi phí lắp đặt, muốn xem đầy đủ báo cáo giá thành cho chi phí lắp đặt hay bảo dưỡng, Anh/Chị hạch toán chi phí liên quan theo hướng dẫn tính giá thành Công trình\vụ việc Tại đây. Trong đó, anh/chị thêm và đặt công trình đại diện cho dịch vụ lắp đặt hay bão dưỡng để tổng hợp chi phí phát sinh.​

Các bút toán hạch toán khác, Anh/Chị xem hướng dẫn theo các phân hệ liên quan tại trang: https://helpsme.misa.vn/​

(*) Cuối năm xem các vấn đề liên quan đến BCTC, QT TNDN: Tại đây

Nếu có vướng mắc trong quá trình sử dụng MISA, bạn sẽ được giải đáp miễn phí bởi MISA qua kênh này BẤM VÀO ĐÂY

Trong thực tế áp dụng kế toán còn băn khoăn không biết ứng xử như nào khi doanh nghiệp phát sinh chi phí sản xuất thử. Câu hỏi được quan tâm nhất là chi phí sản xuất thử có được trừ khi tính thuế TNDN hay không và hạch toán như nào?

Tùy thuộc vào bản chất, kế toán ghi nhận chi phí sản xuất thử cho phù hợp.

Chạy thử để hình thành dây chuyền máy móc thiết bị (TSCĐ) Sản xuất thử để nghiên cứu, tạo ra sản phẩm mới Tình huống

  • Mua sắm, xây dựng TSCĐ trước khi sử dụng, phát sinh chi phí chạy thử
  • Dự án đầu tư mới, thường gặp khó khăn nên cần có giai đoạn thử nghiệm
  • Doanh nghiệp đang hoạt động phải sản xuất thử, nghiên cứu để tạo ra một sản phẩm mới Ghi nhận chi phí Sau khi bù trừ phần chi phí chạy thử với phần thu hồi từ bán sản phẩm chạy thử, sẽ được ghi nhận vào nguyên giá của tài sản Sau khi bù trừ với phần thu được từ bán sản phẩm sản xuất thử, sẽ được ghi nhận trực tiếp vào chi phí SXKD hoặc phân bổ chi phí SXKD tối đa 3 năm Hạch toán kế toán 1. Các chi phí chạy thử, sản xuất thử được tập hợp trên Tài khoản 154:

Nợ TK 154

Có các TK liên quan

2. Khi thu hồi (bán, thanh lý) sản phẩm sản xuất thử:

Nợ TK 111, 112,131

Có TK 154

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

Kết chuyển phần chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử: Chi phí sản xuất thử > số thu hồi từ bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử Ghi tăng chi phí đầu tư XDCB và sau đó tăng nguyên giá tài sản

Nợ TK 241 – XDCB dở dang

Có TK 154

Ghi nhận trực tiếp vào chi phí SXKD hoặc phân bổ chi phí SXKD tối đa 3 năm:

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước

Có TK 154

Định kỳ hàng tháng phân bổ

Chi phí sản xuất thử < số thu hồi từ bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử Ghi giảm chi phí đầu tư XDCB:

Nợ TK 154

Có TK 241 – XDCB dở dang

\=> Giảm nguyên giá TSCĐ

Ghi nhận phần thu hồi từ bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử còn lại vào thu nhập khác hoặc doanh thu bán sản phẩm

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 711, 511

Chứng từ đi kèm Biên bản nghiệm thu, bàn giao đưa tài sản cố định vào sử dụng

Hóa đơn xuất bán sản phẩm sản xuất thử

Biên bản nghiệm thu

Hóa đơn xuất bán sản phẩm sản xuất thử

Biên bản bàn giao

Điều kiện để chi phí sản xuất thử tính là chi phí được trừ

Theo các văn bản pháp luật hướng dẫn, đưa ra các điều kiện để chi phí được tính là chi phí được trừ và không được trừ, chi phí sản xuất thử được tính là chi phí được trừ tham khảo công văn 199/CT-TTHT dưới đây:

Trường hợp Công ty phát sinh chi phí sản xuất thử sản phẩm thì khoản chi phí này được tính vào chi phí được trừ theo Điều 4, TT96/2015/TT-BTC. Công ty phải có đầy đủ hồ sơ, tài liệu về quá trình sản xuất thử sản phẩm từ kế hoạch hoặc quyết định về việc sản xuất thử sản phẩm mới; mua NVL, đưa vào sản xuất, nhập kho thành phẩm sản xuất thử, đánh giá thành phẩm sản xuất thử, thu hồi (bán, thanh lý) sản phẩm sản xuất thử; Hồ sơ, tài liệu về việc buộc phải tiêu hủy sản phẩm sản xuất thử không đạt chất lượng, NVL sản xuất thử không phù hợp, không tái sử dụng được, không bán được và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các hồ sơ, tài liệu này. Công ty có trách nhiệm xuất trình cho CQT khi có yêu cầu.

Trích công văn 21842/CT-TTHT – …Về chi phí trong giai đoạn sản xuất thử

Trường hợp công ty có phát sinh chi phí sản xuất thử nếu khoản chi này đáp ứng điều kiện khoản chi được trừ quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính thì được tính vào chi phí được trù khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

Cơ sở pháp lý

Điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC:

– Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp

– Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật

– Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.