Hạch toán nộp thuế tndn tạm tính trên misa năm 2024

Theo quy định của luật Thuế TNDN hiện hành thì hiện nay doanh nghiệp không phải làm tờ khai thuế TNDN tạm tính nữa

Doanh nghiệp căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, người nộp thuế thực hiện tạm nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp

[Theo điều 17 của Thông tư 151/2014/TT-BTC]

Hàng quý, doanh nghiệp thực hiện tính toán ra số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước

Căn cứ vào chứng từ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

- Hạch toán chi phí thuế TNDN:

Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Hạch toán số tiền thuế TNDN đã tạm nộp:

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có các TK 111, 112.

Lưu ý: Đối với trường hợp tạm tính ra không phải nộp thuế TNDN tạm tính quý đó thì các bạn không phải hạch toán

Phần 2: Hạch toán thuế TNDN sau quyết toán:

Thuế TNDN là loại thuế có kỳ tính thuế theo năm nhưng trong năm hàng quý DN đã phải tạm tính ra số thuế TNDN tạm nộp quý.

Đến cuối năm thì thực hiện làm tờ khai QTT để xác định số thuế TNDN phải nộp của cả năm. Nếu có phát sinh NỘP THỪA hoặc NỘP THIẾU tiền thuế TNDN thì Căn cứ vào kết quả của tờ khai QTT TNDN mẫu 03/TNDN để hạch toán Phần chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp và số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm:

Trường hợp 1: Trong năm đã nộp thiếu tiền thuế TNDN [Số thuế TNDN phải nộp cả năm khi QT > Số thuế TNDN đã tạm nộp hàng quý trong năm]

Trên tờ khai QTT TNDN mẫu 03/TNDN: Chỉ tiêu [E1] - Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh LỚN HƠN Chỉ tiêu [G2] - Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm "

Khi nộp thiếu tiền thuế thì sẽ phải nộp thêm số tiền thuế nộp thiếu đó về NSNN:

Hạch toán số thuế TNDN còn phải nộp thêm:

Nợ TK 821

Có 3334

Số tiền ghi vào bút toán này chính là số chênh lệch của Chỉ tiêu [E1] - Chỉ tiêu [G2]

[Được so sánh đối chiếu với chỉ tiêu H1 - Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động sản xuất kinh doanh trên tờ khai QTT TNDN Mẫu số 03/TNDN] [H1 có kết quả DƯƠNG]

Khi nộp số thuế TNDN còn phải nộp về NSNN:

Nợ TK 3334 Số thuế TNDN phải nộp thêm theo QT

Có TK 111/112 Số tiền thuế đã nộp về NSNN 111 / 112

Trường hợp 2: Trong năm đã nộp thừa tiền thuế TNDN [Số thuế TNDN phải nộp cả năm khi QT < Số thuế TNDN đã tạm nộp hàng quý trong năm]

Trên tờ khai QTT TNDN mẫu 03/TNDN: Chỉ tiêu [E1] - Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh NHỎ HƠN Chỉ tiêu [G2] - Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm "

Hạch toán số thuế TNDN nộp thừa

Nợ TK 3334

Có TK 821

Số tiền ghi vào bút toán này chính là số chênh lệch của Chỉ tiêu [G2] - Chỉ tiêu [E1]

[Được so sánh đối chiếu với chỉ tiêu H1 - Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động sản xuất kinh doanh trên tờ khai QTT TNDN Mẫu số 03/TNDN] [H1 có kết quả ÂM]

\=> Trên đây là tổng quan về tờ khai quyết toán thuế TNDN, Kế Toán Thiên Ưng chia sẻ để các bạn hiểu thêm về các chỉ tiêu và cách đối chiếu với sổ sách.

Để mẫu tờ khai quyết toán thuế 03/TNDN và hiểu các chỉ tiêu các bạn có thể tham khảo tại đây:

Cách làm tờ khai QTT TNDN

Phần 3: Hạch toán kết chuyển chi phí thuế TNDN:

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:

+ Nếu TK 821 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

+ Nếu TK 821 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

Phần 4: Hạch toán khoản tiền chậm nộp tiền thuế TNDN * Quy định: Theo Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế.

cách tính thuế TNDN tạm tính quýTổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 04 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.

* Cách tính tiền chậm nộp: Số tiền phạt chậm nộp = Số tiền thuế TNDN chậm nộp X 0.03% X số ngày chậm nộp * Cách hạch toán số tiền chậm nộp - Xác định số tiền chậm nộp:

Nợ 811 - Chi phí khác

Có 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

\=> Lưu ý: Khoản chi phí phạt vi phạm hành chính này không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

- Khi nộp tiền phạt [mã NDKT 4918]

Nợ 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

Có 111, 112

Phần 5: Hạch toán truy thu thuế TNDN [điều chỉnh số liệu sau thanh tra]

Căn cứ vào kết luận thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan thế

- Hạch toán tăng khoản tiền thuế TNDN bị truy thu:

Nợ 4211

Có 3334: số tiền bị truy thu

- Hạch toán khi nộp tiền thuế TNDN bị truy thu:

Nợ 3334

Có 111,112

- Còn tiền phạt chậm nộp hạch toán tương tự như trên

Phần 6: Hạch toán thuế TNDN hoãn lại [theo TT 200]

1. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

2. Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

- Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải xác định chi phí thuế thu nhập hoãn lại theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Thuế thu nhập doanh nghiệp”.

- Kế toán không được phản ánh vào tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.

- Cuối kỳ, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.

3. Phương pháp kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả [là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm], ghi:

Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Có TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước [là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm], ghi:

Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Có TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.

- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại [số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm], ghi:

Nợ TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại [số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm], ghi:

Nợ TK 347 - Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả

Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:

Khi nào cần nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính?

2.1 Quy định về thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính Tại Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 quy định rõ đối với thuế TNDN thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Tạm nộp thuế TNDN 2024 bao nhiêu phần trăm?

- Tổng số thuế TNDN tạm nộp 4 quý Không được thấp hơn 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm. Nếu nộp thiếu thì phải nộp tiền chậm nộp. Ví dụ thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý 2/2024 chậm nhất là ngày 30/07/2024.

Tiền chậm nộp thuế TNDN tính như thế nào?

Như vậy, theo quy định hiện hành thì mức tính lãi chậm nộp thuế TNDN là 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp. Thời gian tính lãi chậm nộp thuế TNDN được tính từ ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế đến ngày doanh nghiệp nộp đủ số tiền thuế còn nợ, bao gồm cả ngày gia hạn nộp thuế [nếu có].

Tạm nộp thuế TNDN bao nhiêu phần trăm?

Như vậy, theo quy định cũ tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì doanh nghiệp phải nộp 75% thuế TNDN tạm nộp của năm 2022, thời hạn cuối cùng vào ngày 31/10/2022; còn theo nghị định 91/2022/NĐ-CP thì doanh nghiệp phải nộp 80% thuế TNDN của năm 2022, thời hạn cuối cùng là ngày 30/01/2023.

Chủ Đề