Giáo án Tiếng cười là liều thuốc bổ

A.Kiểm tra:

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài:

2.Luyện đọc

- Biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.

3.Tìm hiểu bài:

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK]

4, Đọc diễn cảm:

C. Củng cố

Dặn dò:

 - Đọc thuộc lòng bài thơ “Con chim chiền chiện” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét .

- GV giíi thiÖu bµi.

- Tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài [3 lượt HS đọc].

- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.

- Đọc phần chú giải.

- Luyện đọc theo cặp.

- Gọi một HS đọc lại cả bài .

- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ ?

- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì

-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ?

- Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì

-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ra ý đúng nhất ?

+ Đoạn 3 cho em biết điều gì?

- Ghi nội dung chính của bài.

- Gọi HS nhắc lại .

 -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài.

- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.

- Đoạn cần luyện đọc là:

 Tiếng cười là liều thuốc bổ . , cơ thể sẽ tiết ra một số chất làm hẹp mạch máu .

- Yêu cầu HS luyện đọc.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện .

- Nhận xét về giọng đọc

- Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau .

Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tập đọc lớp 4 - Tiếng cười là liều thuốc bổ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

TiÕt 3: TËp ®äc TiÕng c­êi lµ liÒu thuèc bæ I. Môc tiªu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu [trả lời được các câu hỏi trong SGK] 2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. 3. Thái độ: GD HS luôn yêu cuộc sống và mang lại tiếng cười cho mình. II. §å dïng d¹y häc: Tranh ảnh minh hoạ SGK. B¶ng phô. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Tg N ội dung Hoạt động của thÇy Hoạt động của trß 3’ 32’ 5’ A.Kiểm tra: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Luyện đọc - Biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. 3.Tìm hiểu bài: - Trả lời được các câu hỏi trong SGK] 4, Đọc diễn cảm: C. Củng cố Dặn dò: - Đọc thuộc lòng bài thơ “Con chim chiền chiện” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét . - GV giíi thiÖu bµi. - Tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài [3 lượt HS đọc]. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Đọc phần chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - Gọi một HS đọc lại cả bài . - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi. - Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ ? - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ? - Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ra ý đúng nhất ? + Đoạn 3 cho em biết điều gì? - Ghi nội dung chính của bài. - Gọi HS nhắc lại . -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Đoạn cần luyện đọc là: Tiếng cười là liều thuốc bổ ... , cơ thể sẽ tiết ra một số chất làm hẹp mạch máu . - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện . - Nhận xét về giọng đọc - Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau . - 2 em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài . - HS nghe. - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - 3 HS đọc, luyện đọc đúng. - 3 HS đọc, nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc nhóm đôi. - 1 HS đọc thành tiếng . - HS nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Vì khi ta cười thì tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki - lô - mét một giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác thoái mái, thoả mãn... - Nói lên tác dụng tiếng cười đối với cơ thể con người. + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu : - Để rút ngắn thời gian diều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước . - Tiếng cười là liều thuốc bổ . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi : - Ý đúng là ý b. Cần biết sống một cách vui vẻ . - Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn . - 2 đọc thành tiếng, lớp đọc thầm lại nội dung - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn . - Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo hướng dẫn của giáo viên . - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - HS trả lời. - HS nghe.

File đính kèm:

  • Tuan_34_Tieng_cuoi_la_lieu_thuoc_bo.doc

TUẦN 34

TẬP ĐỌC: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ.

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức

– Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rọt dứt khoát.

– Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu và luôn yêu đời hơn.

2. Kĩ năng

– HS trả lời được các câu hỏi, đọc rành rọt bài tập đọc.

– Hiểu được các từ ngữ: thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trj ,…….

3. Thái độ

– Giáo dục học sinh luôn yêu cuộc sống và mang lại tiếng cười cho riêng mình.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

– Giáo viên: SGK.

– HS: SGK

III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

– Khởi động

Lớp phó văn nghê lên cho lớp khởi động bằng bài hát “Nhà mình rất vui “

Tải về file word TẠI ĐÂY

Xem thêm : Giáo án các môn tuần 35 lớp 4 – Tài liệu học tập miễn phí  tại đây

Related

Tags:Giáo án tuần 34 các môn lớp 4 l · lớp 4

TUẦN 34: TẬP ĐỌC

SOẠN BÀI TIẾNG CƯỜI LÀ LlỀU THUỐC BỔ

A. KĨ NĂNG ĐỌC

Bài đọc là một mẩu tin đăng trên báo “Giáo dục Thời đại”, vì vậy giọng đọc phải tự nhiên, rõ ràng ngừng nghỉ đúng chỗ có các dấu câu.

B. TÌM HIỂU BÀI

Câu 1. Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn.

Gợi ý: Bài báo chia làm 3 đoạn

– Đoạn 1: Sự khác biệt giữa con người với các loài động vật khác là tiếng cười – một đặc điểm quan trọng để phân biệt.

– Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ

– Đoạn 3: Người nào có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.

Câu 2. Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ?

Gợi ý: Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km một giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thỏa mãn.

Câu 3. Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?

Gợi ý: Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước.

Câu 4. Em rút ra được điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng.

Gợi ý: Em chọn ý [b]: cần biết sống một cách vui vẻ.

* Đại ý: Tầm quan trọng của tiếng cười đối với đời sống con người. Ai có cuộc sống vui vẻ thì người đó sống lâu.

Video liên quan

Chủ Đề