Thư Ngày: 10-09-2022 Lớp 3
821
Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 3 trang 17 Tìm thừa số chi tiết sách Toán 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 3. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 3 trang 17 Tìm thừa số
Bài 10 trang 17 toán 7 tập 1 CTST
Đường kính của Sao Kim bằng $\frac{6}{25}$ đường kính Sao Thiên Vương. Đường kính của Sao Thiên Vương bằng $\frac{5}{14}$ đường kính của Sao Mộc.
a] Đường kính của Sao Kim bằng bao nhiêu phần đường kính của Sao Mộc.?
b] Biết rằng đường kính của Sao Mộc khoảng 140 000 km. Hỏi đường kính của Sao Kim khoảng bao nhiêu kilomet ?
a]
Đường kính của Sao Kim bằng số phần đường kính của Sao Mộc là:
$\frac{6}{25}$ . $\frac{5}{14}$ = $\frac{3}{35}$
b]
Đường kính của Sao Kim là:
$\frac{3}{35}$ . 140 000 = 12 000 [km]
Giải toán 6 Luyện tập trang 17
Luyện tập trang 17
- Giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống:
- Giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều:
- Giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo:
Lưu trữ: Giải bài tập Toán lớp 6 Luyện tập trang 17 - sách cũ
Để học tốt Toán 6, dưới đây là các bài giải bài tập Toán 6 Luyện tập trang 17. Bạn vào tên bài hoặc Xem lời giải để theo dõi bài giải Toán lớp 6 tương ứng.
Các bài giải bài tập Toán lớp 6 khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:
Hướng dẫn giải bài 1, 2, 3, 4 trang 17 Sách bài tập Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo. Bài 5. Thứ tự thực hiện các phép tính
Thực hiện phép tính:
a] {[[37 + 13] : 5] – 45 : 5}.7;
b] \[{6^2}.10:\left\{ {780:\left[ {{{10}^3} – \left[ {{{2.5}^3} + 35.14} \right]} \right]} \right\}.\]
a] {[[37 + 13] : 5] – 45 : 5}.7
\[ = \left\{ {\left[ {50:5} \right] – 45:5} \right\}.7\]
\[ = \left\{ {10 – 45:5} \right\}.7\]
\[ = \left\{ {10 – 9} \right\}.7\]
\[ = 1.7\]
\[ = 7\]
b] \[{6^2}.10:\left\{ {780:\left[ {{{10}^3} – \left[ {{{2.5}^3} + 35.14} \right]} \right]} \right\}\]
\[ = {6^2}.10:\left\{ {780:\left[ {{{10}^3} – \left[ {2.125 + 35.14} \right]} \right]} \right\}\]
\[ = {6^2}.10:\left\{ {780:\left[ {{{10}^3} – \left[ {250 + 490} \right]} \right]} \right\}\]
\[ = {6^2}.10:\left\{ {780:\left[ {{{10}^3} – 740} \right]} \right\}\]
\[ = {6^2}.10:\left\{ {780:\left[ {1000 – 740} \right]} \right\}\]
\[ = {6^2}.10:\left\{ {780:260} \right\}\]
\[ = {6^2}.10:3\]
\[ = 36.10:3\]
\[ = 360:3\]
\[ = 120.\]
Giải bài 2 trang 17 SBT Toán lớp 6 CTST
Tính nhanh:
a] \[{43^2} + 43.57\]
b] \[{59^2} – 59.19\]
c] \[{119.3^4} + 81\
a] \[{43^2} + 43.57 = 43.43 + 43.57 = 43.\left[ {43 + 57} \right] = 43.100 = 4300\]
b] \[{59^2} – 59.19 = 59.59 – 59.19 = 59.\left[ {59 – 19} \right] = 59.40 = 2360.\]
c] \[{119.3^4} + 81 = 119.81 + 1.81 = \left[ {119 + 1} \right].81 = 120.81 = 9720\]
Giải bài 3 trang 17 SBT Toán 6
Tìm số tự nhiên x, biết:
a] \[24.[x – 16] = {12^2}\]
b] \[[{x^2} – 10]:5 = 3\]
a] \[24.[x – 16] = {12^2}\]
\[\begin{array}{l}24.[x – 16] = 144\\x – 16 = 144:24\\x – 16 = 6\\x = 6 + 16\\x = 22.\end{array}\]
Vậy x = 22.
b] \[[{x^2} – 10]:5 = 3\]
\[\begin{array}{l}{x^2} – 10 = 3 \times 5\\{x^2} – 10 = 15\\{x^2} = 15 + 10\\{x^2} = 25\\x = 5.\end{array}\]
Vậy x = 5.
Bài 4 trang 17 SBT Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
Không thực hiện phép tính, hãy cho biết kết quả của dãy phép tính sau có tận cùng là chữ số nào.
2021 . 2022 . 2023 . 2024 + 2025 . 2026 . 2027 . 2028 . 2029
Ta có: chữ số tận cùng của 2021 . 2022 . 2023 . 2024 là chữ số tận cùng của tích 1.2.3.4 [= 24] là chữ số 4.
Tương tự: chữ số tận cùng 2025 . 2026 . 2027 . 2028 . 2029 là chữ số tận cùng của tích 5.6.7.8.9 [= 15120] là chữ số 0.
Vậy chữ số tận cùng của tổng cần tìm là chữ số 4.
>>>> Thực hiện phép tính: a] {[[37 + 13] : 5] - 45 : 5}.7;
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Thực hiện phép tính: a] {[[37 + 13] : 5] - 45 : 5}.7; b] \[{6^2}.10:\left\{ {780:\left[ {{{10}^3} - \left[ {{{2.5}^3} + 35.14} \right]} \right]} \right\}.\]
Tải về
Bài tiếp theo Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý |