=> Xem thêm bài Giải toán lớp 8 tại đây: Giải Toán lớp 8
Bài viết trên đã hướng dẫn các em Giải bài tập trang 5, 6 SGK Toán 8 Tập 1 trong mục giải bài tập toán lớp 8. Các em học sinh có thể xem trước hướng dẫn Giải bài tập trang 6, 7 SGK Toán 8 Tập 2 để học tốt môn Toán lớp 8 hơn.
Giải câu 1 đến 6 trang 5, 6 SGK môn Toán lớp 8 tập 1
- Giải câu 1 trang 5 SGK Toán lớp 8 tập 1
- Giải câu 2 trang 5 SGK Toán lớp 8 tập 1
- Giải câu 3 trang 5 SGK Toán lớp 8 tập 1
- Giải câu 4 trang 5 SGK Toán lớp 8 tập 1
- Giải câu 5 trang 6 SGK Toán lớp 8 tập 1
- Giải câu 6 trang 6 SGK Toán lớp 8 tập 1
Nhân đơn thức với đa thức được coi là một trong số những kiến thức mới trong chương trình học toán lớp 8. Các bạn học sinh có thể tham khảo tài liệu giải toán lớp 8 để nắm chắc nội dung bài học cũng như tiến hành Giải bài tập trang 5, 6 SGK Toán 8 Tập 1 dễ dàng và hiệu quả nhất.
Giải bài 1 trang 6 SGK Toán 5 Giải toán lớp 6 tập 2 trang 5, 6, bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK Giải Bài 1 Trang 54 SGK Toán 5 luyện tập Giải Bài 1 Trang 64 SGK Toán 5 luyện tập Giải toán lớp 6 tập 1 trang 127 ôn tập chương I Giải Bài 1 Trang 68 SGK Toán 5 luyện tậpGiải SGK Toán 8 Hình học Tập 1 [trang 66, 67]
Giải bài tập SGK Toán 8 trang 66, 67 giúp các em học sinh lớp 8 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 1: Tứ giác Hình học 8 Chương 1. Qua đó các em sẽ nhanh chóng hoàn thiện toàn bộ bài tập của bài 1 Chương I Hình học 8 tập 1.
Giải bài tập Toán Hình 8 tập 1 Bài 1 Chương I: Tứ giác
Định nghĩa: Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Tứ giác ABCD trên gọi là tứ giác lồi.
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
Tìm x ở hình 5, hình 6:
Gợi ý đáp án:
- Hình 5a]:
- Hình 5b]:
- Hình 5c]:
- Hình 5d]:
- Hình 6a]:
- Hình 6b]:
Bài 2 [trang 66 SGK Toán 8 Tập 1]
Góc kề bù của một góc của tứ giác gọi là góc ngoài của tứ giác.
a] Tính góc ngoài của tứ giác ở hình 7a.
b] Tính tổng các góc ngoài của tứ giác ở hình 7b [tại mỗi đỉnh của tứ giác chỉ chọn một góc ngoài]:
c] Có nhận xét gì về tổng các góc ngoài của tứ giác?
Gợi ý đáp án:
a] Số đo góc còn lại của tứ giác ABCD là:
Góc ngoài của tứ giác tại đỉnh A là:
Góc ngoài của tứ giác tại đỉnh B là:
Góc ngoài của tứ giác tại đỉnh C là:
Góc ngoài của tứ giác tại đỉnh D là:
b] Ta có tổng các góc trong của tứ giác ABCD bằng:
Tổng các góc ngoài của tứ giác ABCD bằng:
c] Như vậy tổng các góc ngoài của tứ giác bằng
Bài 3 [trang 67 SGK Toán 8 Tập 1]
Ta gọi tứ giác ABCD trên hình 8 có AB = AD, CB = CD là hình “cái diều”.
a] Chứng minh rằng AC là đường trung trực của BD
b] Tính
Gợi ý đáp án:
a] Ta có:
AB = AD [gt] ⇒ A thuộc đường trung trực của đoạn thẳng BD
CB = CD [gt] ⇒ C thuộc đường trung trực của đoạn thẳng BD
Nên AC là đường trung trực của đoạn thẳng BD
b]
Suy ra
Ta lại có:
Từ [1] và [2] suy ra
Bài 4 [trang 67 SGK Toán 8 Tập 1]
Dựa vào cách vẽ tam giác đã học, hãy vẽ lại các tứ giác ở hình 9, hình 10 vào vở
Gợi ý đáp án:
* Vẽ hình 9:
Trước hết vẽ tam giác ABC:
- Dùng thước đó độ dài vẽ đoạn thẳng AC = 3cm
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AC, vẽ cung tròn tâm A bán kính 1,5cm, vẽ cung tròn tâm C bán kính 2cm. Khi đó hai cung tròn cắt nhau tại B
- Nối A với B, C với B ta được tam giác ABC
Tương tự vẽ tam giác ADC:
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AC, vẽ cung tròn tâm A bán kính 3cm, vẽ cung tròn tâm C bán kính 3,5cm. Khi đó hai cung tròn cắt nhau tại D
- Nối A với D, C với D ta được tam giác ADC
Tứ giác ABCD là hình cần vẽ.
* Vẽ hình 10:
Với hình này ta sẽ vẽ tam giác A’D’C’ trước, bằng cách:
- Dùng thước đo góc vẽ
- Trên tia D’x lấy điểm C’ sao cho D’C’ = 4cm
- Trên tia D’y lấy điểm A’ sao cho D’A’ = 2cm
- Vẽ đoạn thẳng A’C’, ta được tam giác A’D’C’
Vẽ tam giác A’B’C’ giống như cách vẽ tam giác ABC ở hình 9:
- Hai cung tròn tâm A’ bán kính 1,5cm và cung tròn tâm C’ bán kính 3cm cắt nhau tại điểm B’
- Vẽ các đoạn thẳng A’B’, B’C’ ta được tam giác A’B’C’
Bài 5 [trang 67 SGK Toán 8 Tập 1]
Đố. Đố em tìm thấy vị trí “kho báu” trên hình 11, biết kho báu nằm tại giao điểm các đường chéo của tứ giác ABCD, trong đó các đỉnh của tứ giác có tọa độ như sau: A[3; 2], B[2; 7], C[6; 8], D[8; 5].
Gợi ý đáp án:
Một bài toán thật thú vị, nào chúng ta cùng đi tìm kho báu thôi:
- Trước hết, với các tọa độ đã cho ta xác định vị trí các điểm A, B, C, D trên hình 11
- Vẽ tứ giác ABCD
- Vẽ hai đường chéo AC, BD. Gọi M là giao điểm của hai đường chéo đó
- Xác định tọa độ điểm M, ta có M[5; 6]
Như vậy kho báu nằm ở tọa độ M[5; 6] trên hình vẽ:
Cập nhật: 02/07/2021
Tứ giác: giải bài 1,2 trang 66; Bài 3,4,5 trang 67 SGK Toán 8 tập 1 Chương 1.
Bài 1. Tìm x ở hình 5, hình 6:
Ở hình 5:
- Hình 5a] Xét ABCD có ∠A + ∠B + ∠C + ∠D = 3600 ⇒ x = 3600 – [1100 + 1200 + 800] = 500
- Hình 5b] Xét EFGH có: ∠E + ∠F + ∠G + ∠H = 3600 ⇒ x = 3600 – [900 +900+ 900] = 900
- Hình 5c] Xét ABDE có: ∠A + ∠B + ∠D + ∠E = 3600 ⇒ 650 + 900 + x + 900 ⇒ x = 3600 – [900 + 900 + 650] = 1150
- Hình 5d] Xét IKNM có:∠I + ∠K+ ∠M + ∠N = 3600 ⇒ x = 3600 – [750 + 1200 +900] = 750 vì ∠K = 1800 – 600 =1200 ∠M = 1800 – 1050 = 750
Ở hình 6.
Hình 6a] Xét PQRS có :∠P + ∠Q+ ∠R + ∠S= 3600 ⇒ x+ x+ 650 + 950 = 3600 ⇒ 2x = 3600 – [650 + 950] ⇒
⇒ x =1000
Hình 6b] Xét MNPQ có: ∠M + ∠N + ∠P + ∠Q = 3600 ⇒ 3x+4x+x+2x = 3600 ⇒ 2x + 3x + 4x + x = 3600
⇒ 10x = 3600
⇒ x = 360
Bài 2 trang 66. Góckề bù với một góc của tứ giác gọi là góc ngoài của tứgiác.
a] Tính các góc ngoài của tứgiác ở hình 7a.
b] Tính tổng các gócngoài của tứgiác ở hình 7b [tại mỗi đỉnh của tứgiác chỉ chọn một gócngoài] :∠A1 + ∠B1 + ∠C1 + ∠D1=?
c] Có nhận xét gì về tổng các gócngoài của tứgiác?
HD.Giải: a] Gócngoài còn lại: ∠D=3600 – [750 + 900 + 1200] = 750
Ta tính được các gócngoài tại các đỉnh A, B, C, D lần lượt là:
Ta có: ∠A1=1050, ∠B1= 900, ∠C1=600, ∠D1=1050
b]Hình 7b SGK:
Tổng các góctrong ∠A + ∠B + ∠C + ∠D=3600
Nên tổng các góc ngoài ∠A1 + ∠B1 + ∠C1 + ∠D1=[1800 – ∠A] + [1800 – ∠B] + [1800 – ∠C] + [1800 – ∠D] = [4.1800 – [∠A + ∠B + ∠C + ∠D]= 7200 – 3600 = 3600
c] Nhận xét: Tổng các góc ngoài của tứ-giác bằng 3600
Bài 3 trang 67. Ta gọi tứ giác ABCD trên hình 8 có AB = AD, CB = CD là hình “cái diều”
a] Chứng minh rằng AC là đường trung trực của BD.
b] Tính ∠B, ∠D biết rằng ∠A= 1000 và ∠C= 600 .
Giải: Ta có: AB = AD [gt] => A thuộc đường trung trực của BD
CB = CD [gt] => C thuộc đường trung trực của BD.
Vậy AC là đường trung trực của BD.
b]
BC = DC [gt]
AC cạnh chung
nên ∆ ABC = ∆ADC [c.c.c]
Suy ra: ∠B = ∠D, Ta có ∠B + ∠D = 3600 – [1000 + 600] = 2000
Do đó ∠B = ∠D = 2000 /2 = 1000
Bài 4 trang 67 Toán 8 tập 1. Dựa vào cách vẽ các tam giác đã học, hãy vẽ lại các tứ-giác ở hình 9, hình 10 vào vở.
Vẽ lại các tứ-giác ở hình 9, hình 10 sgk vào vở
[*] Cách vẽ hình 9: Vẽ tam giác ABC trước rồi vẽ tam giác ACD [hoặc ngược lại].
– Vẽ đoạn thẳng AC = 3cm.
– Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AC, vẽ cung tròn tâm A bán kính 1,5cm với cung tròn tâm C bán kính 2cm.
– Hai cung tròn trên cắt nhau tại B.
– Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được tam giác ABC.
Tương tự ta sẽ được tam giác ACD.
Tứgiác ABCD là tứgiác cần vẽ.
[*] Cách vẽ hình 10:
Dùng thước đo góc vẽ ∠xAy= 700
– Trên tia Ax lấy điểm D sao cho AD = 4cm
– Trên tia Ay lấy điểm B sao cho AB = 2cm
– Vẽ đoạn thẳng BD
– Lần lượt lấy B,D là tâm vẽ cùng phía các cung tròn có bán kính BC =1,5 cm và DC= 3cm đối với đường thẳng BD[Khác phía đối với điểm A]. Hai cung tròn đó cắt nhau tại điểm C.
– Vẽ các đoạn thẳng BC, DC ta được hình 10.
Bài 5 Toán 8 tập 1 – Hình học
Đố.
– Xác định các điểm A, B, C, D trên hình vẽ với A[3 ; 2], B[2 ; 7], C[6 ; 8], D[8 ; 5].
– Vẽ tứ-giác ABCD.
– Vẽ hai đường chéo AC và BD. Gọi K là giao điểm của hai đường chéo đó.
– Xác định tọa độ của điểm K: K[5 ; 6]
Vậy vị trí kho báu có tọa độ K[5 ; 6] trên hình vẽ.