Giải Bài tập thị trường chứng khoán Chương 4

Bởi Nhịp Cầu Đầu Tư

Giới thiệu về cuốn sách này

Page 2

Bởi Nhịp Cầu Đầu Tư

Giới thiệu về cuốn sách này

Bởi Vuong Quan Hoang, Ngo Phuong Chi

Giới thiệu về cuốn sách này

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. Hỗ trợ ôn tập [TÀI LIỆU KHÁC] CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ VÀ MỘT SỐ BÀI TẬP MẪU MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN *** DẠNG 1: ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU Giả định công ty tăng trưởng 1 năm là g [g < r] D0 là cổ tức năm ngoái. - Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức [g]: g = ROE × b Trong đó: ROE: Thu nhập trên vốn cổ phần b: Tỷ lệ lợi nhuận tái đầu tư b = 1 – Tỷ lệ thanh toán cổ tức Xét 3 trường hợp: 1] Tăng trưởng đều g [tăng trưởng ổn định] D0  [1  g ] P rg 2] Không tăng trưởng g = 0 [cổ phiếu ưu đãi: thanh toán mức cổ tức đều bằng nhau] D0 P r 3] Tăng trưởng 2 giai đoạn: Giai đoạn 1: D1 D2 Dt P1    ....  [1  r ] [1  r ] 1 2 [1  r ]t D0  [1  g1 ] D0  [1  g1 ] 2 D0  [1  g1 ]t    ....  [1  r ]1 [1  r ] 2 [1  r ]t D0  [1  g1 ]   1  g1   t   1    r  g1   1  r   Học, học nữa, học mãi. Page 1
  2. Hỗ trợ ôn tập [TÀI LIỆU KHÁC] Giai đoạn 2: Từ sau năm t trở đi tốc độ tăng trưởng cổ tức bắt đầu ổn định [g2] Dt  [1  g 2 ] D0  [1  g1 ]t  [1  g 2 ] P2   [r  g 2 ]  [1  r ]t [r  g 2 ]  [1  r ]t Cộng 2 giai đoạn. Bài 1: Công ty X trong năm trước chi trả mức cổ tức là 40%. Giá của cổ phiếu hiện tại trên thị trường là 18.000 đ/cp. Mệnh giá 10.00đ. Trong năm đầu tiên người ta dự tính tốc độ tăng trưởng 30%, năm thứ hai là 20%, năm thứ 3 là 15%, từ năm thứ 4 trở đi tốc độ tăng trưởng đều đặn là 10%/năm. Định giá cổ phiếu này nếu như lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư tương đương với LS ngân hang biết LSNH hiện nay là 20%. Giải: Cổ tức năm ngoái: D0  40% 10.000  4.000 đ Ta tính được: D1  D0  [1  g1 ]  4.000  [1  30%]  5.200 đ D2  D0  [1  g1 ]  [1  g 2 ]  4.000  [1  30%]  [1  20%]  5.200 1, 2  6.240 đ Tương tự: D3  D2  [1  g3 ]  7.176 đ D4  D3  [1  g 4 ]  7.893, 6 đ Giá cổ phiếu: D1 D2 D3 D4 P    [1  r ] [1  r ] [1  r ] [r  g 4 ]  [1  r ]3 1 2 3 Thay số, ta được: P = 58.500 đ Vì giá của cổ phiếu hiện tại trên thị trường là 18.000đ < 58.500 đ nên ta nên mua cổ phiếu đó vì giá trị thực của cổ phiếu cao hơn giá hiện hành, do đó giá cổ phiếu có khả năng tăng lên trong tương lai. Học, học nữa, học mãi. Page 2
  3. Hỗ trợ ôn tập [TÀI LIỆU KHÁC] Bài 2: Cho bảng chi trả cổ tức của công ty X như sau: Năm 2009 2010 2011* 2012* 2013* Cổ Tức [đ] 1820 1600 2650 1920 1960 Từ năm 2014 trở đi, tốc độ tăng trưởng cổ tức là 10%/năm. Khi đầu tư vào công ty X tỷ suất mong đợi của nhà đầu tư giai đoạn 2008-2012 là 18%/năm, sau đó là 15%/năm. Định giá cổ phiếu trên. Giải: Giả sử định giá tại năm 2011 Giá cổ phiếu: D1 D2 D3 D4 P    [1  r ] [1  r ] [1  r ] [r  g 4 ]  [1  r ]3 1 2 3 D1  2.650 D2  1.920 D3  1.960 Thay số: D4  D3  [1  g 4 ]  2.156 g 4  10% r  15% / nam Ta được: P = 33.397 đ n Dt Pn Chú ý: Công thức: P    t 1 [1  r ] [1  r ] n t Pn: Giá bán CP dự tính ở cuối năm thứ n [hay giá CP dự đoán sau n năm] DẠNG 2: ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU C C C F P   ....   [1  r ] [1  r ] 1 2 [1  r ] [1  r ]t t C 1  F  1 t   r  [1  r ]  [1  r ]t Học, học nữa, học mãi. Page 3
  4. Hỗ trợ ôn tập [TÀI LIỆU KHÁC] - Nếu là trả lãi 6 tháng/lần: C/2 1  F P 1 2t   r / 2  [1  r / 2]  [1  r / 2] 2t Trong đó: P: giá trái phiếu t : số kỳ trả lãi [bằng thời hạn trái phiếu nếu trả lãi mỗi năm 1 lần] C: Khoản thanh toán lãi coupon định kỳ C = Mệnh giá × lãi coupon [LS danh nghĩa] r : Lãi suất yêu cầu [LSCK] F: Mệnh giá TP Note: LS yêu cầu > Lãi coupon  Giá < Mệnh giá và ngược lại. Bài 1: Một trái phiếu có mệnh giá 1.000.000đ, kỳ hạn 5 năm, LS coupon là 8%/năm được trả lãi nửa năm 1 lần. Tại thời điểm phát hành trái phiếu, tỷ suất LN kỳ vọng là 9%/năm. a] Xác định giá của TP b] Nếu TP trên đang được bán với giá 999.780đ, bạn có nên mua TP đó không? Giải: a] Áp dụng công thức tính giá của TP: C C C F P   ....   [1  r ] [1  r ] 1 2 [1  r ] [1  r ]t t C 1  F  1 t   r  [1  r ]  [1  r ]t Thay số: MG  LS coupon 1.000.000  8% c   40.000 đ 2 2 Học, học nữa, học mãi. Page 4
  5. Hỗ trợ ôn tập [TÀI LIỆU KHÁC] 9% r  0, 045 2 Trả lãi nửa năm 1 lần nên t = 2 × 5 = 10 năm F = 1.000.000 đ Ta được: P = 960.436 đ c] Trái phiếu trên thị trường đang được bán với giá 999.780 đ > 960.436 đ thì bạn không nên mua trái phiếu đó vì giá trị thực của TP thấp hơn giá hiện hành, do đó giá trái phiếu có khả năng giảm đi trong tương lai. Bài 2: Một TP có thời hạn 10 năm, LS 10%, MG 100.000 đ/TP được phát hành vào ngày 1/1/2008, lãi hạch toán 6 tháng/lần. Trị giá TP hiện tại là 110.000 đ/TP. Định giá TP ? Biết rằng LS đáo hạn của TP tương đương là 12%. Giải: Giả sử định giá tại năm 2011: Giá TP: C C C F P   ....   [1  r ] [1  r ] 1 2 [1  r ] [1  r ]t t C 1  F  1 t   r  [1  r ]  [1  r ]t Thay số: MG  LS coupon 100.000 10% c   5.000 đ 2 2 12% r  6% 2 F = 100.000 đ Thời hạn 10 năm  Thời hạn còn lại là 7 năm Lãi hạch toán 6 tháng/lần nên t = 14 Ta được: P = 90.705 đ Học, học nữa, học mãi. Page 5

Page 2

YOMEDIA

Tài liệu ôn tập môn Thị trường chứng khoán gồm các công thức cơ bản và một số dạng bài tập giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải đề, tài liệu có đi kèm đáp áp giúp bạn kiểm tra kết quả và lê kế hoạch ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc môn sắp tới. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

16-09-2010 8758 2578

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Tóm tắt nội dung tài liệu

//sites.google.com/site/lindatuyetle/

4.1 TỔ CHỨC SGD CHỨNG KHOÁN

4.2 HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH

4.1.1 Khái niệm:
Là thị trường giao dịch CK được thực hiện tại một địa
điểm tập trung gọi là sàn giao dịch hoặc thông qua hệ
thống máy tính.



Tổ chức quản lý điều hành việc mua bán CK



Quản lý điều hành hệ thống giao dịch CK



Cung ứng các dịch vụ liên quan đến mua bán CK



Cung cấp thông tin và kiểm tra, giám sát các hoạt động giao
dịch CK

Hình thức sở hữu thành viên

Hình thức công ty cổ phần
Hình thức sở hữu nhà nước

Page 2

YOMEDIA

Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 4 Thị trường chứng khoán thứ cấp SGD chứng khoán cấp cung cấp cho người học các kiến thức: tổ chức SGD chứng khoán, hoạt động giao dịch. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm chi tiết nội dung của bài giảng!

20-12-2017 301 4

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Định giá Hợp đồng tương lai • Po: giá CK cơ sở tại thời điểm ký kết HĐTL • Fo: giá HĐTL vào thời điểm ký kết • r: Lãi suất thị trường • d: tỷ lệ lãi thu được từ việc đầu tư vào HĐTL • Pt: giá CK cơ sở vào thời điểm đáo hạn HĐTL • Ft: giá HĐTL vào thời điểm t

Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Thị trường chứng khoán - Chương 4 Định giá chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

2/17/2011 84 4.1 Thời giá tiền tệ 4.1.1. Chuỗi thời gian 4.1.2. Giá trị tương lai 4.1.3. Giá trị hiện tại 4.1.1. Chuỗi thời gian • Chuỗi thời gian là một công cụ quan trọng được sử dụng trong việc phân tích giá trị ủ đồ tiề th thời i thể hiệ bằc a ng n eo g an, n ng một hình vẽ trên đó có đánh dấu các mốc thời điểm của dòng tiền 0 0 1 2 3 $100 FV ? 10% • Đơn vị tính các mốc thời gian thường là năm, nhưng cũng có thể là quý, tháng, hoặc ngày tùy theo tình huống cụ thể. = 2/17/2011 85 4.1.2. Giá trị tương lai • Nguyên tắc • Khái niệm • Công thức tính giá trị tương lai của một số tiền hiện tại • Công thức tính giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều Nguyên tắc • Tiền tệ có tính thời gian: Một đồng ngày hô ó iá t ị h 1 đồ t tm nay c g r ơn ng rong ương lai. • Nguyên nhân: – lạm phát – Rủi ro – Chi phí cơ hội 2/17/2011 86 Khái niệm giá trị tương lai • Giá trị tương lai [FV]: Là giá trị tích lũy ủ ột dò [h h ỗi tiề tệ] t ộtc a m ng ay c u n rong m khoảng thời gian nhất định Công thức tính Giá trị tương lai • Giá trị tương lai của một số tiền hiện tại: FV = PV x Nếu lãi suất không đổi qua các năm: [ ][ ] [ ]nrrr +++ 1....11 21 [ ]nFV = PV x r+1 2/17/2011 87 Giá trị tương lai của một số tiền hiện tại: Nếu tính theo tháng: FV = PV x Nếu tính theo ngày: 12 12 1 ∗ ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ + nr 365∗⎞⎛ nFV = PV x 365 1 ⎟⎠⎜⎝ + r • Ví dụ: Nếu tôi gửi 10 triệu đồng vào NH, lãi suất 12%/năm thì sau 4 năm tôi sẽ có: FV= 10.000.000 x [1+ 0,12] = 15.735.200 4 2/17/2011 88 Bài tập: 1- Nếu gửi 50 triệu đồng vào NH trong 5 ă lãi ất 9 5%/ ă thì 5 ă ốn m, su , n m sau n m s tiền nhận được là bao nhiêu? 2- Nếu tôi bỏ toàn bộ số tiền100.000.000 đồng tiết kiệm được để mua trái phiếu chính phủ kỳ hạn 3 năm, loại lãi suất gộp, 11% năm và giữ trái phiếu đến khi đáo hạn thì tôi sẽ nhận được bao nhiêu tiền? Công thức tính giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều • Nếu gọi C là số tiền được trả hàng năm từ năm thứ nhất đến năm thứ n thì sau n năm giá trị tương lai của chuỗi tiền C đồng là: • FVA = C x [ ] ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ −+ r r n 11 2/17/2011 89 4.1.3. Giá trị hiện tại • Khái niệm • Giá trị hiện tại của một khoản tiền trong tương lai • Giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều ủ ỗ ề ấ ồ• Giá trị hiện tại c a chu i ti n tệ b t đ ng Khái niệm giá trị hiện tại • Giá trị hiện tại [PV]: là giá trị hôm nay ủ ột dò [h ặ h ỗi tiề tệ] tc a m ng o c c u n rong tương lai. 2/17/2011 90 Giá trị hiện tại của một khoản tiền trong tương lai F [ ]nrPV += 1 Giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều [ ] ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ +−= − r rCPV n11 2/17/2011 91 Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ bất đồng • Trong trường hợp dòng tiền tương lai không phải là dòng tiền đều mà bao gồm các giá trị tiền tệ khác nhau thì giá trị hiện tại được tính bằng công thức: [ ]∑= n tCPV = +t tr1 1 4.2 Định giá trái phiếu 4.2.1 Các loại rủi ro chính liên quan đến đầu t t ái hiếư r p u 4.2.2 Khái niệm và công thức cơ bản định giá trái phiếu 4.2.3 Các đại lượng phản ánh mức sinh lời của trái phiếu 4.2.4 Đo lường sự biến động giá của trái phiếu không kèm quyền lựa chọn 2/17/2011 92 4.2.1 Các loại rủi ro chính liên quan đến đầu tư trái phiếu • Rủi ro lãi suất ầ• Rủi ro tái đ u tư • Rủi ro thanh toán • Rủi ro lạm phát • Rủi ro tỷ giá hối đoái • Rủi ro thanh khoản 4.2.2 Khái niệm và công thức cơ bản định giá trái phiếu • Định giá trái phiếu là việc ước định giá trị hiện tại của các khoản thu nhập hy vọng nhận được từ trái phiếu trong tương lai . • P = • P: Giá ước định của trái phiếu • n: Số kỳ trả lãi của trái phiếu ề ế [ ] [ ] [ ] [ ]nnn r M r C r C r C r C ++++++++++ 11...111 3 3 2 21 • C : Ti n lãi trái phi u nhận được trong kỳ thứ n • r: lãi suất dự tính của nhà đầu tư • M: mệnh giá trái phiếu n 2/17/2011 93 Công thức tính giá trái phiếu trong trường hợp lãi suất trái phiếu cố định nCCCC ==== .....321 [ ] [ ] [ ] [ ] nn n n t t rMrCP r M r CP − − = ++⎥⎤⎢⎡ +−= +++=∑ 111 111 r ⎦⎣ Công thức định giá trái phiếu không trả lãi định kỳ [Zero-coupon bond] M [ ]nrP += 1 2/17/2011 94 4.2.3 Các đại lượng phản ánh mức sinh lời của trái phiếu • Lãi suất cuống phiếu • Lãi suất hiện hành • Lãi suất đáo hạn • Lãi suất hoàn vốn • Mối quan hệ giá – lãi suất • Mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa lãi , suất yêu cầu và giá Lãi suất cuống phiếu • Lãi suất cuống phiếu [lãi suất danh nghĩa]: là tỷ lệ lãi ất tí h t ê ệ h iá t ái su n r n m n g r phiếu mà tổ chức phát hành cam kết trả cho nhà đầu tư trái phiếu. 2/17/2011 95 Lãi suất hiện hành • Đo lường mức sinh lời của 1 trái phiếu tại 1 thời điểm. C • Nếu giá trái phiếu hiện hành bằng mệnh giá trái phiếu: lãi suất hiện hành bằng lãi suất danh nghĩa • Nếu giá trái phiếu hiện hành lớn hơn [hoặc nhỏ hơn] P CY = mệnh giá: lãi suất hiện hành nhỏ hơn[hoặc lớn hơn] mệnh giá Lãi suất đáo hạn [YTM] • Là lãi suất hoàn vốn trung bình của một trái phiếu nếu mua trái phiếu đó vào thời điểm hiện tại và nắm giữ trái phiếu đó đến ngày đáo hạn trái phiêu. [ ] [ ]111 y M y CP n n t t +++=∑= 3 2PM n PMC YTMy + −+ == 2/17/2011 96 Lãi suất hoàn vốn [Internal Rate of Return – IRR] • Là mức lãi suất mà tại đó giá trị hiện tại của các khoản tiền tương lai thu được đo đầu tư mang lại ngang bằng với giá trị của khoản đầu tư. P : khoản vốn đầu tư mua trái phiếu [ ]∑= += n t t t r CFP 1 1 CF : Khoản tiền nhận được năm t n : Số năm t Mối quan hệ Giá –Lãi suất • Giá trái phiếu thay đổi ngược chiều với lãi ất đòi hỏisu • Nguyên nhân: Giá trái phiếu được xác định bằng giá trị hiện tại của các dòng tiền dự kiến thu được. Khi lãi suất đòi hỏi tăng [hoặc giảm] thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập sẽ giảm [hoặc tăng] 2/17/2011 97 Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa giá và lãi suất • Đồ thị này là một đường cong Giá • Độ cong khác nhau tùy thuộc từng trái phiếu và gọi là độ lồi Lãi suất Mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa, lãi suất yêu cầu và giá • LS danh nghĩa < LS yêu cầu: Giá < M.giá ầ• LS danh nghĩa > LS yêu c u: Giá > M.giá • LS danh nghĩa = LS yêu cầu: Giá = M.giá 2/17/2011 98 4.2.4. Đặc điểm biến động của giá trái phiếu • Giá của tất cả các trái phiếu đều thay đổi ngược chiều với sự thay đổi của lãi suất yêu cầu , nhưng với mức độ khác nhau • Với một thời gian đáo hạn và một mức lãi suất ban đầu nhất định, T.p nào có lãi suất danh nghĩa thấp hơn sẽ có sự biến động giá lớn hơn. • Với một mức lãi suất danh nghĩa và lãi suất yêu cầu xác định, thời gian cho tới khi đáo hạn càng dài thì tính biến đông giá càng lớn Thời gian đáo hạn bình quân [Duration] • Là thời gian đáo hạn bình quân gia quyền của các dòng tiền thu được từ trái phiếu % thay đổi giá = x MDxThay đổi lãi suất x [ ] [ ] P y nM y tC MD n t nt∑ = +++= 1 11 1 - 100 • Trong đó -MD/1+y là Tgian đáo hạn bq điều chỉnh y+1 2/17/2011 99 Độ lồi [convexity] • Là phép đo lường độ cong của mối quan hệ giữa giá trái phiếu và lãi suất sai lệch bao nhiêu so với đường thẳng phỏng đoán độ cong đó. • Các thuộc tính của độ lồi: • Khi LS yêu cầu tăng [giảm], độ lồi của Tp giảm [tăng] • Khi LS yêu cầu và Tgian đáo hạn xác định, LS danh nghĩa càng thấp thì độ lồi càng lớn • Khi Ls và Tgian đáo hạn bq điều chỉnh xác định. LS danh nghĩa càng thấp thì độ lồi càng nhỏ Độ lồi • Độ lồi = [ ][ ] [ ] [ ] Py Mnn y Cttn t nt 1 1 1 1 1 1 22 ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ + +++ +∑ = ++ • Thay đổi giá gắn với độ lồi được tính như sau: • %thay đổi giá=1/2 độ lồi x [thay đổi lãi suất] 2 2/17/2011 100 Độ lồi • 2 trái phiếu A và B có độ lồi khác nhau Giá A B Trái phiếu B có độ lồi lớn hơn trái phiếu A Lãi suất A B 4.3 Định giá cổ phiếu Các phương pháp định giá cổ phiếu Đị h iá th ô hì h hiết khấ dò ổ• n g eo m n c u ng c tức • Định giá theo luồng tiền mặt toàn công ty • Định giá theo thu nhập Đị h iá th hệ ố P/E• n g eo s 2/17/2011 101 Mô hình chiết khấu dòng cổ tức [DDM] • Giá trị cổ phiếu thường là giá trị hiện tại của tất cả các dòng tiền cổ tức ước định trong tương lai: [ ]∑ ∞ =0 ttDP = +1 1t r Mô hình chiết khấu cổ tức trong thời gian có hạn n PD [ ] [ ]nnt n t rr P +++=∑= 1110 2/17/2011 102 Mô hình tăng trưởng cổ tức ổn định • Giả định cổ tức tăng đều mỗi năm g% [ ]gr DP −= 1 0 • Điều kiện: g

Chủ Đề