Đừng trêu tôi tiếng Anh là gì

Mình đã sưu tầm trên mạng Internet được khá nhiều câu tiếng Anh thông dụng. Nếu học thuộc các câu này các bạn nói tiếng Anh sẽ lưu loát và tự tin hơn nhiều. hehe


Những câu tiếng Anh thông dụng của người Mỹ

Say cheese:Cười lên nào ! [Khi chụp hình]
Be good ! Ngoan nha! [Nói với trẻ con]
Bored to death! Chán chết!
Có chuyện gì vậy? -> Whats up?
Dạo này ra sao rồi? -> Hows it going?
Dạo này đang làm gì? -> What have you been doing?
Không có gì mới cả -> Nothing much
Bạn đang lo lắng gì vậy? -> Whats on your mind?
Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi -> I was just thinking
Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi -> I was just daydreaming
Không phải là chuyện của bạn -> Its none of your business
Vậy hã? -> Is that so?
Làm thế nào vậy? -> How come?
Chắc chắn rồi! -> Absolutely!
Quá đúng! -> Definitely!
Dĩ nhiên! -> Of course!
Chắc chắn mà -> You better believe it!
Tôi đoán vậy -> I guess so
Làm sao mà biết được -> Theres no way to know.
Tôi không thể nói chắc > I cant say for sure [ I dont know]
Chuyện này khó tin quá! -> This is too good to be true!
Thôi đi [đừng đùa nữa] -> No way! [ Stop joking!]
Tôi hiểu rồi -> I got it
Quá đúng! -> Right on! [Great!]
Tôi thành công rồi! -> I did it!
Có rảnh không? -> Got a minute?
Đến khi nào? -> Til when?
Vào khoảng thời gian nào? -> About when?
Sẽ không mất nhiều thời gian đâu -> I wont take but a minute
Hãy nói lớn lên -> Speak up
Có thấy Melissa không? -> Seen Melissa?
Thế là ta lại gặp nhau phải không? -> So weve met again, eh?
Đến đây -> Come here
Ghé chơi -> Come over
Đừng đi vội -> Dont go yet
Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau -> Please go first. After you
Cám ơn đã nhường đường -> Thanks for letting me go first
Thật là nhẹ nhõm -> What a relief
What the hell are you doing? -> Anh đang làm cái quái gì thế kia?
Bạn đúng là cứu tinh.Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà -> Youre a life saver. I know I can count on you.
Đừng có giả vờ khờ khạo! -> Get your head out of your ass!
Xạo quá! -> Thats a lie!
Làm theo lời tôi -> Do as I say
Đủ rồi đó! -> This is the limit!
Hãy giải thích cho tôi tại sao -> Explain to me why
Ask for it! -> Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
In the nick of time: -> thật là đúng lúc
No litter -> Cấm vất rác
Go for it! -> Cứ liều thử đi
Yours! As if you didnt know -> của you chứ ai, cứ giả bộ không biết.
What a jerk! -> thật là đáng ghét
No business is a success from the beginning -> vạn sự khởi đầu nan
What? How dare you say such a thing to me -> Cái gì, mài dám nói thế với tau à
How cute! -> Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!
None of your business! -> Không phải việc của bạn
Dont stick your nose into this -> đừng dính mũi vào việc này
Dont peep! > đừng nhìn lén!
What Im going to do if. -> Làm sao đây nếu
Stop it right away! -> Có thôi ngay đi không
A wise guy, eh?! -> Á à thằng này láo
Youd better stop dawdling -> Bạn tốt hơn hết là không nên la cà

What a relief! -> Đỡ quá!
Enjoy your meal ! ->Ăn ngon miệng nha!
Go to hell ->! Đi chết đi! [Đừng có nói câu này nhiều nha!]
It serves you right! -> Dang doi may!
The more, the merrier! ->Cang dong cang vui [Especially when youre holding a party]
Beggars cant be choosers! ->An may con doi xoi gac
Boys will be boys! -> No chi la tre con thoi ma!
Good job!= well done! -> Làm tốt lắm!
Go hell! ->chết đ/quỷ tha ma bắt[những câu kiểu này nên biết chỉ để biết thôi nhé! đừng lạm dụng]
Just for fun! ->Cho vui thôi
Try your best! ->Cố gắng lên[câu này chắc ai cũng biết]
Make some noise! ->Sôi nổi lên nào!
Congratulations! ->Chuc mung!
Rain cats and dogs ->Mưa tầm tã
Love me love my dog ->Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng
Strike it ->Trúng quả
Always the same ->Trước sau như một
Hit it off ->Tâm đầu ý hợp
Hit or miss ->Được chăng hay chớ
Add fuel to the fire ->Thêm dầu vào lửa
To eat well and can dress beautifully -> Ăn trắng mặc trơn
Dont mention it! = Youre welcome = Thats alright! = Not at all ->Không có chi
Just kidding ->Chỉ đùa thôi
No, not a bit -> Không chẳng có gì
Nothing particular! ->Không có gì đặc biệt cả
After you ->Bạn trước đi
Have I got your word on that? ->Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?
The same as usual! ->Giống như mọi khi
Almost! ->Gần xong rồi
You ll have to step on it ->Bạn phải đi ngay
Im in a hurry-> Tôi đang bận
What the hell is going on?-> Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy?
Sorry for bothering! ->Xin lỗi vì đã làm phiền
Give me a certain time! ->Cho mình thêm thời gian
Provincial! ->Sến
Decourages me much! ->Làm nản lòng
Its a kind of once-in-life! ->Cơ hội ngàn năm có một
Out of sight out of might! ->Xa mặt cách lòng
The God knows!-> Chúa mới biết được
Women love through ears, while men love through eyes! ->Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.
Poor you/me/him/her! ->tội nghiệp mày/tao/thằng đó/ con
Bottom up! ->100% nào! [Khiđối ẩm]

Me? Not likely! ->Tao hả? Không đời nào!
Scratch ones head: ->Nghĩ muốn nát óc
Take it or leave it! ->Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!
Hell with haggling! ->Thây kệ nó!
Mark my words! ->Nhớ lời tao đó!

NHỮNG MẪU CÂU TIẾNG ANH THÔNG DỤNG
Quên nó đi! [Đủ rồi đấy!] -> Forget it! [Ive had enough!]
Bạn đi chơi có vui không? -> Are you having a good time?
Ngồi nhé. -> Scoot over
Bạn đã có hứng chưa? [Bạn cảm thấy thích chưa?] -> Are you in the mood?
Mấy giờ bạn phải về? -> What time is your curfew?
Chuyện đó còn tùy -> It depends
Nếu chán, tôi sẽ về [nhà] -> If it gets boring, Ill go [home]
Tùy bạn thôi -> Its up to you
Cái gì cũng được -> Anythings fine
Cái nào cũng tốt -> Either will do.
Tôi sẽ chở bạn về -> Ill take you home
Bạn thấy việc đó có được không? -> How does that sound to you?
Dạo này mọi việc vẫn tốt hả? -> Are you doing okay?
Làm ơn chờ máy [điện thoại] -> Hold on, please
Xin hãy ở nhà > Please be home
Gửi lời chào của anh tới bạn của em > Say hello to your friends for me.
Tiếc quá! -> What a pity!
Quá tệ > Too bad!
Nhiều rủi ro quá! -> Its risky!
Cố gắng đi! -> Go for it!
Vui lên đi! -> Cheer up!
Bình tĩnh nào! -> Calm down!
Tuyệt quá -> Awesome
Kỳ quái -> Weird
Đừng hiểu sai ý tôi -> Dont get me wrong
Chuyện đã qua rồi -> Its over
Sounds fun! Lets give it a try! -> Nghe có vẻ hay đấy, ta thử nó [vật] xem sao
Nothings happened yet -> Chả thấy gì xảy ra cả
Thats strange! -> Lạ thật
Im in no mood for -> Tôi không còn tâm trạng nào để mà đâu
Here comes everybody else > Mọi người đã tới nơi rồi kìa
What nonsense! -> Thật là ngớ ngẩn!
Suit yourself -> Tuỳ bạn thôi
What a thrill! -> Thật là li kì
As long as youre here, could you -> Chừng nào bạn còn ở đây, phiền bạn
Im on my way home -> Tội đang trên đường về nhà
About a [third] as strong as usual -> Chỉ khoảng [1/3] so với mọi khi [nói về chất lượng]
What on earth is this? -> Cái quái gì thế này?
What a dope! -> Thật là nực cười!
What a miserable guy! -> Thật là thảm hại
You havent changed a bit! -> Trông ông vẫn còn phong độchán!
Ill show it off to everybody -> Để tôi đem nó đi khoe với mọi người [đồ vật]
You played a prank on me. Wait! -> Ông dám đùa với tui à.Đứng lại mau!
Enough is enough! -> Đủ rồi đấy nhé!
Lets see which of us can hold out longer -> Để xem ai chịu ai nhé
Your jokes are always witty -> Anh đùa dí dỏm thật đấy
Life is tough! -> Cuộc sống thật là phức tạp ^^
No matter what, -> Bằng mọi giá,
What a piece of work! -> Thật là chán cho ông quá! [hoặc thật là một kẻ vô phương cứu chữa]
What Im going to take! -> Nặng quá, không xách nổi nữa
Please help yourself -> Bạn cứ tự nhiên
Just sit here, -> Cứ như thế này mãi thì
No means no! -> Đã bảo không là không!


1. After you: Mời ngài trước.
Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,
2. I just couldnt help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi
Câu nói hay ho này dùng trong những trường hợp nào? Ví dụ: I was deeply
moved by the film and I cried and cried. I just couldnt help it.
3. Dont take it to heart. Đừng để bụng/ Đừng bận tâm
Ví dụ: This test isnt that important. Dont take it to heart.
4. Wed better be off. Chúng ta nên đi thôi
Its getting late. Wed better be off .
5.Lets face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực
Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn. Ví dụ: I know its a difficult situation. Lets face it, OK?
6. Lets get started. Bắt đầu làm thôi
Nói khi khuyên bảo: Dont just talk. Lets get started.
7. Im really dead. Tôi mệt chết đi được
Nói ra cảm nhận của mình: After all that work, Im really dead.
8. Ive done my best. Tôi cố hết sức rồi
9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á?
Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe
10. Dont play games with me! Đừng có giỡn với tôi.
11. I dont know for sure. Tôi cũng không chắc
Stranger: Could you tell me how to get to the town hall?
Tom: I dont know for sure. Maybe you could ask the policeman over there.
12. Im not going to kid you.Tôi đâu có đùa với anh
Karin: You quit the job? You are kidding.
Jack: Im not going to kid you. Im serious.
13. Thats something. Quá tốt rồi / Giỏi lắm
A: Im granted a full scholarship for this semester.
B: Congratulations. Thats something.
14. Brilliant idea! Ý kiến hay! / Thông minh đấy!
15. Do you really mean it? Nói thật đấy à?
Michael: Whenever you are short of money, just come to me.
David: Do you really mean it?
16. You are a great help. Bạn đã giúp rất nhiều
17. I couldnt be more sure. Tôi cũng không dám chắc
18. I am behind you. Tôi ủng hộ cậu
A: Whatever decision youre going to make, I am behind you.
19. Im broke. Tôi không một xu dính túi
20. Mind you! Hãy chú ý! / Nghe nào! [Có thể chỉ dùng Mind.]
Ví dụ: Mind you! Hes a very nice fellow though bad-tempered.
+ Về ngữ pháp:
* người Mỹ: Do you have a problem?
* người Anh: Have you got a problem?
* người Mỹ : He just went home.
* người Anh: Hes just gone home., etc
+ Về từ vựng:
* người Mỹ: truck[xe tải], cab[xe taxi], candy[kẹo],
* người Anh: lorry, taxi, sweet,

+ Về chính tả:
* người Mỹ: color[màu sắc],check[séc],center[trung tâm],
* người Anh: colour, cheque, centre,
21. You can count on it. Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi
A: Do you think he will come to my birthday party?
B: You can count on it.
22. I never liked it anyway. Tôi chẳng bao giờ thích thứ này
Khi bạn bè, đồng nghiệp làm hỏng cái gì của bạn, có thể dùng câu nói này để họbớt lúng túng hay khó xử:
Oh, dont worry. Im thinking of buying a new one. I never liked it anyway
23. That depends. Tuỳ tình hình thôi
VD: I may go to the airport to meet her. But that depends.
Congratulations.Chúc mừng
24. Thanks anyway. Dù sao cũng phải cảm ơn cậu
Khi có người ra sức giúp đỡ mà lại không nên chuyện, có thể dùng câu này để cảmơn
25. Its a deal. Hẹn thế nhé

MỘT SỐ CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG
1. [Nghe điện thoại] Hello. Im Mary. May I speak to John, please?
Xin chào. Tôi là Mary. Xin cho tôi nói chuyện với John.
2. Could you hold a minute, please?
Xin vui lòng giữ máy trong giây lát.
3. One moment, please.
Vui lòng đợi một chút.
4. Hang on. Ill get him.
Đợi môt chút. Tôi gọi anh ấy.
5. Im sorry, but John is busy now. Would you leave a message/call back later?
Tôi xin lỗi. Bây giờ John đang bận. Bạn muốn để lại lời nhắn/chốc nữa gọi lại không?
6. How are you? Couldnt be better. Thank you. Yourself?
Bạn khỏe không? Khỏe lắm. Cảm ơn nhé. Còn bạn?
[Có thể hỏi: Are you ok? và đáp lại bằng: [Im] fine / not bad / great / very well / pretty bad / not fine / not good / awful]
7. Thank you. Youre welcome.
Cảm ơn bạn. Không có chi.
[Có thể đáp lại bằng: Never mind [Đừng bận tâm]/ Not at all [Không có chi]/ Its my pleasure [Vinh hạnh của tôi]/ Dont mention it [Đừng đề cập đến]]
8. Its getting late. Ive got to go. Goodbye. See you soon. Take care.
Trễ rồi. Tôi phải đi đây. Tạm biệt. Hẹn sớm gặp lại nhé. Bảo trọng.
9. Excuse me, but could you please tell me where Dong Thap supermarket is?
Xin lỗi, xin ông vui lòng cho tôi biết siêu thị ĐT ở đâu?
10. Good luck! [Chúc may mắn!]
11. Congratulations! [Xin chúc mừng!]
12. My God! [Chúa ơi!]
13. Would you like something to drink? [Bạn muốn uống gì không?]
14. Lets go fishing. Thats sounds great.
Chúng ta hãy đi câu cá nhe. Nghe hay đấy.
15. Why not go shopping? Id love to, but Im busy now. Sorry.
Sao lại không đi mua sắm? Tôi thích lắm nhưng tôi không khỏe. Xin lỗi.
16. Im terribly sorry. [Tôi thành thật xin lỗi.]
17. No problem. [Không thành vấn đề.]
18. Dont worry about it. [Đừng bận tâm về điều đó.]
19. How beautiful/handsome you are today! [Hôm nay bạn đẹp làm sao đấy!]
20. Youre exactly right. [Bạn hoàn toàn đúng.]
21. I couldnt agree more! [Tôi hoàn toàn đồng ý.]
22. Im tired to death. [Tôi mệt muốn chết.]
23. Give me a break. [Hãy để tôi yên.]
24. Can I take a break? [Em có thể giải lao?]
25. Keep your promise. [Hãy giữ lời nhé.]
26. Dont break your promise. [Đừng nuốt lời nhé.]
27. Im all ears. [Tôi đang chăm chú nghe.]
28. Dont beat about the bush. [Đừng vòng vo tam quốc.]
29. Come back to earth. [Quay về thực tế đi.]
30. Take your pick. [Hãy chọn đi.]
31. Its your turn. [Đến lượt bạn.]
32. It rains cats and dogs. [Trời mưa như trút nước.]
33. Its on me. [Để tôi trả tiền.]
34. Im broke. [Tôi bị cháy túi rồi.]
35. Poor you! [Tội nghiệp bạn quá!]
36. Dont pull my leg. [Đừng trêu chọc tôi.]
37. That chance slips through my fingers. [Cơ hội vuột khỏi tầm tay tôi.]
38. Watch your language. [Hãy cẩn ngôn.]
39. Behave yourself. [Hãy cư xử cho đúng nhé.]
40. Thats a tempest in an teapot. [Chuyện bé xé ra to.]
41. I wouldnt say no. [Tôi đâu có từ chối.]
42. They are no match for you. [Họ không phải là đối thủ của bạn.]
43. Travel broadens your minds. [Đi một ngày đàn học một sàn khôn.]
44. Its like water off a ducks back. [Như nước đổ đầu vịt.]
45. At first strange, now familiar. [Trước lạ sau quen.]
46. I read you like a book. [Tôi đi guốc trong bụng bạn.]
47. I slipped my tongue. [Tôi lỡ lời.]
48. The more, the merrier. [Càng đông càng vui.]
49. Im over the moon. [Tôi rat sung sướng/hạnh phúc.]
50. Hes a pain in the neck. [Nó là cái gai trong mắt.]
51. Take it or leave it? [Lấy hay bỏ?]
52. Its up to you. [Tùy bạn.]
53. I could eat a horse. [Tôi có thể ăn một con ngựa = Tôi rất đói bụng.]
54. I could drink an ocean. [Tôi có thể uống cả một đại dương = Tôi rất khát nước.]
55. First think, then speak. [Uốn lưỡi 7 lần trước khi nói.]
56. They talk behind my back. [Họ nói xấu sau lưng tôi.]
57. Id like to join the green summer campaign. [Tôi muốn tham gia chiến dịch mùa hè xanh.]
58. Many men, many minds. [Chín người mười ý.]
59. Slow but sure. [Chậm mà chắc.]
60. Seeing is believing. [Trăm nghe không bằng một thấy.]
61. Love cannot be forced. [Ép dầu ép mỡ ai nỡ ép duyên.]
62. The more you get, the more you want. [Được voi đòi tiên.]
63. They change defeat into victory. [Họ chuyển bại thành thắng.]
64. The market is flat. [Chợ búa ế ẩm.]
65. Hands off. [Lấy tay ra.]
66. Hes dead drunk. [Hắn ta say bí tỉ.]
67. I freeload a meal/a breakfast/a lunch/a dinner. [Tôi ăn chực.]
68. I eat my fill. [Tôi ăn đã đời/no nê.]
69. Nothing doing. [Còn lâu, còn khuya.]
70. Dont bully the weak. [Đừng bắt nạt kẻ yếu.]
71. Add fuel to the fire: Thêm dầu vào lửa.
72. After rain comes fair weather: Sau cơn mưa trời lại sáng.
73. As firm as rock: Vững như bàn thạch.
74. Behind the times: Lạc hậu
75. Better believe it: Cứ tin là vậy đi.
76. Better late than never: Thà muộn còn hơn không.
77. Bring home the bacon: Kiếm cơm nuôi gia đình.
78. Cant top this/that: Không thể chê được.
79. Dont poke your nose into my business: Đừng xía vào chuyện của tôi.
80. Dont quit love with hate: Đừng lấy oán trả ơn.
81. Dont scare him to death: Đừng làm nó sợ khiếp vía.
82. Every day is not Sunday: Sông có khúc người có lúc.
83. Give him the green light: Bật đèn xanh cho anh ta đi. [= Đồng ý cho anh ta]
84. Good finds good: Ở hiền gặp lành.
85. He lied at rest forever: Ông ta đã ra đi mãi mãi. [= He died/passed away.]
86. He/She is left on the shelf: Anh/Chị ta bị ế [vợ/chồng].
87. He/She is the man/woman of the world: Ông/Bà ta là người từng trải/già dặn.
88. I feel my age: Tôi nhận ra mình đã già.
89. I got a flat / a puncture on the way home: Tôi bị bể/thủng bánh xe trên đường về nhà.
90. I miss the point: Tôi không hiểu.
91. Im a bit under the weather: Im not quite well.
92. Im on cloud nine / Im in 7th heaven / Im over the moon: Very happy
93. Im out of job: Tôi mất việc rồi.
94. Ive spent 15 years attachment to my company: Tôi đã gắng bó với công ty 15 năm.
95. It costs an arm and a leg: Very expensive
96. It looks yummy: Trông ngon lành quá [thức ăn].
97. It never rains but it pours: Họa vô đơn chí.
98. Kill two birds with one stone: Nhất cử lưỡng tiện.
99. Learn from experience: Rút kinh nghiệm.
100. Live and let live: Sống cho mình và sống cho người.
101. Makes haste slowly: Dục tốc bất đạt.
102. Misfortune has its uses: Trong cái rủi có cái may.
103. Money makes the mare go: Có tiền mua tiên cũng được.
104. My heart is in my mouth: Tôi sợ hết hồn.
105. Practice makes perfect: Có công mài sắt có ngày nên kim.
106. Speak by the book: Nói có sách mách có chứng.
107. Speak up: Nói to lên.
108. Speak your mind: Hãy nói những gì anh nghĩ.
109. That food makes my mouth water: Món ăn đó làm tôi thèm chảy nước dãi.
110. Thats a matter of life and death: Đó là vấn đề sống còn.
111. Thats only a floating part of an iceberg: Đó chỉ là phần nổi của tảng băng.
112. They are daring in thinking and doing: Họ dám nghĩ dám làm.
113. They fell flat to the ground: Họ bị đo đường [té xe].
114. This book sells like hot cakes: Quyển sách này bán đắt như tôm tươi.
115. Win a few, lose a few: Khi được, khi thua.
116. Without a doubt: Chắc chắn vậy/ Là cái chắc.
117. You and who else? Anh là cái thá gì vậy?
118. You got it: Đúng rồi.
119. Youve made this mistake the zillionth time: Bạn mắc lỗi này không biết bao nhiêu lần.
120. Youll be the death of me: Tôi khổ vì bạn quá.

Đây là một số thành ngữ mở đầu hữu dụng bạn có thể dùng để hướng tới những câu hỏi:
I was wondering if you could help me. Id like to know
I wonder if you could tell me
This may sound like a dumb question, but Id like to know
Excuse me, do you know?
I hope you dont mind my asking, but I d like to know
Something else Id like to know is
Kỹ thuật trả lời:
Thông thường bạn cũng cần hoãn việc trả lời một câu hỏi trong lúc suy nghĩ chốc lát hoặc để kiểm tra lại sự việc. Đây là vài cách hữu dụng để hoãn câu trả lời:
Well, let me see
Well now
Oh, leet me think for a minute
Im not sure, Ill have t o check
Thats a very interesting question.
Mặt khác, bạn có thể không biết câu trả lời hoặc muốn tránh trả lời vì lý do nào đó. Vậy bạn có thể dùng những thành ngữ như:
Im not really sure
I cant answer that one.
Im sorry, I really dont know.
Ive got no idea.
Id like to help you, but
Thats something Id rather not talk about just now.

Lấy thêm thông tin:
Could you tell me some more about?
Would you mind telling me more about?
Something else I was wondering about was
Sorry, thats not really what I mean. What Id like to know is
Sorry, I dont quite understand why

I was wondering if you could help me. Id like to know : Tôi đang tự hỏi liệu bạn có thể giúp tôi. Tôi muốn biết
I wonder if you could tell me : [như trên]
This may sound like a dumb question, but Id like to know : Nghe có vẻ hơi ngốc nghếch, nhưng tôi muốn biết
Excuse me, do you know? : Xin lỗi, anh có biết
I hope you dont mind my asking, but I d like to know : Hi vọng anh không phiền câu hỏi của tôi, tôi muốn biết
Something else Id like to know is: Tôi cũng muốn hỏi thêm về

Well, let me see : Được rồi, để tôi xem nào
Well now
Oh, let me think for a minute : Để tôi nghĩ một phút
Im not sure, Ill have to check : Tôi không chắc lắm, để tôi xem đã
Thats a very interesting question. : Đó là một câu hỏi thú vị

Im not really sure : Tôi không thực sự chắc chắn
I cant answer that one. : Tôi không thể trả lời cầu hỏi đó
Im sorry, I really dont know. : Xin lỗi, nhưng tôi không biết
Ive got no idea.: Tôi không có ý kiến gì về vấn đề đó
Id like to help you, but : tôi rất muốn giúp anh, nhưng
Thats something Id rather not talk about just now. : Tốt nhất là tôi không nói về vấn đề đó vào lúc này

Could you tell me some more about?
Would you mind telling me more about?
Something else I was wondering about was
Sorry, thats not really what I mean. What Id like to know is
Sorry, I dont quite understand why

Thông thường các món ăn VN nếu nước ngoài không có thì bạn có thể hoàn toàn yên tâm dùng bằng tiếng Việt .
Bánh mì : tiếng Anh có -> bread
Nước mắm : tiếng Anh không có -> nuoc mam .
Tuy nhiên cũng có thể dịch ra tiếng Anh một số món ăn sau:
Bánh cuốn : stuffed pancake
Bánh dầy : round sticky rice cake
Bánh tráng : girdle-cake
Bánh tôm : shrimp in batter
Bánh cốm : young rice cake
Bánh trôi: stuffed sticky rice balls
Bánh đậu : soya cake
Bánh bao : steamed wheat flour cake
Bánh xèo : pancako
Bánh chưng : stuffed sticky rice cake
Bào ngư : Abalone
Bún : rice noodles
Bún ốc : Snail rice noodles
Bún bò : beef rice noodles
Bún chả : Kebab rice noodles
Cá kho : Fish cooked with sauce
Chả : Pork-pie
Chả cá : Grilled fish
Bún cua : Crab rice noodles
Canh chua : Sweet and sour fish broth
Chè : Sweet gruel
Chè đậu xanh : Sweet green bean gruel
Đậu phụ : Soya cheese
Gỏi : Raw fish and vegetables
Lạp xưởng : Chinese sausage
Mắm : Sauce of macerated fish or shrimp
Miến gà : Soya noodles with chicken
Bạn củng có thể ghép các món với hình thức nấu sau :
Kho : cook with sauce
Nướng : grill
Quay : roast
Rán ,chiên : fry
Sào ,áp chảo : Saute
Hầm, ninh : stew
Hấp : steam
Phở bò : Rice noodle soup with beef
Xôi : Steamed sticky rice
Thịt bò tái : Beef dipped in boiling water
1. After you: Mời ngài trước.
Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,
2. I just couldnt help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi
Câu nói này dùng trong những trường hợp nào?
Vd: I was deeply moved by the film and I cried and cried. I just couldnt help it.
3. Dont take it to heart. Đừng để bụng/ Đừng bận tâm
Vd: This test isnt that important. Dont take it to heart.
4. Wed better be off. Chúng ta nên đi thôi
Vd: Its getting late. Wed better be off .
5. Lets face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực
Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn.
Vd: I know its a difficult situation. Lets face it, OK?
6. Lets get started. Bắt đầu làm thôi
Nói khi khuyên bảo: Dont just talk. Lets get started.
7. Im really dead. Tôi mệt chết đi được
Nói ra cảm nhận của mình: After all that work, Im really dead.
8. Ive done my best. Tôi cố hết sức rồi
9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á?
Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe
10. Dont play games with me! Đừng có giỡn với tôi.
11. I dont know for sure. Tôi cũng không chắc
Stranger: Could you tell me how to get to the town hall?
Tom: I dont know for sure. Maybe you could ask the policeman over there.
12. Im not going to kid you. Tôi đâu có đùa với anh.
13. Thats something. Quá tốt rồi / Giỏi lắm
A: Im granted a full scholarship for this semester.
B: Congratulations. Thats something.
14. Brilliant idea! Ý kiến hay! / Thông minh đấy!

15. Do you really mean it? Nói thật đấy à?
Michael: Whenever you are short of money, just come to me.
David: Do you really mean it?
16. You are a great help. Bạn đã giúp rất nhiều
17. I couldnt be more sure. Tôi cũng không dám chắc
18.I am behind you. Tôi ủng hộ cậu
A: Whatever decision youre going to make, I am behind you.
19. Im broke. Tôi không một xu dính túi
20. Mind you! Hãy chú ý! / Nghe nào! [Có thể chỉ dùng Mind.]
Vd: Mind you! Hes a very nice fellow though bad-tempered.
+ Về ngữ pháp:
* người Mỹ: Do you have a problem?
* người Anh: Have you got a problem?
* người Mỹ : He just went home.
* người Anh: Hes just gone home., etc
+ Về từ vựng:
* người Mỹ: truck[xe tải], cab[xe taxi], candy[kẹo],
* người Anh: lorry, taxi, sweet,
+ Về chính tả:
* người Mỹ: color[màu sắc],check[séc],center[trung tâm],
* người Anh: colour, cheque, centre,
You can count on it. Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi
A: Do you think he will come to my birthday party?
B: You can count on it.
I never liked it anyway. Tôi chẳng bao giờ thích thứ này
Khi bạn bè, đồng nghiệp làm hỏng cái gì của bạn, có thể dùng câu nói này để họ bớt lúng túng hay khó xử: Oh, dont worry. Im thinking of buying a new one. I never liked it anyway
That depends. Tuỳ tình hình thôi
VD: I may go to the airport to meet her. But that depends.
Congratulations.Chúc mừng
Thanks anyway. Dù sao cũng phải cảm ơn cậu
Khi có người ra sức giúp đỡ mà lại không nên chuyện, có thể dùng câu này để cảm ơn
Its a deal. Hẹn thế nhé!
Harry: Havent seen you for ages. Lets have a get-together next week.
Jenny: Its a deal.
Lets get down to business: Bắt đầu vào việc nhé.
Allow me: Để tớ giúp [cực lịch sự,chẳng hạn với bạn gái]
Just browsing:Chỉ xem thôi[ví dụ như đi chợ ấy mừ]. Have you ever gone window-shopping?
I got you in my sight:Thấy bác rùi nhé
Cant miss him!: Không cho nó thoát

Lunchs up!: Giờ ăn đến rùi
Am I too soon?: Tớ đến có sớm wá không nhỉ?
Follow me close: Đi sát vào tớ nhé
Dont kill yourself! Đừng cố quá sức! Dùng khi ai đó đang cố gắng hết sức để làm một việc gì đó và bạn muốn nói với người ấy là cố thì cố nhưng đừng làm quá sức để đến mức quá căng thẳng.
Knock yourself out! Muốn làm gì với cái đó thì làm! Câu này dùng khi bạn cho ai đó mượn đầu video game chẳng hạn và bạn muốn người đó dùng thoải mái.-
I am going to crash at my brothers tonight Tôi sẽ ngủ lại ở nhà anh tôi tối nay.
Hes hitting on her! Anh ta đang tán tỉnh cô ấy.
We are going to get totally wasted tonight! Chúng ta sẽ đi uống say bí tỉ tối nay.
I am going out of my mind Tôi đang phát điên lên đây.
I am pooped Tôi mệt quá!
Ive been swamped Dạo này tôi bận quá.
We should hook up soon! Hôm nào gặp nhau đi.
Follow me close: Đi sát vào tớ nhé
Ill be back: Tớ ra đây 1 tí
You have a 50-50 chance: Trường hợp này của bác bấp bênh lắm [5 ăn 5 thua]
Everything will be right: mọi chuyện sẽ ổn cả thôi.

Video liên quan

Chủ Đề