Dung dịch chứa 0,3 mol cuso4 hòa tan được tối đa m gam kẽm giá trị m là

  • Câu hỏi:

    Cho m gam bột sắt vào dung dịch chứa 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

    Đáp án đúng: D

    Kết quả sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại => Fe dư

    Fe + 2H+  →  Fe2+ + H2

    Fe + Cu2+  →  Fe2+ + Cu

    Có: nFe2+ = 0,5nH+ + nCu2+ = 0,25 mol

    Bảo toàn khối lượng: mFe + mCu2+ + mH+ = mhh KL + mH2 + mFe2+

    => m + 64.0,15 + 0,2 = 0,725m + 2.0,1 + 56.0,25

    => m = 16g

  • Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị m là:

    A. 16,0 B. 18,0 C. 16,8 D. 11,2

    Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là


    A.

    B.

    C.

    D.

    Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:

    Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối canxi cacbonat:

    Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:

    Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?

    Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe[NO3]2, CuCl2 là:

    Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:

    Dung dịch muối đồng [II] sunfat [CuSO4] có thể phản ứng với dãy chất:

    Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch BaCl2 ?

    Cho dãy chuyển hóa sau:

    . Các chất A, B, C trong dãy trên lần lượt là:

    Công thức hóa học của muối natri hidrosunfat là:

    Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy?

    Dãy muối cacbonat bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao

    Trang chủ

    Sách ID

    Khóa học miễn phí

    Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

    Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm KCl và C u S O 4 vào nước, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp, đến khi H 2 O   bị điện phân tại cả 2 điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí ở anot thoát ra bằng 4 lần số mol khí thoát ra tại catot. Phần trăm khối lượng của C u S O 4  trong X là

    A. 61,70%

    B. 34,93%

    C. 50,63%

    D. 44,61%

    Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y [có màng ngăn, điện cực trơ] đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSOtrong X là

    A. 61,70%.

    B. 44,61%.

    C. 34,93%.

    D. 50,63%.

    Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y [có màng ngăng, điện cực trơ] đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X

    A. 61,70%.

    B. 34,93%

    C. 50,63%.

    D. 44,61%.

    Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y [có màng ngăn, điện cực trơ] đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là

    A. 61,70%

    B. 44,61%

    C. 34,93%

    D. 50,63%

    Đáp án A

    Dung dịch sau phản ứng chứa FeSO4: 0,15 và FeCl2: 0,1 → m - 0,25.56 + 0,15.64 = 0,725m → m = 16

    CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

    Video liên quan

    Bài Viết Liên Quan

    Chủ Đề