Điểm trúng tuyển là tổng điểm của 3 bài thi trong tổ hợp thí sinh dùng để xét tuyển [điểm môn Ngoại ngữ tính hệ số 2] và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng [nếu có]. Mỗi ngành học chỉ có một điểm trúng tuyển, không phân biệt điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp.
Đối với các chương trình đào tạo trình độ đại học theo đề án của trường bao gồm các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, điểm bài thi môn Ngoại ngữ phải đạt từ 6 điểm trở lên.
Trường hợp các thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên xét trúng tuyển cho thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn [nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất].
Ảnh: NAM TRẦN
Các ngành ngôn ngữ có điểm môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, trừ các ngành khác như công nghệ thông tin, công nghệ thông tin - chất lượng cao và truyền thông đa phương tiện.
Ngành ngôn ngữ Anh [35,55 điểm] lại xếp sau các ngành ngôn ngữ Hàn Quốc [36,41 điểm], ngôn ngữ Trung Quốc [35,92 điểm]. Những ngành có điểm chuẩn thấp hơn trong nhóm ngành ngôn ngữ là ngôn ngữ Bồ Đào Nha [30,32 điểm], ngôn ngữ Ý [32,15 điểm], ngôn ngữ Ý chất lượng cao [31,17 điểm]...
Ngành công nghệ thông tin [dạy bằng tiếng Anh] không nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ trong điểm xét tuyển, cũng có điểm chuẩn khá cao: 25,45 điểm.
Điểm chuẩn chi tiết các ngành của Trường đại học Hà Nội:
Năm 2021, điểm chuẩn trường Đại học Công nghiệp Hà Nội tăng đáng kể so với năm 2020 và dao động trong khoảng từ 20,8 đến 26,45 điểm.
>>> Tìm trường ĐH phù hợp với mức điểm thi tốt nghiệp THPT 2022
Hai ngành ngôn ngữ là Trung Quốc và Nhật Bản của Trường Đại học Công nghiệp năm 2021 có điểm chuẩn lần lượt là 26,19 và 25,81, cao hơn năm 2021 là 2,9-3,41. Các ngành này có môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2 nhưng được đưa về thang 30 theo công thức: Điểm xét tuyển = [Điểm Toán + Ngữ văn + Ngoại ngữ x 2] x 3/4 + Điểm ưu tiên.
Các ngành không có môn nhân hệ số, điểm xét tuyển bằng tổng điểm ba môn cộng điểm ưu tiên, mức trúng tuyển từ 20,8 đến 26,1, trong đó ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường thấp nhất. Dù vậy, đầu vào ngành này vẫn cao hơn năm 2022 là 2,75 điểm. Cả 2 ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng và Marketing có cùng mức điểm chuẩn 26,1.
Ngành Công nghệ thông tin của Trường Đại học Công nghiệp lấy điểm chuẩn 26,05 năm 2021, tăng từ mức 25,6 năm 2020. Riêng với ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa, mức điểm chuẩn hai năm liên tiếp giữ vững ở mức 26 điểm. Năm 2021, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội mở thêm một số ngành bắt kịp xu hướng hiện đại như Robot và trí tuệ nhân tạo và Phân tích dữ liệu kinh doanh. Mức điểm chuẩn 2 ngành lần lượt là 24,2 và 23,8.
Điểm chuẩn trường ĐH Công nghiệp Hà Nội từ 2018 - 2021
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn 2021 | Điểm chuẩn 2020 | Điểm chuẩn 2019 | Điểm chuẩn 2018 |
1 | 7210404 | Thiết kế thời trang | 24,55 | 22,8 | 20,35 | 18,7 |
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 25,89 | 22,73 | 21,05 | 18,91 |
3 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 26,19 | 23,29 | 21,5 | 19,46 |
4 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 25,81 | 22,4 | --- | --- |
5 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 26,45 | 23,44 | 21,23 | --- |
6 | 7310104 | Kinh tế đầu tư | 25,05 | 22,6 | 18,95 | 16 |
7 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 25,3 | 23,55 | 20,5 | 18,4 |
8 | 7340115 | Marketing | 26,1 | 24,9 | 21,65 | 19,85 |
9 | 7340125 | Phân tích dữ liệu kinh doanh | 23,8 | --- | --- | --- |
10 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 25,45 | 23,45 | 20,2 | 18,25 |
11 | 7340301 | Kế toán | 24,75 | 22,75 | 20 | 18,2 |
12 | 7340302 | Kiểm toán | 25 | 22,3 | 19,3 | 17,05 |
13 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 25,65 | 24,2 | 20,65 | 18,8 |
14 | 7340406 | Quản trị văn phòng | 24,5 | 22,2 | 19,3 | 17,45 |
15 | 7480101 | Khoa học máy tính | 25,65 | 24,7 | 21,15 | 18,75 |
16 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 25,05 | 23,1 | 19,65 | 16,6 |
17 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 25,4 | 24,3 | 21,05 | 18,95 |
18 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 25,25 | 23,5 | 20,2 | 18 |
19 | 7480108 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 25,1 | 24 | 20,5 | 18,3 |
20 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 26,05 | 25,6 | 22,8 | 20,4 |
21 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 24,35 | 23,9 | 20,85 | 18,85 |
22 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 25,35 | 25,3 | 22,35 | 20,15 |
23 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 25,25 | 25,1 | 22,1 | 19,5 |
24 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 23,9 | 22,45 | 19,15 | 17,05 |
25 | 7510209 | Robot và trí tuệ nhân tạo | 24,2 | --- | --- | --- |
26 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 24,6 | 24,1 | 20,9 | 18,9 |
27 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử --- viễn thông | 24,25 | 23,2 | 19,75 | 17,35 |
28 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH | 26 | 26 | 23,1 | 20,45 |
29 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 22,05 | 18 | 16,95 | 16,1 |
30 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 20,8 | 18,05 | 16 | 16 |
31 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 26,1 | 24,4 | --- | --- |
32 | 7519003 | Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu | 23,45 | 21,5 | --- | --- |
33 | 7520118 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 23,8 | 21,95 | 17,85 | --- |
34 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 23,75 | 21,05 | 19,05 | 17 |
35 | 7540203 | Công nghệ vật liệu dệt, may | 22,15 | 18,5 | 16,2 | --- |
36 | 7540204 | Công nghệ dệt, may | 24 | 22,8 | 20,75 | 19,3 |
37 | 7810101 | Du lịch | 24,75 | 24,25 | 22,25 | 20 |
38 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 24,3 | 23 | 20,2 | 18,5 |
39 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 24,75 | 23,75 | 20,85 | 19 |
Năm 2022 trường Đại học Công nghiệp Hà Nội mở rộng khi có thêm 1 phương thức xét tuyển so với năm 2021 và thay đổi một số phương thức xét tuyển để phù hợp với tình hình dịch bệnh đã ổn định:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT.
Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2022.
Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2022.
Dự kiến, học phí bình quân các chương trình đào tạo năm học 2022-2023 là 18,5 triệu đồng/năm học, học phí năm học tiếp theo tăng không quá 10% so với năm học liền trước.
Trương Vinh