Trường Đại học Bách khoa là một ngôi trường thuộc top đầu các trường đại học trọng điểm Quốc gia. Với chuyên ngành đào tạo là kỹ thuật, trong những năm qua trường đã góp không ít công sức vào công cuộc đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước. Đây là cái tên được tìm kiếm khá nhiều trong mỗi mùa tuyển sinh. Để biết thêm thông tin về điểm chuẩn Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh, hãy cùng ReviewEdu.net đi tìm hiểu rõ hơn trong bài viết dưới đây.Giới thiệu chung về Trường Đại học Bách khoa
Năm 1976, Trung tâm Kỹ thuật Quốc gia được đổi tên thành Đại học Bách khoa TP.HCM với 5 khoa chuyên ngành: Xây dựng, Điện-Điện tử, Thủy lợi, Cơ khí và Hóa học. Năm 1996, Trường Đại học Bách Khoa trở thành thành viên của Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh.
Điểm chuẩn Trường Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
Dự kiến năm 2022, Trường Đại học Bách Khoa TP. HCM sẽ tăng điểm đầu vào theo kết quả thi THPT và theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. HCM tại cơ sở TP. HCM; tăng khoảng 01 đến 02 điểm so với đầu vào năm 2021.
Điểm chuẩn Trường Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh 2021
Điểm trúng tuyển vào HCMUT dao động từ 22 – 28 điểm đối với phương thức xét tuyển bằng KQ thi THPT QG, cụ thể ở bảng dưới đây:
Tên ngành | Điểm trúng tuyển |
Khoa học máy tính | 28 |
Kỹ thuật máy tính | 27,35 |
Kỹ thuật Điện | 25,6 |
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | 25,6 |
Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hóa | 25,6 |
Kỹ thuật Cơ khí | 24,5 |
Kỹ thuật Cơ điện tử | 26,75 |
Kỹ thuật dệt | 22 |
Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ thực phẩm; Công nghệ sinh học | 26,3 |
Kỹ thuật xây dựng | 22,4 |
Kiến trúc | 25,25 |
Kỹ thuật địa chất; Kỹ thuật dầu khí | 22 |
Quản lý công nghiệp | 25,25 |
Kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường | 24 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp; Quản lý Logistic và chuỗi cung ứng | 26,8 |
Kỹ thuật vật liệu | 22,6 |
Vật lý kỹ thuật | 25,3 |
Cơ kỹ thuật | 24,3 |
Kỹ thuật Nhiệt | 23 |
Bảo dưỡng công nghiệp | 22 |
Kỹ thuật ô tô | 26,5 |
Kỹ thuật tàu thủy – Kỹ thuật hàng không | 25 |
Khoa học máy tinh [chương trình chất lượng cao, tiên tiến] | 28 |
Kỹ thuật máy tính [chương trình chất lượng cao, tiên tiến] | 27,35 |
Kỹ thuật Điện – Điện tử[chương trình chất lượng cao, tiên tiến] | 24,75 |
Kỹ thuật Cơ khí [chương trình chất lượng cao, tiên tiến] | 24,5 |
Kỹ thuật Cơ – Điện tử [chương trình chất lượng cao, tiên tiến] | 26,6 |
Kỹ thuật Cơ – Điện tử, chuyên ngành Kỹ thuật Robot [chương trình chất lượng cao, tiên tiến] | 26 |
Kỹ thuật Hóa học [chương trình chất lượng cao, tiên tiến] | 25,4 |
Kỹ thuật Công trình xây dựng, công trình giao thông [chương trình chất lượng cao, tiên tiến] | 22,3 |
Công nghệ thực phẩm [chương trình chất lượng cao, tiên tiến] | 25,7 |
Kỹ thuật dầu khí [chương trình chất lượng cao, tiên tiến] | 22 |
Quản lý công nghiệp [chương trình chất lượng cao, tiên tiến] | 24,5 |
Kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường [chương trình CLC, tiên tiến] | 22,5 |
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng [chương trình chất lượng cao, tiên tiến] | 26,25 |
Vật lý kỹ thuật – chuyên ngành Kỹ thuật Y sinh [chương trình chất lượng cao, tiên tiến] | 24,5 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô [chương trình CLC và tiên tiến] | 26 |
Kỹ thuật hàng không [chương trình chất lượng cao, tiên tiến] | 25,5 |
Khoa học máy tính[chương trình CLC tăng cường Tiếng Nhật] | 26,75 |
Điểm chuẩn Trường Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh 2020
Điểm trúng tuyển vào HCMUT dao động từ 21 – 28 điểm đối với phương thức xét tuyển bằng KQ thi THPT QG và từ 700 – 900 điểm đối với phương thức xét điểm thi ĐGNL của ĐHQG.HCM.
Tên ngành | Điểm trúng tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Xét điểm thi ĐGNL | |
Khoa học máy tính | 28 | 927 |
Kỹ thuật máy tính | 27,25 | 898 |
Kỹ thuật Điện; | 26,75 | 736 |
Kỹ thuật Điện tử – viễn thông; | 26,75 | 736 |
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa | 26,75 | 736 |
Kỹ thuật cơ khí | 26 | 700 |
Kỹ thuật Cơ – Điện tử | 27 | 849 |
Kỹ thuật Dệt – Công nghệ May | 23,5 | 702 |
Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ thực phẩm; Công nghệ sinh học | 26,75 | 853 |
Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Kỹ thuật xây dựng công trình biển; Kỹ thuật xây dựng công trình thủy; Kỹ thuật cơ sở hạ tầng; Kỹ thuật trắc địa – bản đồ; Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 24 | 700 |
Kiến trúc | 24.5 | 762 |
Kỹ thuật địa chất; Kỹ thuật dầu khí | 23,75 | 704 |
Quản lý công nghiệp | 26,5 | 820 |
Kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường | 24,25 | 702 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp; Quản lý Logistic và chuỗi cung ứng | 27,25 | 906 |
Kỹ thuật vật liệu | 23 | 700 |
Vật lý kỹ thuật | 25,5 | 702 |
Cơ kỹ thuật | 25,5 | 703 |
Kỹ thuật Nhiệt | 25.25 | 715 |
Bảo dưỡng công nghiệp | 21,25 | 700 |
Kỹ thuật ô tô | 27,5 | 837 |
Kỹ thuật tàu thủy – Kỹ thuật hàng không | 26,5 | 802 |
Khoa học máy tinh [chương trình chất lượng cao, tiên tiến] | 27,25 | 926 |
Kỹ thuật máy tính [chương trình chất lượng cao, tiên tiến] | 26,25 | 855 |
Kỹ thuật Điện – Điện tử[chương trình chất lượng cao, tiên tiến] | 23 | 703 |
Kỹ thuật Cơ khí [chương trình chất lượng cao, tiên tiến] | 23,25 | 711 |
Kỹ thuật Cơ – Điện tử [chương trình chất lượng cao, tiên tiến] | 26,25 | 726 |
Kỹ thuật Cơ – Điện tử, chuyên ngành Kỹ thuật Robot [chương trình chất lượng cao, tiên tiến] | 24,25 | 736 |
Kỹ thuật Hóa học [chương trình chất lượng cao, tiên tiến] | 25,5 | 743 |
Kỹ thuật Công trình xây dựng, công trình giao thông [chương trình chất lượng cao, tiên tiến] | 21 | 703 |
Công nghệ thực phẩm [chương trình chất lượng cao, tiên tiến] | 25 | 790 |
Kỹ thuật dầu khí [chương trình chất lượng cao, tiên tiến] | 21 | 727 |
Quản lý công nghiệp [chương trình chất lượng cao, tiên tiến] | 23,75 | 707 |
Kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường [chương trình CLC, tiên tiến] | 21 | 736 |
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng [chương trình chất lượng cao, tiên tiến] | 26 | 897 |
Vật lý kỹ thuật – chuyên ngành Kỹ thuật Y sinh [chương trình chất lượng cao, tiên tiến] | 23 | 704 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô [chương trình CLC và tiên tiến] | 25,75 | 751 |
Kỹ thuật hàng không [chương trình chất lượng cao, tiên tiến] | 24,25 | 797 |
Khoa học máy tính[chương trình CLC tăng cường Tiếng Nhật] | 24 | 791 |
Kết Luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của HCMUT không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.