Đề thi lớp 1 học kì 1 môn tiếng việt

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 1 thi Học kì 1

Năm học …

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: ……..phút

[không kể thời gian phát đề]

Trường Tiểu học ……Lớp: ………..Họ và tên:………………………………………..KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ ILỚP 1 – NĂM HỌC: ………..Môn: Tiếng ViệtThời gian: 60 phút

A / KIỂM TRA ĐỌC [10 điểm]

1. Đọc thành tiếng: [6 điểm]

– Đọc vần: Đọc vần trong các bài học vần mới/SGK Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 từ bài 51 đến bài 79 [chỉ yêu cầu đọc 3 – 4 vần] [1 điểm]

– Đọc tiếng: Đọc tiếng trong các bài học vần mới/SGK Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 từ bài 51 đến bài 79 [chỉ yêu cầu đọc 3 -5 tiếng] [2 điểm]

– Đọc câu: Đọc câu trong các bài học vần mới/SGK Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 từ bài 51 đến bài 79. [Chỉ yêu cầu đọc 2 – 3 câu] [3 điểm]

2. Đọc hiểu: [4 điểm]

Câu 1: a. Nối [1 điểm]

Câu 3: [0,5 điểm] Khoanh vào chữ cái trước cách sắp xếp các từ ngữ trong ngoặc thành câu đúng [về quê, cho, bé, bố mẹ]

A. Về quê cho bé bố mẹ.B. Bố mẹ cho bé về quê.C. Bé cho bố mẹ về quê.

II. KIỂM TRA VIẾT [8 điểm]

I – Viết theo mẫu:

Câu 1: Viết vần: oa, anh, ương.

Câu 2: Viết từ: đàn bướm, chim khướu

Câu 3: Viết câu: Các bạn đồng diễn thể dục.

……………………………………………………………………………….

II – Bài tập chính tả:

Câu 1: Điền vào chỗ trống: [1 điểm]

a] Điền hay gh:

………..õ trống bàn ………….ế

b] Điền hay ng:

con đườ…..…… vươ………. vai

Câu 2[1 điểm] Điền vào chỗ trống: oc, ôc, uc, ưc?

máy x ……;

lọ m………..;

cái c……..;

con s……

Đáp án đề 1 thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1

A / KIỂM TRA ĐỌC [10 điểm]

1. Đọc thành tiếng: [6 điểm]

1.1. Đọc đúng mỗi vần được 0,25 – 0,33 điểm [tùy theo mức độ] [1 điểm] [Mức 1]

1.2. Đọc đúng mỗi tiếng được 0, 4 điểm – 0, 6 điểm [Tùy theo mức độ khó của mỗi tiếng] [2 điểm] [Mức 2]

1.3. Đọc đúng mỗi câu được 1 điểm [3 điểm] [Mức 2]

2. Đọc hiểu: [4 điểm]

Câu 1: [1,5 điểm] [Mức 2]

Nối đúng 2 từ, mỗi từ 0,5 điểm; Viết đúng 1 từ được 0,5 điểm. [Mức 3]

[Xanh mướt hoặc xanh nước biển]

Câu 2: [2 điểm] [Mức 3]

Nối đúng mỗi câu được 0, 25 điểm. Viết lại đúng 1 câu được 0, 5 điểm

Câu 4: [0,5 điểm] [mức 3]

B đúng

B. KIỂM TRA VIẾT

I – Viết theo mẫu:[8 điểm]

* Yêu cầu viết đúng độ cao, độ rộng, khoảng cách. Sai độ cao trừ 1 điểm, sai độ rộng trừ 1 điểm, sai khoảng cách trừ 1 điểm; Bài viết bẩn trừ 1 điểm.

Viết vần [2 điểm] [mức 1]; Viết từ [3 điểm] [mức 2]; Viết câu [3 điểm] [mức 3]

II – Bài tập chính tả: [2 điểm]

Câu 1: [Mức 2]

a] gõ trống bàn ghế

b] con đường vươn vai

Điền đúng mỗi âm được 0,25 điểm

Câu 2: [Mức 2]

Máy xúc, lọc mực, cái cốc, con sóc

Điền đúng mỗi vần được 0,25 điểm

Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 2

1. Đọc

Lời chào đi trước

Đi đến nơi nào

Lời chào đi trước

Lời chào dẫn bước

Chẳng sợ lạc nhà

Lời chào kết bạn

Con đường bớt xa

Lời chào là hoa

Nở từ lòng tốt

Là cơn gió mát

Buổi sáng đầu ngày

Như một bàn tay

Chân thành cởi mở

Ai ai cũng có

Chẳng nặng là bao

Bạn ơi, đi đâu

Nhớ mang đi nhé!

Nguyễn Hoàng Sơn

2. Dựa vào bài đọc, hãy trả lời những câu dưới đây

HOA MAI VÀNG

Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh, đỏ, trắng, vàng, đủ hình đủ dạng.

Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.

– Hoa nhà Bác Khải có những sắc màu gì?

– Mai thích những loại hoa gì?

3. Viết

Giỗ Tổ

Tháng ba hằng năm, lễ giỗ Tổ. Hàng vạn dân Phú Thọ và hàng ngàn dân các làng gần mộ Tổ làm lễ dâng hoa và dâng lễ vật.

4. Chọn chữ phù hợp với ô vuông

a. c hay k?

…ủ sắn

Mưu …ế

b. ng hay ngh?

…oan …oãn

Suy …ĩ

c. g hay gh?

…ánh rau

…ế …ỗ

Đáp án Đề 2 thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt

1. Đọc

Yêu cầu chung:

– Đọc đúng, chính xác

– Đọc to, rõ ràng

– Biết ngắt nghỉ, ngắt nhịp đúng

– Đọc diễn cảm theo nội dung của bài đọc

2. Đọc và trả lời câu hỏi

– Hoa nhà Bác Khải có những màu sắc: xanh, đỏ, trắng, vàng

– Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.

3. Viết

– Viết đúng chính tả

– Viết sạch đẹp, tránh tẩy xóa

– Viết đúng dòng, đúng cỡ chữ

4. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:

a. c hay k?

củ sắn

mưu kế

b. ng hay ngh?

ngoan ngoãn

Suy nghĩ

c. g hay gh?

gánh rau

ghế g

Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 3

1. Đọc

Ai trồng cây

Người đó có tiếng hát

Trên vòm cây

Chim hót lời mê say

Ai trồng cây

Người đó có ngọn gió

Rung cành cây

Hoa lá đùa lay lay

Ai trồng cây

Người đó có bóng mát

Trong vòm cây

Quên nắng xa đường dài

Ai trồng cây

Người đó có hạnh phúc

Mong chờ cây

Mau lớn theo từng ngày

Ai trồng cây…

Em trồng cây…

Em trồng cây…

Bế Kiến Quốc

2. Dựa vào bài đọc, hãy trả lời [ hoàn thiện] những câu dưới đây:

NHỚ BÀ

Bà vẫn ở quê. Bé rất nhớ bà.

Bà đã già, mắt đã loà, thế mà bà đan lát, cạp rổ, cạp rá bà tự làm cả. Bà vẫn rất ham làm.

– Vì sao bé rất nhớ bà?

– Bà đã già nhưng vẫn ham làm những việc gì?

3. Viết

Suối chảy rì rào

Gió reo lao xao

Bé ngồi thổi sáo.

4. Chọn chữ phù hợp với ô vuông

a. ui hay uôi?

v… vẻ; con s…´…

b. ưi hay ươi?

tươi c….`

khung c..᾿….

c. g hay gh?

bao …ạo

…é. thăm

Đáp án Đề 3 thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt

1. Đọc

Yêu cầu chung:

– Đọc đúng, chính xác

– Đọc to, rõ ràng

– Biết ngắt nghỉ, ngắt nhịp đúng

– Đọc diễn cảm theo nội dung của bài đọc

2. Đọc và trả lời câu hỏi

Bà vẫn ở quê. Bé rất nhớ bà.

Bà đã già, mắt đã loà, thế mà bà đan lát, cạp rổ, cạp rá bà tự làm cả. Bà vẫn rất ham làm.

– Bé nhớ bà vì bà vẫn ở quê.

– Bà đã già nhưng vẫn tự đan lát, cạp rổ, cạp rá.

3. Viết

– Viết đúng chính tả

– Viết sạch đẹp, tránh tẩy xóa

– Viết đúng dòng, đúng cỡ chữ

4. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:

a. ui hay uôi?

vui vẻ

con suối

b. ưi hay ươi?

tươi cười

khung cửi

c. g hay gh?

bao gạo

ghé thăm

Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 4

A. Đọc bài sau:

Ngày đầu năm

Ngày đầu năm mới, em và bố mẹ sang thăm nhà ông bà. Nhà ông bà trang trí vô cùng xinh đẹp và ấm cúng. Bé mê nhất đĩa mứt nhiều màu sắc do chính tay bà làm. Món nào cũng ngon vô cùng. Thấy bé sang chơi, ông cho bé một phong bao lì xì đỏ thắm. Bé vòng tay lại, dạ ông rồi mới đưa hai tay ra nhận. Cầm trên tay món quà của ông, bé vui lắm. Liền ôm chầm lấy ông làm cả nhà cười vang.

Dựa vào bài Ngày đầu năm, thực hiện các yêu cầu sau:

1. Đánh dấu tích vào  đứng trước câu trả lời em chọn:

a. Bài đọc có mấy tiếng chứa vần ang?

 3 tiếng 4 tiếng 5 tiếng

b. Ngày đầu năm, bé và cả nhà đi đâu?

 Đi đến nhà ông bà Đi đến công viên Đi đến trường học

2. Chọn từ ngữ thích hợp thay vào ô trống:

[vòng tay lại, dạ ông – một phong bao lì xì đỏ thắm]

Ông cho bé ………..

Bé ………… rồi mới đưa hai tay ra nhận.

B. Đọc bài sau:

CHÚ MÈO MUN

Nhà bà em có nuôi một chú mèo mun tên là Mỡ. Năm nay chú mới hơn năm tháng nhưng trông đã lớn lắm rồi. Chiếc nệm tròn bà mua cho nó hồi còn bé, giờ đã không còn vừa nữa rồi.

Bộ lông của Mỡ đen như mực. Nếu đứng ở trong bóng tối thì khó mà tìm ra được. Hằng ngày, Mỡ thích nhất là nằm phơi nắng trên mái nhà. Khi đó, chú nằm ngửa ra, bốn chân duỗi thẳng, kêu lên từng tiếng meo… meo… meo.

Thật là đáng yêu!

C. Chính tả:

1. Chép lại hai câu trong bài Chú mèo mun:

Hằng ngày, Mỡ thích nhất là nằm phơi nắng trên mái nhà. Khi đó, chú nằm ngửa ra, bốn chân duỗi thẳng, kêu lên từng tiếng meo… meo… meo.

2. Chọn chữ thích hợp thay vào ô vuông:

a – uôi / uôn / uôm?

ch… ch….

nh…. vải

con s….´

c….. giấy

b – ach / êch / ich?

x….´ đu

con ….´

s….´ vở

chim ch….´

Đáp án Đề 4 thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt

A. Đọc bài sau:

1. Đánh dấu tích vào  đứng trước câu trả lời em chọn:

a. Bài đọc Ngày đầu năm có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ang:

-> Đáp án: 4 tiếng: sang, trang, sang, vang

b. Ngày đầu năm, bé và cả nhà đi đâu?

-> Đáp án: Đi đến nhà ông bà

2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:

Ông cho bé một phong bao lì xì đỏ thắm.

Bé vòng tay lại, dạ ông rồi mới đưa hai tay ra nhận.

B. Đọc bài sau:

– HS đánh vần [đọc thầm] một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.

– Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.

– Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.

C. Chính tả

1. Yêu cầu:

– HS chép đúng các chữ

– Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định

– Chữ viết đẹp, đều, liền nét

– Trình bày sạch sẽ, gọn gàng

2. Chọn chữ thích hợp thay vào ô vuông:

a – uôi / uôn / uôm?

chuồn chuồn

nhuộm vải

con suối

cuộn giấy

b – ach / êch / ich?

xích đu

con ếch

sách vở

chim chích

Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 5

A. Đọc hiểu:

Bé vẽ

Bé ngồi vẽ

Cái nhà to

Kề bậc cửa

Bác ốc bò

Chú chó mực

Nhắc gâu gâu

Chắc chú giục

Đi học mau.

Lê Hải

Câu 1. * Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

1. Bài đọc Bé vẽ có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần âu?

a. 1

b. 2

c. 3

2. Bé vẽ những con vật nào?

a. bác ốc bò

b. chú chó mực

c. Cả a và b

Câu 2. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy đánh dấu [x] vào ô thích hợp.

ÝĐúngSai
Bé ngồi vẽ cái nhà to, kề bậc cửa.
Chú chó mực nhắc gâu gâu, đi ngủ mau.

B. Đọc bài sau:

Mùa đông

Mấy hôm nay, trời mới thật sự là mùa đông. Buổi sáng thức dậy, mở cửa sổ ra, thấy rét buốt. Gió rít từng cơn qua kẽ lá. Bầu trời ảm đạm, nhiều mây. Mấy chú chim đi trốn rét hết cả, vòm cây lặng im suốt mấy ngày liền.

Cành cây bàng trước nhà trơ trọi. Chỉ còn lưa thưa vài chiếc lá đỏ sắp rơi rụng. Trông thật buồn bã làm sao. Dưới phố, người đi đường thu mình trong lớp áo dày. Tập trung di chuyển để nhanh được đến nơi ấm cúng. Vậy nên, trông ai cũng thật lạnh lùng.

C. Chính tả:

1. Chép lại hai câu trong bài Mùa đông:

Dưới phố, người đi đường thu mình trong lớp áo dày. Tập trung di chuyển để nhanh được đến nơi ấm cúng. Vậy nên, trông ai cũng thật lạnh lùng.

2. Chọn chữ thích hợp thay vào ô vuông:

– c / k?

…on đường

thước …ẻ

…on …ênh

lạnh ….óng

– g / gh?

….ế …ỗ

…ánh hoa

cố …ắng

…i nhớ

Đáp án Đề 5 thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt

A. Đọc hiểu:

Câu 1:

1. Đáp án đúng: b.2

2. Đáp án đúng c. Cả a và b

Câu 2:

ÝĐúngSai
Bé ngồi vẽ cái nhà to, kề bậc cửa.x
Chú chó mực nhắc gâu gâu, đi ngủ mau.x

B. Đọc bài sau:

– HS đánh vần [đọc thầm] một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.

– Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.

– Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.

C. Chính tả

1. Yêu cầu:

– HS chép đúng các chữ

– Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định

– Chữ viết đẹp, đều, liền nét

– Trình bày sạch sẽ, gọn gàng

2. Chọn chữ thích hợp thay vào ô vuông:

– c / k?

con đường

thước k

con kênh

lạnh cóng

– g / gh?

ghế g

gánh hoa

cố gắng

ghi nhớ

Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 6

A. Kiểm tra đọc [10 điểm]

1. Kiểm tra đọc thành tiếng [7 điểm]

– Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.

HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn [có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1] không có trong sách giáo khoa [do GV lựa chọn và chuẩn bị trước]

+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.

2. Kiểm tra đọc hiểu [3 điểm].

Đọc thầm và trả lời câu hỏi

Bố cho bé Thư đi sở thú. Ở sở thú có chim sâm cầm. Gần bờ hồ có cá trắm, cá lia thia và cả rùa nữa chứ. Sở thú quả là thật đẹp!

Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi

Câu 1: [M1- 0.5 điểm] Bố cho bé Thư đi đâu?

A. Nhà hát

B. Sở thú

C. Công viên

Câu 2: [M1-0.5 điểm] Ở sở thú có chim gì?

A. Chim cút

B. Chim vẹt.

C. Chim sâm cầm

Câu 3[M2- 1 điểm]. Bờ hồ có cá gì?

A. Cá mè

B. Cá lia thia

C. Cua

Câu 4: [M3 – 1 điểm] Những chữ cái nào được viết hoa?

II. Kiểm tra viết [10 điểm]

1. Chính tả: [6 điểm]

GV đọc bài sau cho HS chép [Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút]

Đêm trăng rằm, trăng sáng vằng vặc. Bố mẹ cho Hoa và bé Mai sang nhà chú Bảo để phá cố. Mâm cỗ đử thứ quả: nào là xoài, cam, quýt và có cả bánh trung thu. Bé Mai rất thích thú, hò reo.

2. Bài tập [4 điểm][từ 20 – 25 phút]

Câu 1🙁 M1 – 1 điểm] Điền vào chỗ chấm g hay gh

Bàn ……ế

Nhà …..a

Câu 2: [M1- 1 điểm] Nối mỗi hình vẽ với ô chữ cho phù hợp

Câu 3:[M2 – 1 điểm] Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống trong câu cho phù hợp

Sên thì ……..chậm.

[đi, bò, chạy]

Câu 4: [M3- 1 điểm]: Em đã giúp bố mẹ làm các công việc gì?

Đáp án Đề 6 thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt

A. Kiểm tra đọc [10 điểm]

1. Kiểm tra đọc thành tiếng [7 điểm]

2. Kiểm tra đọc hiểu [3 điểm].

Câu 1: [M1- 0.5 điểm] Bố cho bé Thư đi đâu?

B. Sở thú

Câu 2: [M1-0.5 điểm] Ở sở thú có chim gì?

C. Chim sâm cầm

Câu 3[M2- 1 điểm]. Bờ hồ có cá gì?

B. Cá lia thia

Câu 4: [M3 – 1 điểm]

Những chữ cái nào được viết hoa là những từ sau dấu chấm câu và từ chỉ tên riêng “Thư”.

II. Kiểm tra viết [10 điểm]

1. Chính tả: [6 điểm]

2. Bài tập [4 điểm][từ 20 – 25 phút]

Câu 1🙁 M1 – 1 điểm]

Bàn ghế

Nhà ga

Câu 2: [M1- 1 điểm]

Câu 3:[M2 – 1 điểm]

Sên thì bò chậm.

Câu 4: [M3- 1 điểm]:

Quét Nhà, nhặt rau, cho mèo ăn,…

Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều – Đề 7

Phần 1: Đọc

thuồng luồng

cuộc thi

dòng nước

tháng Giêng

chú chuột

ông Bụt

– Rùa đã thắng thỏ trong cuộc đua hôm qua.

– Tháng Giêng là tháng bé sẽ được nghỉ Tết.

Phần 2: Viết

Câu 1: Nối

Câu 2: Điền vào chỗ trống c/k:

Câu 3: Tập chép:

Đêm rằm,trăng sáng vằng vặc. Bố mẹ cho Hằng và bé Lê sang nhà chú Bắc để phá cỗ. Mâm cỗ có đủ thứ quả.

Đáp án Đề 7 thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt

Phần 1: Đọc

– HS đánh vần [đọc thầm] một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.

– Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.

– Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.

Phần 2: Viết

Câu 1:

Câu 2: Điền từ:

Câu 3:

– HS chép đúng các chữ

– Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định

– Chữ viết đẹp, đều, liền nét

– Trình bày sạch sẽ, gọn gàng

Đề 7 kiểm tra chất lượng học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1

Trường tiểu học …………………Lớp 1……………………………………

Họ và tên: …………………………

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT
Năm học2021 – 2022

Thời gian: 40 phút [không kể thời gian giao đề]

A. Kiểm tra đọc: [10 điểm]

I. Kiểm tra đọc thành tiếng: [7 điểm]

– Kiểm tra đọc thành tiếng từng học sinh bốc thăm đọc các vần, từ, câu giáo viên đã chuẩn bị trong các phiếu.

II. Đọc hiểu [3 điểm]

Đọc thầm bài sau:

Hoa cúc vàng
Suốt cả mùa đông
Nắng đi đâu miết
Trời đắp chăn bông
Còn cây chịu rét

Sớm nay nở hết
Đầy sân cúc vàng
Thấy mùa xuân đẹp
Nắng lại về chăng?

Câu 1. Bài thơ nhắc đến mùa nào? [1 điểm] [M1]

a. Mùa đông và mùa xuân.b. Mùa xuân và mùa hạ.

c. Mùa thu

Câu 2. Nối cho phù hợp [1 điểm] [M1]

Câu 3. Tìm và viết tiếng có chứa vần ông trong đoạn thơ ? [1 điểm] [M1]

B. Kiểm tra viết: [10 điểm]

I. Viết chính tả: Tập chép [7 điểm]

Đi học

Đi học lắm sự lạ
Cha mẹ vẫn chờ mong
Ba bạn hứa trong lòng
Học tập thật chăm chỉ.

Hải Lê

II. Làm bài tập: [3 điểm]

Câu 4. Điền ng hay ngh vào chỗ chấm [1,5 điểm] [M2]

a] … ỉ hèb] giấc … ủ

c] … ề nghiệp

Câu 5. Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm: [1,5 điểm] [M3]

PHÒNG GD VÀ ĐT ……………….

TRƯỜNG ………………….

KHỐI 1

ĐÁP ÁN 7 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT

Năm học : 2021 – 2022

A. Kiểm tra đọc: [10 điểm]

I. Kiểm tra đọc thành tiếng: [7 điểm]

– Học sinh đọc trơn các vần, tiếng, từ và 1-2 câu [khoảng 20 chữ]

– Cách đánh giá các mức độ như sau:

+ Tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc đúng yêu cầu. [1 điểm]

+ Đọc trơn, đúng vần, tiếng, từ, cụm từ, câu. [1 điểm]

+ Âm lượng đọc vừa đủ nghe: [1 điểm]

+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu [ tối thiểu 20 tiếng/1 phút]: [1 điểm]

+ Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt. [1 điểm]

+ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: [1 điểm]

+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: [1 điểm]

– Hình thức: Thiết kế các phiếu có ghi các vần, tiếng, từ và câu thơ cho từng học sinh đọc và trả lời câu hỏi. [ Đọc to và trả lời thành tiếng]

II. Đọc hiểu [3 điểm]

Câu 1. Bài thơ trên nói về mùa nào? [1 điểm]

a. Mùa đông và mùa xuân.

Câu 2. Nối cho phù hợp [1 điểm]

Câu 3. Tìm và viết tiếng có chứa vần ông trong đoạn thơ?

– Bông, đông.

B. Kiểm tra viết: [10 điểm]

I. Viết chính tả: 7 điểm

– Viết đúng chữ mẫu, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 20 chữ/15 phút [4 điểm]

– Viết sạch, đẹp, đều nét [2 điểm]

– Trình bày đúng khổ thơ. [1 điểm]

II. Làm bài tập: [3 điểm]

Câu 6. Điền ng hay ngh vào chỗ chấm [1,5 điểm]

a] nghỉ hè
b] giấc ng
c] nghề nghiệp

Câu 7. Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm: [1,5 điểm]

Đề 8 kiểm tra chất lượng học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1

TRƯỜNG TIỂU HỌC……….

Họ và tên…………………………………..

Lớp…………………………………………..

BÀI KIỂM TRA LỚP 1HỌC KÌ I – NĂM HỌC …Môn: TIẾNG VIỆT

[Thời gian: ….. phút]

I. Đọc thành tiếng [5 điểm]

II. Đọc hiểu [1/10 điểm]

Hoa cúc vàng
Suốt cả mùa đông
Nắng đi đâu miết
Trời đắp chăn bông
Còn cây chịu rét

Sớm nay nở hết


Đầy sân cúc vàng
Thấy mùa xuân đẹp
Nắng lại về chăng?

Câu 1. Bài thơ nói đến loài hoa nào? [0,5 điểm] [M1]

a. Hoa hồngb. Hoa cúc vàng

c. Hoa đào

Câu 2. Bài thơ nhắc đến mùa nào? [0,5 điểm] [M1]

a. Mùa đông.b. Mùa xuân.

c. Mùa đông và mùa xuân.

III. Tập chép [2/10 điểm]

– GV chép khổ thơ lên bảng. HS nhìn bảng chép vào giấy.

HOA GIẤY
[Trích]

Mỏng như là giấy
Mưa nắng nào phai,
Tên nghe rất mỏng
Nhưng mà dẻo dai

[Nguyễn Lãm Thắng]

IV. Bài tập [2/ 10 điểm]

Câu 1: Điền ng hay ngh? [1 điểm] [M2]

con ………..é ……..õ nhỏ

Câu 2. Em nối hoàn thiện các câu dưới đây: [1 điểm] [M3]

Đáp án và biểu điểm đề 8 kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1

I. Đọc thành tiếng [5 điểm]

– GV cho HS bốc thăm và kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.

– Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm

– Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm

– Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 1 điểm

– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ [không đọc sai quá 05 tiếng]: 1 điểm

– Tốc độ đọc đạt yêu cầu [khoảng 20-25 chữ/1 phút]: 1 điểm

II. Đọc hiểu [1/10 điểm]

Câu 1. Bài thơ nói đến loài hoa nào? [0,5 điểm] [M1]

b. Hoa cúc vàng

Câu 2. Bài thơ nhắc đến mùa nào? [0,5 điểm] [M1]

c. Mùa đông và mùa xuân.

III. Tập chép [2/10 điểm]

Yêu cầu

– Viết đúng kiểu chữ cái kiểu chữ thường, cỡ nhỏ; đúng nét nối và sự liên kết giữa các chữ, vị trí dấu.

IV. Bài tập [2/ 10 điểm]

Câu 1: Điền ng hay ngh? [1 điểm] [M2]

con nghé ngõ nhỏ

Câu 2. Em nối hoàn thiện các câu dưới đây: [1 điểm] [M3]

Đề 9 kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 1

Trường tiểu học …………………Lớp 1……………………………………

Họ và tên: …………………………

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
Năm học …

Môn: Tiếng Việt
Thời gian: ………..

A. KIỂM TRA ĐỌC

I. Đọc thành tiếng các

k ngh th gi
ut ep anh iêng
lan cộng núp hình
múa rối con đường lớp học mong ước

II. Nối hình với tiếng, từ phù hợp. Em đọc tiếng và đọc từ.

III. Thay hình bằng từ và nói câu hoàn chỉnh:

IV. Đọc đoạn ngắn và trả lời câu hỏi:

Tấm và cám

Tấm và Cám là hai chị em cùng cha khác mẹ! Ngày kia, dì ghẻ bảo hai chị em ra đồng xúc tép. Tấm siêng năng bắt được giỏ đầy. Cám ham chơi chẳng bắt được gì.

Trả lời câu hỏi:

1. Đánh dấu ✔️vào ⬜ trước câu trả lời em chọn:

Dòng nào dưới đây chứa các tiếng có vần gc, gc, iêng, ươc?

⬜ khác, xúc, siêng, đầy, được

⬜ khác, xúc, siêng, được

⬜ khác, kia, siêng, được

2. Đúng ghi đ, sai ghi s vào ⬜

Hai chị em ra đồng:

⬜ gặt lúa

⬜ xúc tép

3. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

Tấm……..bắt được …….

4. Qua câu chuyện, em học được đức tính tốt nào?

………………………………………………………………………………………………

B. KIỂM TRA VIẾT

1. Viết chữ cái, vần đã học [2 chữ cái, 2 vần]

2. Viết từ ngữ chứa tiếng có vần đã học: [4 từ]

3. Viết 2 câu

4. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu:

Hướng dẫn chấm đề 9 kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 1

A. KIỂM TRA ĐỌC

Giáo viên phát phiếu cho học sinh chuẩn bị trước 2 phút. Khi học sinh đọc, giáo viên đưa phiếu của mình cho học sinh đọc và dùng phiếu của học sinh để đánh giá.

Kiểm tra đọc [kết hợp kiểm tra nghe nói]

I. Đọc thành tiếng các chữ cái và tổ hợp chữ cái ghi âm, ghi vần đã học:

Giáo viên chỉ không theo thứ tự để học sinh đọc bất kì ràng 1 chữ ghi âm, 1 vần, 1 tiếng, 1 từ.

Đọc đúng, to, rõ ràng 1 chữ ghi âm, 1 vần, 1 tiếng, 1 từ được 0,5 điểm [0,5đ x 4 = 2 điểm].

II. Đọc tiếng và đọc từ kết hợp hiểu nghĩa từ có gợi ý bằng hình ảnh;

Giáo viên chỉ không theo thứ tự để học sinh đọc 2 tiếng, 2 từ

HS nối, đọc đúng, to, rõ ràng [mỗi tiếng, từ đúng được 0,5đ]: 0,5đ x 4 = 2 điểm.

III. Đọc câu kết hợp với hiểu nghĩa có gợi ý bằng hình ảnh;

HS đọc 2 câu đúng, to, rõ ràng, rành mạch, mỗi 1 câu được 1 điểm [1đ x 2 = 2 điểm].

Mỗi tiếng đọc sai trừ 0,5 điểm.

Bạn Nam rất thích bơi lội.

Mặt trời chiếu ánh nắng ấm áp.

IV. Đọc đoạn ngắn và trả lời câu hỏi để nhận biết được thông tin quan trọng trong đoạn.

HS đọc thầm đoạn văn, trả lời mỗi 1 câu được 1 điểm [1đ/1 câu x 4 = 4 điểm].

Mỗi tiếng đọc sai trừ 0,5 điểm.

Trả lời các câu hỏi

1. Dòng nào dưới đây chứa các tiếng có vần ac, uc, iêng, ươc?

khác, xúc, siêng, được

2. Đúng ghi đ, sai ghi s vào

Hai chị em ra đồng:

S: gặt lúa

Đ: xúc tép

3. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

Tấm siêng năng bắt được giỏ đầy.

4. Qua câu chuyện em học được đức tính tốt nào?

– HS viết được câu trả lời theo nội dung câu hỏi[ 1 đ]

B. KIỂM TRA VIẾT

1. Viết chữ cái, vần đã học: 2 chữ cái, 2 vần / 2 điểm – [g, ph, uông, yêu]

2. Viết tiếng, từ có vần đã học; 2 tiếng, 2 từ / 2 điểm – [ hạc, lớp, bánh ướt, tiếng hát]

3. Viết 2 câu ngắn: 5 đến 7 chữ/ 4 điểm

Em siêng năng học hành.

Sương sớm đọng trên lá non.

Học sinh viết đúng cỡ chữ vừa [nhỡ], rõ ràng, thẳng hàng

4. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu; 2 từ/ 2 điểm [ cầu trượt, tắm biển]

Lưu ý: Mỗi tiếng viết thiếu hoặc sai dấu thanh trừ 0,5 điểm, giáo viên ghi nhận lại những chữ học sinh còn sai sót để rèn luyện lại cho các em.

……….

Đề 10 kiểm tra chất lượng học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1

TRƯỜNG TIỂU HỌC……….

Họ và tên…………………………………..

Lớp…………………………………………..

BÀI KIỂM TRA LỚP 1HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2021 – 2022Môn: TIẾNG VIỆT

[Thời gian: ….. phút]

I. Đọc thành tiếng [5 điểm]

II. Đọc hiểu [1/10 điểm]

Hoa cúc vàng
Suốt cả mùa đông
Nắng đi đâu miết
Trời đắp chăn bông
Còn cây chịu rét

Sớm nay nở hết


Đầy sân cúc vàng
Thấy mùa xuân đẹp
Nắng lại về chăng?

Câu 1. Bài thơ nói đến loài hoa nào? [0,5 điểm] [M1]

a. Hoa hồngb. Hoa cúc vàng

c. Hoa đào

Câu 2. Bài thơ nhắc đến mùa nào? [0,5 điểm] [M1]

a. Mùa đông.b. Mùa xuân.

c. Mùa đông và mùa xuân.

III. Tập chép [2/10 điểm]

– GV chép khổ thơ lên bảng. HS nhìn bảng chép vào giấy.

HOA GIẤY
[Trích]

Mỏng như là giấy
Mưa nắng nào phai,
Tên nghe rất mỏng
Nhưng mà dẻo dai

[Nguyễn Lãm Thắng]

IV. Bài tập [2/ 10 điểm]

Câu 1: Điền ng hay ngh? [1 điểm] [M2]

con ………..é ……..õ nhỏ

Câu 2. Em nối hoàn thiện các câu dưới đây: [1 điểm] [M3]

Đáp án và biểu điểm đề 10 kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1

I. Đọc thành tiếng [5 điểm]

– GV cho HS bốc thăm và kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.

– Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm

– Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm

– Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 1 điểm

– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ [không đọc sai quá 05 tiếng]: 1 điểm

– Tốc độ đọc đạt yêu cầu [khoảng 20-25 chữ/1 phút]: 1 điểm

II. Đọc hiểu [1/10 điểm]

Câu 1. Bài thơ nói đến loài hoa nào? [0,5 điểm] [M1]

b. Hoa cúc vàng

Câu 2. Bài thơ nhắc đến mùa nào? [0,5 điểm] [M1]

c. Mùa đông và mùa xuân.

III. Tập chép [2/10 điểm]

Yêu cầu

– Viết đúng kiểu chữ cái kiểu chữ thường, cỡ nhỏ; đúng nét nối và sự liên kết giữa các chữ, vị trí dấu.

IV. Bài tập [2/ 10 điểm]

Câu 1: Điền ng hay ngh? [1 điểm] [M2]

con nghé ngõ nhỏ

Câu 2. Em nối hoàn thiện các câu dưới đây: [1 điểm] [M3]

Đề 11 kiểm tra chất lượng học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1

Trường tiểu học …………………Lớp 1……………………………………

Họ và tên: …………………………

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1
NĂM HỌC: …

MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1

I. PHẦN I: ĐỌC, NGHE VÀ NÓI [10 điểm] – 20 phút

1. Đọc vần/tiếng: [1 điểm]

– an, ăt, eo, iêp, uyên,

– học, mắt, chơi, cam, truyện

2. Đọc từ: [2 điểm]

– cảm ơn, xin lỗi, chăm học, tuyệt vời

3. Đọc bài thơ sau: [5 điểm]

Suốt mùa hè chịu nắng
Che mát các em chơi
Đến đêm đông giá lạnh
Lá còn cháy đỏ trời.

[Trần Đăng Khoa]

4. Nói tên loài cây được nhắc đến trong bài thơ. [1 điểm]

5. Hãy kể tên ba loài cây trồng mà em biết? [1 điểm]

II. PHẦN II: VIẾT [10 điểm] – 30 phút

Câu 1: [1,5 điểm]. Đọc các tiếng. Nối tiếng thành từ ngữ [theo mẫu]

Câu 2: [1,5 điểm]. Điền vần ai hoặc ay vào chỗ chấm?

Câu 3: Tập chép

– GV chép khổ thơ lên bảng. HS nhìn bảng chép vào giấy.

HOA GIẤY

[Trích]

Mỏng như là giấy
Mưa nắng nào phai,
Tên nghe rất mỏng
Nhưng mà dẻo dai
[Nguyễn Lãm Thắng]

Hướng dẫn chấm đề 11 kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 1

TRƯỜNG TH…………..

TỔ 1

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
CUỐI HỌC KỲ I. NĂM HỌC …

Thứ tự Hình thức kiểm tra Đáp án/ Hướng dẫn chấm

I. ĐỌC

[10 điểm]

1. Đọc thành tiếng

[8 điểm]

1. Đọc vần: [1 điểm]

– Đọc đúng mỗi vần/tiếng ghi 0,1 điểm

2. Đọc từ: [2 điểm]

– Đọc đúng mỗi từ ghi 0,5 điểm

3. Đọc bài thơ: [5 điểm]

– Phát âm rõ ràng từng tiếng một.

– Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.

– Mỗi lỗi đọc sai, đọc thừa, thiếu trừ 0,25 điểm

2. Nghe, nói [2 điểm]

4. Nói được tên loài cây nhắc đến trong bài thơ

[cây bàng]. [1 điểm]

5. Kể được tên ba loài cây trồng mà em biết

[1 điểm]

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 12 thi Học kì 1 

Năm học …

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

[không kể thời gian phát đề]

PHẦN I. ĐỌC

Gói bánh chưng

Ngày cuối năm, bé cùng cả nhà gói bánh chưng. Bố thì dọn bàn ghế lấy chỗ trống ngồi gói bánh. Còn mẹ chuẩn bị nếp, thịt, đỗ, lá chuối xanh. Sau một hồi bận rộn thì cũng chuẩn bị xong. Và ông bắt đầu gói bánh.

Đầu tiên để một lớp lá chuối xanh ở dưới, rồi cho nếp, cho đỗ, cho thịt lợn vào giữa làm nhân. Tiếp theo, ông khéo léo gói lớp lá lại kín mít, tạo thành hình vuông. Xong xuôi, bà và mẹ nhanh nhẹn xếp từng chiếc bánh vào cái nồi lớn để đem đi luộc chín.

Tuy vất vả, nhưng cả nhà ai cũng vui vẻ và hạnh phúc.

PHẦN II. VIẾT

Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng:

Câu 2. Điền vào chỗ trống iu hoặc ưu 

Câu 3. Tập chép

Bố thì dọn bàn ghế lấy chỗ trống ngồi gói bánh. Còn mẹ chuẩn bị nếp, thịt, đỗ, lá chuối xanh.

ĐÁP ÁN 12

PHẦN I. ĐỌC

HS đánh vần [đọc thầm] một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.

Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.

Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.

PHẦN II. VIẾT

Câu 1.

Câu 3.

– HS chép đúng các chữ

– Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định

– Chữ viết đẹp, đều, liền nét

– Trình bày sạch sẽ, gọn gàng

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 13 thi Học kì 1

Năm học …

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

[không kể thời gian phát đề]

PHẦN I. ĐỌC

Nghỉ hè, bé về quê. Bà đưa bé đi chợ. Chợ họp ở bờ đê. Chợ có cá rô phi, cá mè, cá chép. Chợ có quả me, quả dưa, quả lê. Bà mua cam làm quà cho bé. Về nhà, bé để quả to cho bà, quả nhỏ cho bé. 

PHẦN II. VIẾT

Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng:

Câu 4. Tập chép

Khi ếch ồm ộp ở bờ hồ, là sẽ có mưa to.

ĐÁP ÁN 13

PHẦN I. ĐỌC

– HS đánh vần [đọc thầm] một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.

– Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.

– Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.

PHẦN II. VIẾT

Câu 1.

Câu 4: 

– HS chép đúng các chữ

– Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định

– Chữ viết đẹp, đều, liền nét

– Trình bày sạch sẽ, gọn gàng

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 14

Năm học …

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

[không kể thời gian phát đề]

PHẦN I. ĐỌC

Đôi bàn tay bé

Đôi bàn tay bé xíu

Lại siêng năng nhất nhà

Hết xâu kim cho bà

Lại nhặt rau giúp mẹ.

Đôi bàn tay be bé

Nhanh nhẹn ai biết không?

Chăm tưới cây cho ông

Là áo quần cho bố.

PHẦN II. VIẾT

Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây: 

    1. Đánh dấu  vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:

a. Bài đọc ĐÔI BÀN TAY BÉ nói về đôi bàn tay của ai?

☐ Đôi bàn tay của mẹ                ☐ Đôi bàn tay của bé                 ☐ Đôi bàn tay của bố 

b. Mỗi câu thơ trong bài thơ trên có bao nhiêu từ?

☐ 4 từ            ☐ 5 từ        ☐ 6 từ

2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: 

[lười nhác / siêng năng]

– Bạn nhỏ  …………….. nhất nhà. 

Câu 2. Điền vào chỗ trống ua hoặc ưa

Câu 3. Tập chép

Dù còn nhỏ nhưng em đã biết giúp bố mẹ làm việc nhà.

ĐÁP ÁN 14

PHẦN I. ĐỌC

– HS đánh vần [đọc thầm] một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.

– Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.

– Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.

PHẦN II. VIẾT

Câu 1.

  1. Đánh dấu  vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:

a. Bài đọc ĐÔI BÀN TAY BÉ nói về đôi bàn tay của ai?

☐ Đôi bàn tay của mẹ                ☑ Đôi bàn tay của bé                 ☐ Đôi bàn tay của bố 

b. Mỗi câu thơ trong bài thơ trên có bao nhiêu từ?

☐ 4 từ            ☑ 5 từ        ☐ 6 từ

2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: 

[lười nhác / siêng năng]

– Bạn nhỏ siêng năng nhất nhà. 

Câu 2.

Câu 3.

– HS chép đúng các chữ

– Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định

– Chữ viết đẹp, đều, liền nét

– Trình bày sạch sẽ, gọn gàng

Video liên quan

Chủ Đề