Bài 27 sinh học lớp 10

a. Chất dinh dưỡng

- Là những chất giúp cho VSV đồng hoá và tăng sinh khối hoặc thu NL, giúp cân bằng áp suất thẩm thấu, hoạt hoá axit amin.

VD: Chất hữu cơ: Cacbohiđrat, prôtein, lipit...

+ Nguyên tố vi lượng: Zn, Mn, Bo, Mo, Fe...
+ Nhân tố sinh trưởng: là chât dinh dưỡng cần cho sinh trưởng của VSV với một lượng nhỏ nhưng chúng không tự tổng hợp được.

  • VSV khuyết dưỡng: là VSV tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng.
  • VSV nguyên dưỡng: là VSV tự tổng hợp được các chất.

b. Các chất ức chế sinh trưởng của vi sinh vật

Bảng các chất ức chế sinh trưởng của vi sinh vật

B. TRẢ LỜI CÂU HỎI SGK

Bài 1 Trang 108 SGK Sinh lớp 10: 

Một chủng tụ cầu vàng [Staphylococcus aureus] được cấy trên 3 loại môi trường sau :

- Môi trường a gồm : nước, muối khoáng và nước thịt.

- Môi trường b gồm : nước, muối khoáng, glucôzơ và tiamin [vitamin B1]

- Môi trường c gồm : nước, muối khoáng, glucôzơ.

Sau khi nuôi ở tủ ấm 37oC một thời gian, môi trường a và môi trường b trở nên đục, trong khi môi trường c vẫn trong suốt.

a] Môi trường a, b và c là loại môi trường gì ?

b] Hãy giải thích kết quả thực nghiệm.

c] Glucôzơ, tiamin và nước thịt có vai trò gì đối với vi khuẩn ?


Lời giải:

a] Chủng tụ cầu vàng được cấy trên ba loại môi trường, ba loại môi trường này lần lượt là:

+ Môi trường a là môi trường bán tổng hợp vì có nước thịt và muối khoáng.

+ Môi trường b là môi trường tổng hợp vì có nước thịt, muối khoáng và vitamin B1.

+ Môi trường c là môi trường tổng hợp vì có glucôzơ và muối khoáng.

b] Giải thích kết quả thí nghiệm:

+ Vi khuẩn tụ cầu vàng cần có vitamin B và muối khoáng để phát triển, do vậy môi trường b là môi trường phù hợp với tụ cầu vàng.

+ Tuy nhiên ở môi trường a có nước thịt, tụ cầu vàng có thể phân giải nước thịt để lấy các chất cần thiết nên cũng có thể sinh trưởng.

+ Ở bình c tụ cầu vàng hoàn toàn không thể sinh trưởng do chúng không lấy được nguồn vitamin cần thiết.

c] Vai trò của glucôzơ, tiamin, nước thịt.

+ Glucôzơ: là hợp chất cung cấp cacbon và năng lượng cho vi khuẩn.

+ Tiamin: vai trò hoạt hóa các enzim.

+ Nước thịt: là hợp chất cung cấp nitơ hữu cơ cho vi khuẩn.

Bài 2 Trang 108 SGK Sinh lớp 10: 

Vi khuẩn lactic [Lactobacillus arabinosus] chủng 1 tự tổng hợp được axit folic [một loại vitamin] và không tự tổng hợp được phêninalanin [một loại axit amin], còn vi khuẩn lactic chủng 2 thì ngược lại. Có thể nuôi 2 chủng vi sinh vật này trên môi trường thiếu axit folic và phêninalanin nhưng đủ các chất dinh dưỡng khác được không, vì sao ?

Lời giải

- Hai chủng vi khuẩn lactic 1 và 2 là hai vi khuẩn khuyết dưỡng bố trợ cho nhau đối với 2 nhân tố sinh trưởng là axit folic và phênylalamin nên khi cùng nuôi 2 chủng vi sinh vật này trên môi trường không có hai nhân tố sinh trưởng này thì chúng không thể phát triển được.

- Tuy nhiên nếu nuôi lâu 2 chủng vi khuẩn này trên môi trường đầy đủ dinh dưỡng thì chúng có thể hình thành cầu tiếp hợp giữa 2 chủng vi khuẩn, tạo ra chủng nguyên dưỡng đối với 2 nhân tố sinh trưởng axit folic và phêninalanine. Khi đem chủng lai này nuôi trên môi trường thiếu axit folic và phêninalanin thì chúng có thể phát triển được.

Bài 3 Trang 108 SGK Sinh lớp 10: 

Vì sao nên đun sôi lại thức ăn còn dư trước khi lưu giữ trong tủ lạnh ?

Lời giải

Trong không khí có rất nhiều bào tử vi sinh vật và cả các vi sinh vật. Sau khi ăn, các thức ăn thừa phần lớn đã bị nhiễm các vi sinh vật, do đó trước khi cho vào tủ lạnh cất giữ cần đun sôi lại để diệt khuẩn.

  • Chất hóa học

    1. Chất dinh dưỡng Các chất hữu cơ như cacbohiđrat, prôtêin, lipit... là các chất dinh dưỡng.

  • Các yếu tố lí học

    1. Nhiệt độ Nhiệt độ ảnh hưởng lớn đến tốc độ của các phản ứng sinh hóa học trong tế bào, do đó làm cho vi sinh vật sinh sản nhanh hay chậm.

  • Vì sao có thể dùng vi sinh vật khuyết dưỡng để kiểm tra thực phẩm có triptophan hay không - trang 106

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 106 SGK Sinh học 10.

  • Hãy kể những chất diệt khuẩn thường dùng trong bệnh viện, trường học và gia đình - trang 107

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 2 trang 107 SGK Sinh học 10.

  • Vì sao có thể giữ thức ăn tương đối lâu trong tủ lạnh - trang 107

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 3 trang 107 SGK Sinh học 10.

  • Vì sao thức ăn chứa nhiều nước rất dễ bị nhiễm khuẩn - trang 107

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 4 trang 107 SGK Sinh học 10.

  • Vì sao trong sữa chua hầu như không chứa vi khuẩn gây bệnh - trang 108

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 5 trang 107 SGK Sinh học 10.

  • Bài 1 trang 108 SGK Sinh học 10

    Giải bài 1 trang 108 SGK Sinh học 10. Một chủng tụ cầu vàng [Staphylococcus aureus] được cấy trên 3 loại môi trường sau: Môi trường a gồm: nước, muối khoáng và nước thịt.

  • Bài 2 trang 109 SGK Sinh học 10

    Giải bài 2 trang 109 SGK Sinh học 10. Vi khuẩn lactic [Lactobacillus arabinosus] chủng 1 tự tổng hợp được axit folic [một loại vitamin] và không tự tổng hợp được phêninalanin...

  • Bài 3 trang 109 SGK Sinh học 10

    Giải bài 3 trang 109 SGK Sinh học 10. Vì sao nên đun sôi lại thức ăn còn dư trước khi lưu giữ trong tủ lạnh?

  • Trang chủ
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Lớp 2
  • Lớp 1

Video liên quan

Chủ Đề