Đề bài - bài 12 trang 12 sgk toán 7 tập 1

Cách 3:\[\dfrac{{ - 5}}{{16}} = \dfrac{{ - 15}}{{48}} = \dfrac{{ - 5.3}}{{6.8}} = \dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{3}{8}\]

Đề bài

Ta có thể viết số hữu tỉ \[\dfrac{-5}{16}\]dưới dạng sau đây:

a] \[\dfrac{-5}{16}\]là tích của hai số hữu tỉ . Ví dụ\[\dfrac{-5}{16}=\dfrac{-5}{2}.\dfrac{1}{8}\]

b] \[\dfrac{-5}{16}\]là thương của hai số hữu tỉ. Ví dụ\[\dfrac{-5}{16}=\dfrac{-5}{2} : 8\]

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:

- Quy tắc nhân hai số hữu tỉ

Với hai số hữu tỉ\[x = \dfrac{a}{b} , y = \dfrac{c}{d}\]

\[x.y = \dfrac{a}{b} . \dfrac{c}{d} =\dfrac{a.c}{b.d}\]

- Quy tắc chia hai số hữu tỉ

Với hai số hữu tỉ\[x = \dfrac{a}{b} , y = \dfrac{c}{d}\]

\[x : y = \dfrac{a}{b} : \dfrac{c}{d}=\dfrac{a}{b}.\dfrac{d}{c}= \dfrac{a.d}{b.c}\]

Lời giải chi tiết

a] Có nhiều cách phân tích, chẳng hạn:

Cách 1:\[\dfrac{{ - 5}}{{16}} = \dfrac{{ - 5.1}}{{4.4}} = \dfrac{{ - 5}}{4}.\dfrac{1}{4}\]

Cách 2:\[\dfrac{{ - 5}}{{16}} = \dfrac{{ - 5.1}}{{8.2}} = \dfrac{{ - 5}}{8}.\dfrac{1}{2}\]

Cách 3:\[\dfrac{{ - 5}}{{16}} = \dfrac{{ - 15}}{{48}} = \dfrac{{ - 5.3}}{{6.8}} = \dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{3}{8}\]

Cách 4:\[\dfrac{{ - 5}}{{16}} = \dfrac{{5.\left[ { - 1} \right]}}{{1.16}} = 5.\dfrac{{ - 1}}{{16}}\]

b] Có nhiều cách phân tích, chẳng hạn:

Cách 1:\[\dfrac{{ - 5}}{{16}} = \dfrac{{ - 5}}{4}.\dfrac{1}{4} = \dfrac{{ - 5}}{4}:4\]

Cách 2:\[\dfrac{{ - 5}}{{16}} = \dfrac{{ - 5}}{8}.\dfrac{1}{2}= \dfrac{{ - 5}}{8}:2\]

Cách 3:\[\dfrac{{ - 5}}{{16}} = \dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{3}{8}= \dfrac{{ - 5}}{6}:\dfrac{8}{3}\]

Cách 4:\[\dfrac{{ - 5}}{{16}} = 5.\dfrac{{ - 1}}{{16}}=5:[-16]\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề