Đây gồm các chất khí nặng hơn không khí là

Không khí có M = 29 g/mol => chất nhẹ hơn không khí là chất có M < 29 g/mol

+] Loại A vì: MCO2=12+16.2=44 > 29 => khí CO2 nặng hơn không khí

+] Loại B vì: MSO2=32+16.2=64 > 29 => khí SO2 nặng hơn không khí

+] Loại C vì: MNO2=14+16.2=46 > 29 => khí NO2 nặng hơn không khí

Đáp án cần chọn là: D     

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 40

Dãy gồm các chất khí nặng hơn không khí:


A.

B.

C.

D.

Khí N2 nhẹ hơn khí nào sau đây?

Chất nào sau đây nặng hơn không khí?

Dãy gồm các chất khí nhẹ hơn không khí là

Tỉ khối của A đối với H2 là 22. A là khí nào sau đây?

Một khí X2 có tỉ khối hơi đối với khí axetilen [C2H2] bằng 2,731. Khí X2 là

Tỉ khối của hỗn hợp chứa N2 và O3 theo tỉ lệ 1 : 2 so với không khí là:

Ở đktc 0,5 lít khí X có khối lượng là 1,25 gam

Khí N2 nặng hơn khí H2 bằng bao nhiêu lần? [N = 14, H = 1]

Khí nào có thể thu được bằng cách đặt ngược bình [hình vẽ]:

m_Y>m_X\\]\nChọn \\[D\\]\n19]\nPhản ứng xảy ra:\n\\[2Al + 3{H_2}S{O_4}\\xrightarrow{{}}A{l_2}{[S{O_4}]_3} + 3{H_2}\\]\nTa có:\n\\[{n_{Al}} = \\frac{{5,4}}{{27}} = 0,2{\\text{ mol}} \\to {{\\text{n}}_{{H_2}}} = \\frac{3}{2}{n_{Al}} = 0,3{\\text{ mol}}\\]\n\\[ \\to {m_{{H_2}}} = 0,3.2 = 0,6{\\text{ gam}}\\]\nChọn \\[A\\].\n20]\nPhản ứng xảy ra:\n\\[{C_2}{H_4} + 3{O_2}\\xrightarrow{{{t^o}}}2C{O_2} + 2{H_2}O\\]\nTa có:\n \\[{V_{{O_2}}} = 3{V_{{C_2}{H_4}}} = 6,72.3 = 20,16{\\text{ lít}}\\]\nChọn \\[B\\]\n21]\nPhản ứng xảy ra:\n\\[N{a_2}O + {H_2}O\\xrightarrow{{}}2NaOH\\]\nChọn \\[D\\]\n22]\nPhản ứng xảy ra:\n\\[2Cu + {O_2}\\xrightarrow{{{t^o}}}2CuO\\]\nBTKL:\n\\[{m_{Cu}} + {m_{{O_2}}} = {m_{CuO}} \\to 12,8 + {m_{{O_2}}} = 16 \\to {m_{{O_2}}} = 3,2{\\text{ gam}}\\]\n23]\nHợp chất có dạng \\[C_xH_y\\]\n\\[ \\to {M_X} = 12x + y = 1,3125{M_X} = 1,3125.32 = 42\\]\n\\[ \\to \\% {m_X} = \\frac{{12x}}{{{M_X}}} = \\frac{{12x}}{{42}} = 85,714\\% \\to x = 3 \\to y = 6\\]\nVậy \\[X\\] là \\[C_3H_6\\]\nChọn \\[A\\]\n24]\nTa có:\n\\[{M_{CuS{O_4}}} = 64 + 32 + 16.4 = 160\\]\n\\[ \\to \\% {m_O} = \\frac{{16.4}}{{160}} = 40\\% \\]\nChọn \\[D\\]\n25]\nTa có:\n\\[{M_{F{e_2}{O_x}}} = 56.2 + 16.x = 160 \\to x = 3\\]\nVậy oxit là \\[Fe_2O_3\\]\nSuy ra \\[Fe\\] hóa trị III.\nChọn \\[C\\]\n"} data-sheets-userformat={"2":513,"3":{"1":0},"12":0} score=52>Câu 1:Phân tử khối của không khí $29$.Chọn \[C\] vì phân tử khối của \[O_2;Cl_2;H_2S\] lần lượt là $32;71;34$

Câu 2:

Ta có:\[{M_X} = 14{M_{{H_2}}} = 14.2 = 28 = {M_{CO}} = 12 + 16\]Chọn \[B\]

Câu 3: 

Chọn \[D\] là \[O_2\]

Câu 4:

Ta có:\[{n_{{H_2}O}} = \dfrac{{27}}{{18}} = 1,5{\text{ mol}}\] \[ \to {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 3{\text{ mol}}\]Số nguyên tử \[H\] là \[3.6.10^{23}=18.10^{23}\] [nguyên tử]Chọn \[A\]

Câu 5:

Chọn \[D\]Phản ứng xảy ra:\[2{H_2} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{H_2}O\]

Câu 6:

\[n = \dfrac{m}{M}\]Chọn \[A\]

Câu 7:

Chọn \[B\]\[{m_{{H_2}O}} = 0,5.18 = 9{\text{ gam}}\]

Câu 8:

BTKL:\[{m_{Fe}} + {m_{{O_2}}} = {m_{oxit}}\]\[ \to {m_{{O_2}}} = 23,2 - 16,8 = 6,4{\text{ gam}}\]\[ \to {n_{{O_2}}} = \frac{{6,4}}{{32}} = 0,2{\text{ mol}}\]\[ \to {V_{{O_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48{\text{ lít}}\]Chọn \[C\]

Câu 9:

Đơn chất chỉ gồm các nguyên tử cùng loại còn hợp chất tạo từ nhiều loại nguyên tử.Chọn \[B\]

Câu 10:

Phản ứng xảy ra:\[C + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2}\]\[{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{8,8}}{{44}} = 0,2 = {n_{{O_2}}}\\ \to {V_{{O_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48{\text{ }}{{\text{m}}^3}\]Chọn \[D\]

Câu 11:

\[ \to {m_{Na}} = \dfrac{{{m_C}}}{{12}}.23 = \dfrac{{{{1,9926.10}^{ - 23}}}}{{12}}.23 = {3,82.10^{ - 23}}{\text{ gam}}\]Chọn \[D\]

Câu 12:

Oxit có dạng \[Fe_xO_y\]Ta có:\[{M_{F{e_x}{O_y}}} = 56x + 16y\]\[ \to \% {m_{Fe}} = \dfrac{{56x}}{{56x + 16y}} = 70\%\\ \to 16,8x = 11,2y \to x:y = 11,2:16,8 = 2:3\]Vậy oxit là \[Fe_2O_3\]Chọn \[B\].

Câu 13:

Các quá trình có sự biến đổi hóa học là $2,3.$Chọn \[A\]

Câu 14:

Phản ứng xảy ra:\[Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\]Ta có:\[{n_{Fe}} = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2{\text{ mol}}\]\[ \to {n_{HCl}} = 2{n_{Fe}} = 0,4{\text{ mol}}\]\[ \to {m_{HCl}} = 0,4.36,5 = 14,6{\text{ gam}}\]Chọn \[D\]

Câu 15:

Phản ứng xảy ra:\[{C_2}{H_6} + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2C{O_2} + 3{H_2}O\]Tổng hệ số \[=1+3+2+3=9\]Chọn \[D\]

Câu 16:

Đơn chất gồm \[2;4;6\]Chọn \[C\]

Câu 17:

Ta có:\[{n_{{H_2}}} = \dfrac{{0,8}}{2} = 0,4{\text{ mol;}}\\{{\text{n}}_{{N_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1{\text{ mol;}}\\{{\text{n}}_{C{O_2}}} = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25{\text{ mol}}\] \[ \to {n_{hh{\text{ X}}}} = {n_{{H_2}}} + {n_{{N_2}}} + {n_{C{O_2}}} = 0,4 + 0,1 + 0,25 = 0,75{\text{ mol}}\]

Không có đáp án


Câu 18:\[{m_{{N_2}}} = 0,25.28 = 7{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{{H_2}S}} = 0,5.34 = 17{\text{ gam}}\]\[{m_{{O_2}}} = 0,75.32 = 24{\text{ gam}}\]Vậy \[m_Z>m_Y>m_X\]Chọn \[D\]

Câu 19:

Phản ứng xảy ra:\[2Al + 3{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}A{l_2}{[S{O_4}]_3} + 3{H_2}\]Ta có:\[{n_{Al}} = \dfrac{{5,4}}{{27}} = 0,2{\text{ mol}} \\\to {{\text{n}}_{{H_2}}} = \dfrac{3}{2}{n_{Al}} = 0,3{\text{ mol}}\]\[ \to {m_{{H_2}}} = 0,3.2 = 0,6{\text{ gam}}\]

Chọn \[A\].

Câu 20:Phản ứng xảy ra:\[{C_2}{H_4} + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2C{O_2} + 2{H_2}O\]Ta có:\[{V_{{O_2}}} = 3{V_{{C_2}{H_4}}} = 6,72.3 = 20,16{\text{ lít}}\]Chọn \[B\]

Câu 21:

Phản ứng xảy ra:\[N{a_2}O + {H_2}O\xrightarrow{{}}2NaOH\]Chọn \[D\]

Câu 22:

Phản ứng xảy ra:\[2Cu + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2CuO\]BTKL:\[{m_{Cu}} + {m_{{O_2}}} = {m_{CuO}} \\\to 12,8 + {m_{{O_2}}} = 16 \to {m_{{O_2}}} = 3,2{\text{ gam}}\]

Câu 23:

Hợp chất có dạng \[C_xH_y\]\[ \to {M_X} = 12x + y = 1,3125{M_X} = 1,3125.32 = 42\]\[ \to \% {m_X} = \dfrac{{12x}}{{{M_X}}} = \dfrac{{12x}}{{42}} = 85,714\% \\\to x = 3 \to y = 6\]Vậy \[X\] là \[C_3H_6\]Chọn \[A\]

Câu 24:

Ta có:\[{M_{CuS{O_4}}} = 64 + 32 + 16.4 = 160\]\[ \to \% {m_O} = \dfrac{{16.4}}{{160}} = 40\% \]Chọn \[D\]

Câu 25:

Ta có:\[{M_{F{e_2}{O_x}}} = 56.2 + 16.x = 160 \to x = 3\]Vậy oxit là \[Fe_2O_3\]Suy ra \[Fe\] hóa trị $III.$Chọn \[C\]

Video liên quan

Chủ Đề