Sinh viên xem mức thu học phí học kỳ 1/2022-2023 tại đây
Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM thông báo đến quý phụ huynh, các em học sinh về phương thức thanh toán lệ phí xét tuyển đại học năm 2022
dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM
Sinh viên xem tại đây
Các khoản thu đối với Tân sinh viên khóa 2022
Học phí & chi phí
Học phí tạm thu: 6.000.000 đ/HK1
Học phí các lớp chương trình tiên tiến
- Ngành Thú Y tạm thu: 18.500.000 đ/HK1
- Ngành CN Thực phẩm tạm thu: 17.000.000 đ/HK1
Học phí chương trình chất lượng cao: 18.000.000 đ/HK1
Chi phí nhập học [làm thẻ sinh viên, sổ tay sinh viên, hồ sơ, tài liệu sinh hoạt đầu khóa]: 131.000 đ
Kiểm tra Anh văn đầu vào: 50.000 đ [ngoại trừ sinh viên thuộc ngành Ngôn ngữ Anh].
Bảo hiểm y tế & khám sức khỏe
Bảo hiểm y tế: 704.025 đ/15 tháng [từ 1/10/2022 – 31/12/2023]
Bảo hiểm tai nạn: 60.000 đ
Khám sức khỏe: 70.000 đ
[Ghi chú: Tất cả sinh viên đều phải đóng BHYT, trường hợp sinh viên đã có BHYT Nhà trường sẽ hoàn trả lại số tiền trên sau khi sinh viên nhập học].
Sinh viên thuộc diện miễn giảm học phí của ngành sư phạm, miễn giảm diện chính sách, vẫn nộp đủ số tiền trên vào ngày nhập học. Sau khi nộp toàn bộ hồ sơ và nhập học Nhà trường sẽ xét, lập danh sách và thông báo thời gian hoàn trả lại số tiền được miễn giảm.
Xem thêm
Ký túc xá Đại học Nông Lâm TP.HCM
Post navigation
Học phí của trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021 dao động từ 9 đến 30 triệu một năm, tùy vào hệ chương trình đào tạo. Với bậc đại học để có thể hoàn thành tốt nghiệp sinh viên sẽ cần học đầy đủ về các môn đúng với quy định, khối lượng các môn sẽ tính bằng tín chỉ. Tức là một tín chỉ sẽ ứng với 15 tiết
lý thuyết cộng với 30 – 45 tiết thực hành và khi tích lũy đủ 135 tín là sinh viên đã có thể ra trường, chỉ riêng với ngành thúy y sẽ là 165 tín chỉ. Mỗi kỳ học sinh viên được đăng ký tối đa là 25 tín chỉ và ít nhất là tham gia 8 tín chỉ với thời gian do nhà trường tổ chức. Mức học phí của mỗi kỹ sẽ tùy theo số tín mà sinh viên đăng ký với công thức tính “Học phí trung bình năm học x 4 : 135”. – Đối với hệ đào tạo Đại học chính quy + Nhóm ngành 1 mức học
phí sẽ là 264.000 nghìn đồng/ 1 tín chỉ. + Nhóm ngành 2 mức học phí sẽ là 314.000 nghìn đồng/ 1 tín chỉ. – Đối với hệ đào tạo Cao học + Nhóm ngành 1 mức học phí sẽ là 593.000 nghìn đồng/ 1 tín chỉ. + Nhóm ngành 2 mức học phí sẽ là 707.000 nghìn đồng/ 1 tín chỉ. – Nhóm ngành 1 gồm: – Nhóm ngành 2 bao
gồm:Học phí Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh 2021
STT | Hệ đào tạo | 2020 – 2021 | 2021 – 2022 | 2022 – 2023 |
1 | Đại học nhóm ngành 1 | 9.800.000 | 10.780.000 | 11.858.000 |
2 | Đại học nhóm ngành 2 | 11.700.000 | 12.870.000 | 14.157.000 |
3 | Cao học nhóm ngành 1 | 14.700.000 | 16.170.000 | 17.787.000 |
4 | Cao học nhóm ngành 2 | 17.550.000 | 19.305.000 | 21.235.500 |
5 | Nghiên cứu sinh | 24.500.000 | 26.950.000 | 29.645.000 |
- Chương trình đại trà: 4.500.000đ/ sinh viên/học kỳ 1.
- Chương trình chất lượng cao: 13.200.000đ/ sinh viên/học kỳ 1.
- Ngành Thú y [chương trình tiên tiến]: 16.500.000đ/ sinh viên/học kỳ 1.
- Ngành Công nghệ thực phẩm [chương trình tiên tiến]: 14.000.000đ/ sinh viên/học kỳ 1.
Học phí Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh 2020
Mức học phí của ĐH Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 dao động từ 9-30 triệu một năm như sau:
STT | Hệ đào tạo | 2020 – 2021 | 2021 – 2022 | 2022 – 2023 |
1 | Đại học nhóm ngành 1 | 9.800.000 | 10.780.000 | 11.858.000 |
2 | Đại học nhóm ngành 2 | 11.700.000 | 12.870.000 | 14.157.000 |
3 | Cao học nhóm ngành 1 | 14.700.000 | 16.170.000 | 17.787.000 |
4 | Cao học nhóm ngành 2 | 17.550.000 | 19.305.000 | 21.235.500 |
5 | Nghiên cứu sinh | 24.500.000 | 26.950.000 | 29.645.000 |
- Chương trình đại trà: 4.500.000đ/ sinh viên/học kỳ 1
- Chương trình chất lượng cao: 13.200.000đ/ sinh viên/học kỳ 1
- Ngành Thú y [chương trình tiên tiến]: 16.500.000đ/ sinh viên/học kỳ 1
- Ngành Công nghệ thực phẩm [chương trình tiên tiến]: 14.000.000đ/ sinh viên/học kỳ 1