Tiếng anh lớp 6 trang 16 tập 2

Hướng dẫn giải Unit 8: Sports and games trang 16 sgk Tiếng Anh 6 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời [gợi ý trả lời], phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 6 tập 2 [sách học sinh] với 4 kĩ năng đọc [reading], viết [writting], nghe [listening], nói [speaking] cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.

Vocabulary [Phần Từ vựng]

– badminton /ˈbædˌmɪn•tən/ [n]: cầu lông

– volleyball /ˈvɑl•iˌbɔl/ [n]: bóng chuyền

– football /ˈfʊtˌbɔl/ [n]: bóng đá

– judo /ˈdʒud•oʊ/ [n]: võ nhu đạo

– horse race /hɔːrs ˈreɪs/ [n]: đua ngựa

– basketball /ˈbæs•kɪtˌbɔl/ [n]: bóng rổ

– baseball /ˈbeɪsˌbɔl/ [n]: bóng chày

– tennis /ˈten•ɪs/ [n]: quần vợt

– table tennis /ˈteɪ•bəl ˌten•ɪs/ [n]: bóng bàn

– regatta /rɪˈɡɑː.t̬ə/ [n]: cuộc đua thuyền

– eurythmies /yʊˈrɪð mi, yə-/ [n]: thể dục nhịp điệu

– gymnastics /dʒɪmˈnæs•tɪks/ [n]: thể dục dụng cụ

– marathon /ˈmær•əˌθɑn/ [n]: cuộc đua ma-ra-tông

– marathon race /ˈmær•əˌθɑn reɪs/ [n]: chạy ma-ra-tông

– javelin throw /ˈdʒæv•ə•lɪn θroʊ/ [n]: ném lao

– pole vault /ˈpoʊl ˌvɔlt/ [n]: nhảy sào

– athletics /æθˈlet̬•ɪks/ [n]: điền kinh

– hurdle rate /ˈhɜr•dəl reɪt/ [n]: nhảy rào

– weightlifting /ˈweɪtˌlɪf•tɪŋ/ [n]: cử tạ

– swimming /ˈswɪm•ɪŋ/ [n]: bơi lội

– ice-skating /ˈɑɪs ˌskeɪt/ [n]: trượt băng

– water-skiing /ˈwɔ•t̬ər ˈskiː.ɪŋ/ [n]: lướt ván nước

– high jumping /ˈhaɪˌdʒʌmp/ [n]: nhảy cao

– archery /ˈɑr•tʃə•ri/ [n]: bắn cung

– windsurfing /ˈwɪndˌsɜr•fɪŋ/ [n]: lướt ván buồm

– cycling /ˈsaɪ klɪŋ/ [n]: đua xe đạp

– fencing /ˈfen•sɪŋ/ [n]: đấu kiếm

– hurdling /ˈhɜr•dəlɪŋ/ [n]: chạy / nhảy qua rào

– athlete /ˈæθˌlit/ [n]: vận động viên

– boat /boʊt/ [n]: con thuyền

– career /kəˈrɪər/ [n]: nghề nghiệp, sự nghiệp

– congratulations /kənˌɡrætʃ•əˈleɪ•ʃənz/ [n]: xin chúc mừng

– elect /ɪˈlekt/ [v]: lựa chọn, bầu chọn

– equipment /ɪˈkwɪp mənt/ [n]: thiết bị, dụng cụ

– exhausted /ɪɡˈzɑː.stɪd/ [adj]: mệt nhoài, mệt lử

– fantastic /fænˈtæs•tɪk/ [adj]: tuyệt

– fit /fɪt/ [adj]: mạnh khỏe

– goggles /ˈɡɑɡ•əlz/ [n]: kính [để bơi]

– gym /dʒɪm/ [n]: trung tâm thể dục

– last /læst/ [v]: kéo dài

– racket /ˈræk•ɪt/ [n]: cái vợt [cầu lông…]

– regard /rɪˈgɑrd/ [v]: coi là

– ring /rɪŋ/ [n]: sàn đấu [boxing]

– skateboard /ˈskeɪt.bɔːrd/: [n, v] ván trượt, trượt ván

– ski /ski/ [n, v]: trượt tuyết, ván trượt tuyết

– skiing /ˈskiː.ɪŋ/ [n]: môn trượt tuyết

– sports competition /spɔːrts ˌkɒm pɪˈtɪʃ ən/ [n]: cuộc đua thể thao

– sporty /ˈspɔːr.t̬i/ [adj] khỏe mạnh, dáng thể thao

GETTING STARTED trang 16 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. Listen and read

Tạm dịch:

Dương: Ồ! Phòng tập thể dục này tuyệt thật!

Mai: Đúng vậy, tôi thực sự thích đến đây. Ớ đây thiết bị hiện đại còn con người thì thân thiện. Bạn chơi môn thể thao nào vậy Dương?

Dương: À, tôi có thể chơi karate chút chút, và tôi còn chơi bóng bàn nữa. Tuần rồi tôi chơi với Duy và thắng lần đầu tiên.

Mai: Chúc mừng nhé! Bạn chơi karate bao lâu một lần?

Dương: Thứ bảy hàng tuần.

Mai: Bạn thật cân đối! Mình chẳng giỏi được nhiều môn thể thao.

Dương: Mình có một ý. Bạn có thể đến câu lạc bộ karate với mình.

Mai: Không, mình không thể chơi karate được.

Dương: Nhưng bạn có thể học! Thứ Bảy này bạn đi cùng mình nhé?

Mai: À. . được.

Dương: Tuyệt! Mình sẽ gặp cậu ở câu lạc bộ lúc 10 giờ sáng.

Mai: Được thôi. Nó ở đâu vậy? Làm sao mình đến đó?

Dương: Nó là Câu lạc bộ Superfit, trên đường Phạm Văn Đồng. Đi xe buýt số 16 và xuống công viên Hòa Bình. Nó cách nhà cậu 15 phút.

Mai: Được rồi. Gặp cậu sau.

a] Answer the following questions

[Trả lời những câu hỏi sau.]

1. What sports can Duong do?

2. Who is going to learn karate?

3. Why does Mai like going to the gym?

4. What happened last week?

5. Where are they going to meet on Saturday?

Answer: [Trả lời]

1. Duong can play table tennis and do karate.

2. Mai is going to learn karate.

3. Because the equipment is modem and the people are friendly.

4. Duong played with Duy and won for the first time.

5. They will meet at the karate club.

Tạm dịch:

1. Dương có thể chơi môn thể thao nào? Dương có thể chơi bóng bàn và tập karate.

2. Ai sẽ học karate? Mai sẽ học karate.

3. Tại sao Mai lại thích đến phòng tập thể dục? Ở đây thiết bị hiện đại còn con người thì thân thiện.

4. Chuyện gì xảy ra vào tuần rồi? Dương chơi với Duy và thắng lần đầu tiên.

5. Họ sẽ gặp nhau ở đâu vào ngày thứ Bảy? Họ sẽ gặp nhau ở câu lạc bộ karate.

b] Find these expressions in the conversation. Check what they mean.

[Tìm những cách biểu đạt này trong bài đàm thoại. Kiểm tra chúng có nghĩa gì.]

Answer: [Trả lời]

1. Wow [Wow! This gym is great!]: used to express surprise.

2. Congratulations!: used to congratulate sb to tell sb that you are pleased about their success.

3. Great! : used to show admiration

4. See you [then]: used when you say goodbye

Tạm dịch:

1. Ổ! thán từ

2. Chúc mừng! chúc mừng ai đó

3. Tuyệt!

4. Tạm biệt!

c] Work in pairs. Make a dialogue with the expressions. Then practise them.

[Làm việc theo cặp. Tạo thành bài đàm thoại với các cách biểu đạt này. Sau đó thực hành chúng.]

Tạm dịch:

Ví dụ: A: Ồ! Bạn có một chiếc xe đạp mới kìa.

B: Vâng. Mẹ tôi mua nó cho tôi. Mẹ tôi muốn tôi giữ dáng.

Em có thể làm bài đàm thoại tương tự không?

2. Listen and repeat these words and phrases.

Tạm dịch:

1. boxing [quyền anh] 7. cycling [đi xe đạp]
2. fishing [câu cá] 8. swimming [bơi lội]
3. aerobics [thể dục nhịp điệu] 9. volleyball [bóng chuyền]
4. chess [cờ vua] 10. tennis [môn quần vợt]
5. table tennis [bóng bàn] 11. skiing [trượt tuyết]
6. karate [môn karate] 12. running [chạy]

3. Using the words in 2, name these sports and games.

[Sử dụng những từ trong phần 2, đặt tên những môn thể thao và trò chơi cho phù hợp với tranh.]

Answer: [Trả lời]

1. cycling [đua xe đạp] 2. table tennis [bóng bàn] 3. running [chạy]
4. swimming [bơi lội] 5. chess [cờ vua] 6. skiing [trượt tuyết]

4. Work in pairs. Put the words from 2 in the correct groups.

[Làm việc theo cặp. Đặt các từ từ 2 vào đúng nhóm.]

Answer: [Trả lời]

Play [Chơi] Do [tập] Go [đi]
table tennis [bóng bàn] volleyball [bóng chuyền] tennis [môn quần vợt]

chess [cờ vua]

aerobics boxing [quyền anh]

karate

fishing cycling swimming skiing

running

5. Put the correct form of the verbs play, do, go, watch and like in the blanks.

[Đặt dạng đúng của các động từ “play, go, do, watch, like” vào chỗ trống thích hợp.]

Answer: [Trả lời]

1. do 2. is watching 3. goes 4. likes 5. played.

Tạm dịch:

1. Dương có thể chơi karate.

2. Duy không đọc sách bây giờ. Anh ấy đang xem quần vợt trên truyền hình.

3. Michael đi bơi gần như mỗi ngày.

4. Phong không chơi bóng đá. Anh ấy thích đọc sách.

5. Khang đã chơi bóng chuyền vào tối thứ Sáu tuần trước.

6. Work in pairs. Ask your partner these questions to find out how sporty they are.

[Làm việc theo nhóm. Hỏi bạn bè những câu hỏi này xem họ có hay tập thể thao không?]

Tạm dịch:

1 Bạn có thể bơi không?

A. Có B. Không

2 Bạn chơi bên ngoài mỗi ngày không?

A. Có B. Không

3 Bạn có dậy sớm và tập thể dục vào buổi sáng không?

A. Có B. Không

4 Bạn thường làm gì vào thời gian nghỉ ở trường?

A. Chơi trong sân trường B. Ngồi trong lớp

5 Bạn nghĩ gì về thể thao/trò chơi?

A. Rất tốt/ hữu ích B. Lãng phí thời gian.

Nếu câu trả lời của bạn cho câu hỏi hầu hết là “A”, bạn là người hay tập thể thao. Nếu các câu trả lời lần lượt là B, bạn hãy tập thể dục nhiều hơn và cô’ gắng năng động hơn.

A CLOSER LOOK 1 trang 18 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Vocabulary trang 18 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. Listen and repeat these words.

Tạm dịch:

1. một quả bóng 2. giày thể thao 3. con tàu 4. một ván trượt
5. kính bơi 6. một cái vợt 7. ván trượt tuyết 8. một chiếc xe đạp

2. Now write the words under the pictures.

[Viết từ bên dưới bức tranh cho phù hợp.]

Answer: [Trả lời]

1. bicycle 2. ball 3. sport shoes 4. skis
5. a boat 6. a racket 7. a skateboard 8. goggles

3. What sports are these things for? Match the things in column A with a sport/game in column B.

[Những vật dụng này của môn thể thao nào? Nối những đồ vật trong cột A với môn thể thao ở cột B cho phù hợp.]

Answer: [Trả lời]

1- c 2. d 3. a 4. e 5. g 6. h 7. b 8. f

Tạm dịch:

1. xe đạp – đua xe đạp

2. bóng – các trò chơi dùng bóng

3. giày thể thao – chạy

4. ván trượt tuyết – trượt tuyết

5. thuyền – chèo thuyền

6. ván trượt – trượt ván

7. kính bơi – bơi lội

8. vợt – quần vợt

Pronunciation trang 18 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

4. Listen and repeat. Pay attention to the sounds /ea/ and /iə/.

[Nghe và lặp lại. Chú ý đến âm /ea/ và /iə/]

5. Read the words and say them aloud. Which one has /ea/ or/iə/?

[Đọc những từ sau và đọc to chúng. Chọn từ có âm /ea/ hoặc /iə/?]

Answer: [Trả lời]

1-A [ea] 2. C [ea] 3. B [ea] 4. A [iə] 5. B [ea] 6. A [iə]

6. Listen to the sentences and choose the right words.

[Nghe những câu sau và chọn từ đúng.]

Answer: [Trả lời]

1. Fair play is important in sports.

2. Can you hear me, mum?

3. I haven’t got any idea.

4. The stadium is near the square.

5. Beckham nearly missed the ball.

6. The football fan cheered loudly for their side.

Tạm dịch:

1. Trò chơi công bằng là quan trọng trong thể thao.

2. Bạn có nghe thấy tôi không?

3. Tôi không biết.

4. Sân vận động gần quảng trường.

5. Beckham suýt nữa đã bỏ lỡ bóng.

6. Các fan hâm mộ bóng đá cổ vũ lớn tiếng cho phía họ.

A CLOSER LOOK 2 trang 19 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Grammar trang 19 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. Complete the sentences with did, was, or were.

[Hoàn thành những câu với “did, was” hoặc “were”.]

Answer: [Trả lời]

1. were

2. was

3. was – did – was

4. Did – were – did – was

Tạm dịch:

1. Thế vận hội Olympic 2012 đã được tổ chức ở London.

2. Ai là người đàn ông đầu tiên đặt chân lên Mặt trăng? – Neil Amstrong

3. Tôi đã ở phòng tập vào Chủ nhật rồi, nhưng tôi đã không thấy bạn. – Không, mình đã đến nhà cô mình.

4. Bạn có leo núi Fansipan khi bạn đi Sapa không? – Có. Thật là mệt, nhưng rất thú vị.

2. Write the correct form of the verbs to complete the conversation.

[Viết dạng đúng của những động từ để hoàn thành bài đàm thoại sau.]

Answer: [Trả lời]

[1] was [2] didn’t do [3] sat [4] watched [5] went
[6] had [7] did [8] visited [9] ate [10] scored

Tạm dịch:

Nick: Chào.

Soony: Chào Nick. Cuối tuần vui vẻ chứ?

Nick: Có, cuối tuần thật vui. Mình không làm gì nhiều. Mình chỉ ngồi ở nhà và xem ti vi thôi. Chiều Chủ nhật mình đi câu cá với bố. Còn cậu thì sao?

Soony: ồ, mình đã có một kỳ nghỉ cuối tuần tuyệt vời

Nick: Thật không? Bạn đã làm gì?

Soony: Mình đã đến thăm viện bảo tàng với gia đình. Sau đó gia đình mình đi ăn ở nhà hàng yêu thích của mình.

Nick: Cậu có xem trận bóng đá vào ngày Chủ nhật không?

Soony: ồ có. cầu thủ đã ghi một bàn thắng tuyệt vời.

3. Work in groups. Ask and answer questions about last weekend.

[Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời những câu hỏi về kỳ nghỉ cuối tuần vừa rồi.]

Examples:

A: Did you do any sport last weekend?

B: Oh yes, and I was exhausted.

A: Really? What did you do?

Tạm dịch:

Ví dụ:

A: Bạn có chơi thể thao vào cuối tuần trước không?

B: Ồ có, và mình rất mệt.

A: Thật không? Bạn đã chơi gì?

Answer: [Trả lời]

A : Hello, Do you have a nice weekend?

B : Yes, I went to the swimming pool ? And you?

A : Yes, I visited my grandparents and then I went to the library to complete Math homework,

B : Really, It is interesting , so Can I go to the library to learn together with you on next weekend?

A : Sure .

Tạm dịch:

A: Xin chào, bạn có cuối tuần vui vẻ không?

B: Vâng, tôi đã đi đến bể bơi? Còn bạn?

A: Vâng, tôi đã đến thăm ông bà của tôi và sau đó tôi đến thư viện để hoàn thành bài tập về nhà Toán học,

B: Thực sự, nó rất thú vị, vì vậy tôi có thể đến thư viện để học cùng bạn vào cuối tuần tới không?

A: Chắc chắn rồi.

4. Write sentences to tell your friends what to do or not to do.

[Viết câu để nói bạn bè của bạn làm gì và không làm gì.]

Answer: [Trả lời]

1. Bring/ take 2. don’t litter 3. get/ hurry 4. don’t do/ don’t train 5. Get/ Put

Tạm dịch:

1. Mưa rồi. Mang theo dù [ô] của con này.

2. Vui lòng không xả rác.

3. Bây giờ trễ rồi. Hãy nhanh lên nào.

4. Tập thể dục tốt nhưng đừng tập quá nhiều.

5. Trời lạnh rồi. Mặc áo khoác của bạn vào.

5. Tell your friends what to do and what not to do at the gym.

[Nói bạn bè của em làm gì và không làm gì ở phòng tập.]

Examples:

– Change your clothes.

– Don’t talk loudly.

Answer: [Trả lời]

Change your clothed. [Thay quần áo ]

Don’t talk loudly. [Không nói chuyện lớn]

Do as the instruction on equipment. [Làm theo hướng dẫn trên thiết bị. ]

Don’t litter. [Không xả rác. ]

Pay your fee first. [Trước tiên bạn đóng lệ phí. ]

Put on your trainers/ sports shoes. [Mang giầy tập luyện/ thể thao. ]

Listen to the instructor carefully. [Lắng nghe người hướng dẫn một cách cẩn thận. ]

Don’t eat or drink at the gym. [Không ăn và uống trong phòng tập. ]

COMMUNICATION trang 21 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. Sports quiz. Work in pairs. Do the quiz.

[Câu đố thể thao. Làm việc theo cặp. Giải câu đố.]

Answer: [Trả lời]

1. There are usually 22 players [11 on each side].

2. It normally lasts 90 minutes [divided into two halves].

3. The Olympic Games are held every four years.

4. No, there weren’t Olympic Games in 2011.

5. A marathon is 42.195kms

6. The first Olympic Games were held in Ancient Greece in 776 BC.

7. Boxing.

Tạm dịch:

1. Có bao nhiêu người chơi trong một trận bóng đá? ⇒ Thường có 22 cầu thủ [11 cầu thủ cho mỗi bên].

2. Một trận bóng đá kéo dài bao lâu? ⇒ Một trận đấu kéo dài 90 phút [chia làm hai hiệp].

3. Thế vận hội được tổ chức bao lâu một lần? ⇒ Thế vận hội được tổ chức 4 năm 1 lần.

4. Có Thế vận hội năm 2011 không? ⇒ Không, không có Thế vận hội vào năm 2011.

5. Một cuộc thi chạy maraton dài bao nhiêu? ⇒ Cuộc thi maraton dài 42,195km.

6. Thế vận hội đầu tiên được tổ chức ở đâu? ⇒ Thế vận hội đầu tiên được tổ chức tại Hy Lạp Cổ đại vào năm 776 trước Công nguyên.

7. Môn thể thao nào diễn ra trong một sàn đấu? ⇒ Boxing.

2. In pairs, interview your partner using the following questions. Ask for more information.

[Làm việc theo cặp, phỏng vấn bạn của em, sử dụng những câu hỏi sau. Hỏi thêm thông tin.]

Answer: [Trả lời]

1. Badminton.

2. Chess, football .

3. Tennis , football .

4. No, I don’t./ Yes, I would.

5. Badminton

6. Roger Federer, Oliver Kanz, Nguyen Tien Minh.

Tạm dịch:

1. Môn thể thao / trò chơi mà bạn chơi trong thời gian rảnh? Cầu lông.

2. Bạn chơi môn thể thao / trò chơi nào ở trường? Đánh cờ, bóng đá.

3. Bạn thích xem môn thể thao / trò chơi nào trên ti vi? Quần vợt, bóng đá.

4. Bạn có nghĩ bạn cân đối không? Bạn có muốn cân đối thêm không? Không, tôi không nghĩ thế. / Vâng tôi muốn.

5. Có môn thể thao nào mà bạn muốn chơi tốt không? Cầu lông.

6. Bạn có thể nêu tên 3 người chơi thể thao nổi tiếng không? Roger Federer, Oliver Kanz, Nguyễn Tiến Minh.

3. Think of a sportsman/sportswoman you like Draw a picture of him/her below. Talk about him/her with a partner. Use the following cues:

[Nghĩ về một vận động viên nam / nữ mà em thích. Vẽ một bức hình vể anh ấy/cô ây bên dưới. Nói về cô ây / anh ấy với bạn học. Sử dụng gợi ý sau:]

his/her name

the sport he/she piays

his/her past achievements

why you like him/her?

Answer: [Trả lời]

– Tên cô ấy / anh ấy: Nguyen Tien Minh

– Môn thể thao anh ấy / cô ấy chơi: badminton [cầu lông]

– Thành tựu trong quá khứ: top ten of the world [nằm trong 10 vận động viên hàng đầu thế giới]

– Tại sao bạn thích? Because he plays well; he is patient, hard working and modest. [Vi anh ấy chơi hay, anh ấy kiên nhẫn, chăm chỉ và khiêm tốn]

SKILLS 1 trang 22 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Reading trang 22 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. Work in pairs. Discuss the questions.

[Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.]

Answer: [Trả lời]

1. Yes, I do. He scored many goals when he was young.

2. He comes from Brazil.

3. He won his first World Cup when he was 17 years old.

Tạm dịch:

1. Bạn có biết Pele, vua bóng đá không? Điều đặc biệt về ông ấy là gì? Có, tôi biết. Ông ấy ghi được nhiều bàn thắng khi ông ấy còn trẻ.

2. Ông ấy đến từ đâu? Ông ấy dến từ Bra-zin.

3. Điều gì khác mà bạn biết về ông ấy? Ông ấy đã giành cup Thế giới đầu tiên khi mới 17 tuổi.

Edson Arantes do Nascimento, được biết đến nhiều hơn với tên Pele, được xem như là cầu thủ hay nhất mọi thời đại. Pele sinh ngày 21 tháng 10 năm 1940 ở một miền quê Braxin. Cha Pele là một cầu thủ chuyên nghiệp và đã dạy Pele cách chơi bóng khi ông ấy còn rất nhỏ.

Pele đã bắt đầu sự nghiệp của mình ở tuổi 15 khi ông ấy bắt đầu chơi cho Câu lạc bộ Bóng đá Santos. Vào năm 1958, Pele đã giành cúp Thế giới lần đầu tiên ở tuổi 17. Đó là lần đầu tiên World Cup [Giải bóng đá thế giới] được chiếu trên truyền hình. Mọi người trên khắp thế giới đã xem Pele chơi Dóng và reo hò.

Pele đã vô định 3 kỳ World Cup và ghi được 1281 bàn thắng trong 22 năm 5ự nghiệp của mình. Vào năm 1999, ông được bầu chọn là cầu thủ bóng đá rũa Thế kỷ. Pele là anh hùng dân tộc của Braxin. Trong sự nghiệp của mình, ông đã trở nên nổi tiếng khắp thế giới với tên gọi “Vua Bóng đá.”

2. Read the text quickly to check your ideas in 1.

[Đọc nhanh bài đọc để kiểm tra ý của em trong phần 1.]

3. Read again and answer the questions.

[Đọc lại và trả lời câu hỏi sau.]

Answer: [Trả lời]

1. He was born on October 21, 1940.

2. People called him ‘The King of Football’ because he is such a good football player.

3. He became Football Player of the Century in 1999.

4. He scored 1281 goals in total.

5. Yes, he is.

Tạm dịch:

1. Pele được sinh ra khi nào? Ông ấy sinh ngày 21 tháng 10 năm 1940.

2. Tại sao mọi người gọi ông ấy là “Vua Bóng đá”? Mọi người gọi ông ấy là “Vua bóng đá’ bởi vì ông ấy là cầu thủ xuất sắc.

3. Ông ấy đã trở thành cầu thủ bóng đá của Thế kỷ khi nào? Ông ấy đã trở thành cầu thủ Bóng đá của Thế kỷ vào năm 1999.

4. Ông ấy đã ghi được bao nhiêu bàn thắng? Ông ấy ghi tổng cộng 1281 bàn thắng.

5. Ông ấy có được xem là cầu thủ hay nhất mọi thời đại không? Vâng, có.

Speaking trang 22 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

4. How often do you go/do/play these sports, games?Tick the right column.

[Em chơi những môn thể thao/ trò chơi này bao lâu một lần? Đánh dấu chọn vào cột bên dưới.]


Tạm dịch:

Sports/game [môn thể thao/trò chơi] Always [luôn luôn] Usually [thường xuyên] Sometime [Thỉnh thoảng] Never [không bao giờ]
1. jogging [chạy bộ]
2. swimming [bơi lội]
3. badminton [cầu lông]
4. football [bóng đá]
5. morning exercise [thể dục buổi sáng]
6. skipping [nhảy dây]
7. chess [cờ vua]
8 cycling [chạy xe đạp]
9. skateboarding [trượt ván]
10. skiing [trượt tuyết]

5. Work in groups. What kind of sports/games do you do most often? Why?

[Làm việc theo nhóm. Em thường chơi môn thể thao nào nhất? Tại sao?]

Answer: [Trả lời]

My favorite sport is football. Because it is very simple and doesn’t bring too much items as other sports . You just need bring sport shoes and a ball to play. And my idol is Messi, he is the king of football, I learned many from him not only skills at football but also the modest , hard-working and kind-hearted in his life.

Tạm dịch:

Môn thể thao yêu thích của tôi là bóng đá. Bởi vì nó rất đơn giản và bạn không cần mang quá nhiều đồ vật như các môn thể thao khác. Bạn chỉ cần mang giày thể thao và một quả bóng để chơi. Và thần tượng của tôi là Messi, anh ấy là ông vua của bóng đá, tôi đã học được nhiều từ anh ta không chỉ kỹ năng bóng đá mà còn là sự khiêm tốn, chăm chỉ và tốt bụng trong cuộc sống của mình.

6. Work in pairs. Ask and answer the following questions.

[Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau.]

Answer: [Trả lời]

1. Yes, I do.

2. I only watch it.

3. I play badminton.

– No, I don’t.

– Once a week.

4. No, I don’t.

5. I watch movie.

Tạm dịch:

1. Bạn thích bóng đá không? Vâng tôi thích.

2. Bạn chơi bóng đá hay chỉ xem nó? Tôi chỉ xem nó.

3. Bạn chơi những môn thể thao nào khác? Tôi chơi cầu lông.

– Bạn chơi giỏi không? Không.

– Bạn chơi chúng khi nào và bao lâu một lần? Một lần một tuần.

4. Bạn có là hội viên của câu lạc bộ nào không? Không.

5. Nếu bạn không chơi thể thao, bạn làm gì vào thời gian rảnh? Tôi xem phim.

SKILLS 2 trang 23 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Listening trang 23 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. Listen to the passages. Who are they about?

[Nghe những đoạn văn. Chúng nói về ai?]

Answer: [Trả lời]

They talk about Hai, Bill, Aliceand Trung [Họ nói về Hải, Bill, Aliceand Trung]

Audio script: [Bài nghe]

Hello. My name’s Hai. I love sports. I play volleyball at school and I often go cycling with my dad at the weekend. But my favourite sport is judo. I practise at the judo club three times a week.

My name’s Alice. I’m twelve years old. I don’t like doing sport very much, but I like watching ice skating on TV. My favourite hobby is playing chess. My friend and I play chess every Saturday.

Hi. I’m Bill. I’m in grade six at Rosemarrick Lower Secondary School. After my lessons, I like to play computer game. The game I like best is “Angry Birds”. I often play it for half an hour before dinner. I hope that I can create a new kind of computer game in the future.

My name’s Trung. I’ve got a lot of hobbies. I like playing the guitar and I love to watch football on TV. I don’t do much sport, but I often go swimming with my friends on hot days.

Tạm dịch:

Xin chào. Tên tôi là Hải. Tôi yêu thể thao. Tôi chơi bóng chuyền ở trường và tôi thường đạp xe cùng bố vào cuối tuần. Nhưng môn thể thao yêu thích của tôi là judo. Tôi tập tại câu lạc bộ judo ba lần một tuần.

Tên tôi là Alice. Tôi mười hai tuổi. Tôi không thích chơi thể thao lắm, nhưng tôi thích xem trượt băng trên TV. Sở thích yêu thích của tôi là chơi cờ. Bạn tôi và tôi chơi cờ vào mỗi thứ Bảy.

Chào. Tôi là Bill. Tôi học lớp sáu tại trường trung học cơ sở Rosemarrick. Sau những bài học của tôi, tôi thích chơi game máy tính. Trò chơi tôi thích nhất là “Angry Birds”. Tôi thường chơi nó nửa tiếng trước bữa tối. Tôi hy vọng rằng tôi có thể tạo ra một loại trò chơi máy tính mới trong tương lai.

Tên tôi là Trung. Tôi có rất nhiều sở thích. Tôi thích chơi guitar và Tôi thích xem bóng đá trên TV. Tôi không tập thể thao nhiều, nhưng tôi thường đi bơi với bạn bè vào những ngày nóng.

2. Listen to the passages again. Then write True [T] or False [F] for each sentence.

[Nghe lại những đoạn văn trên. Sau đó ghi đúng [T], ghi sai [F] cho mỗi câu.]

Answer: [Trả lời]

1. [F] 2. [T] 3. [T] 4. [F] 5. [T]

Tạm dịch:

1. Hải chơi cờ vào mỗi thứ Bảy.

2. Trò chơi “Angry Bird” là trò chơi yêu thích của Bill.

3. Alice không thích chơi thể thao nhiều.

4. Trung chơi bóng đá giỏi.

5. Ước mơ của Bill là tạo ra một trò chơi mới.

3. Listen to the passages again. Fill in each blank to complete the sentences.

[Nghe đoạn văn lần nữa. Điền vào chỗ trông để hoàn thành câu. ]

Answer: [Trả lời]

1. club 2. play 3. watching 4. Bill 5. goes

Tạm dịch:

1. Hải luyện tập ở câu lạc bộ 3 lần 1 tuần.

2. Trung có thể chơi ghi-ta.

3. Alice thích xem trượt băng.

4. Bill học ở trường Trung học Cơ sở Rosemarrick Lower.

5. Trung đi bơi vào những ngày nóng.

Writing trang 23 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Write about a sport/game you like. Use your own ideas and the following as cues.

[Viết về một môn thể thao hay trò chơi mà em thích. Sử dụng ý kiến riêng của em.]

– Name of the sport/game.

– Is it a team or an individual sport/game?

– How long does it last?

– How many players are there?

– Does it need any equipment?

Answer: [Trả lời]

My favourite sport is badminton. It’s an individual sport and a team sport. It may last about 1:30 hours. There are about 2 or 4 players. It needs some equipment: racket, shutlecock, net.

Or:

My favorite sport is football. It’s a team sport. It usually lasts for 90 minutes for an offical football match but we play only for 30 minutes. There are 11 player on each team.

It’s very easy to play because we need only one ball to play. I usually play football with my friends in the afternoon. I love football very much because it’s fun and good for health.

Tạm dịch:

Môn the thao yêu thích của tôi là cầu lông. Nó là môn thể thao cá nhân và đồng đội. Nó có thể kéo dài khoảng 1 tiếng rưỡi. Có 2 hoặc 4 người chơi. Nó cần những dụng cụ: vợt, quả cầu, lưới.

Hoặc:

Môn thể thao ưa thích của mình là đá bóng. Đó là một môn thể thao đồng đội. THông thường một trận bóng chính thức kéo dài 90 phút nhưng chúng mình chỉ chơi 30 phút. Có 11 cầu thủ mỗi đội.

Bóng đá chơi rất dễ dàng vì chúng mình chỉ cần 1 quả bóng là có thể chơi được. Mình thường chơi bóng với bạn bè mình vào buổi chiều. Mình thích bóng đã lắm vì nó rất vui và tốt cho sức khỏe.

LOOKING BACK trang 24 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Vocabulary trang 24 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. Find one odd word or phrase in each line.

[Tìm từ khác loại trong mỗi hàng.]

Answer: [Trả lời]

1. C. 2. A. 3. D. 4 C. 5. B.

Tạm dịch:

1. A. bóng chuyền B. cầu lông C. xe đạp D. quần vợt
2. A. sân chơi B. gậy C. vợt D. bóng
3. A. chạy B. đạp xe C. bơi D. lái xe
4. A. hoạt hình B. tin tức thể thao C. thể thao mùa đông D. dự báo thời tiết
5. A. cường tráng B. thông minh C. cân đối D. khỏe mạnh

2. Read the four words in each line. Write the name of the game or sport the four words belong to.

[Đọc 4 từ trong mỗi hàng. Viết tên của môn thể thao hoặc trò chơi mà 4 từ đã cho gợi ý.]

Answer: [Trả lời]

1. pedal [bàn đạp], wheels [bánh xe], ride [tay lái], race [đua]: cycling

2. ball [bóng]; kick [đá]; goal [bàn thắng]; referee [trọng tài]: football

3. ring [sàn đấu], rope [dây thừng], gloves [bao tay], hit [đánh]: boxing

4. table [bàn], paddle [vợt bóng bàn], serve [lượt giao bóng], ball [bóng]: table tennis

5. basket [rổ], points [điểm], ball [bóng], court [sân]: basketball

Grammar trang 24 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

3. Put the verbs in brackets in the correct form.

[Đặt những động từ trong ngoặc vào hình thức đúng.]

Answer: [Trả lời]

1. are 2. took 3. started
4. are playing 5. did you do – cycled – watched

Tạm dịch:

1. Thế vận hội được tổ chức 4 năm 1 lần.

2. Thế vận hội đầu tiên diễn ra ở Hy Lạp vào năm 776 trước Công nguyên.

3. Người ta bắt đầu sử dụng máy tính cách đây khoảng 50 năm.

4. – Tiếng ồn gì thế? – Bọn trẻ đang chơi trò chiến tranh đó mà.

5. Bạn đã làm gì cuối tuần trước? – Mình đã đạp xe quanh hồ cùng bạn bè. Sau đó mình xem ti vi vào buổi chiều.

4. What do you say in these situations?

[Trong những tình huống này em nói gì?]

Answer: [Trả lời]

1. Please stop making noise.

2. Go out to play with your friend.

3. Don’t feed the animals.

4. Stand in line, boys.

5. Don’t tease the dog.

Tạm dịch:

1. Bạn của bạn đang gây ồn ào. Xin đừng làm ồn.

2. Cậu bé này xem TV quá lâu. Ra ngoài chơi với bạn bè kìa.

3. Một vài trẻ con đang cho động vật ăn ở sở thú. Không cho động vật ăn.

4. Giáo viên muốn các bạn nam đứng vào hàng. Các bạn nam, đứng vào hàng.

5. Mẹ bạn bảo bạn không trêu chọc chú chó đó. Không chọc ghẹo chó.

5. Fill in each blank with a word to finish the passage.

[Điền vào chỗ trống với một từ thích hợp.]

Answer: [Trả lời]

1. play [2] hear [3] game[s] [4] sport [5] famous

Tạm dịch:

Thể thao và trò chơi đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sông chúng ta. Mỗi người trong chúng ta có thể chơi thể thao hoặc trò chơi, hoặc xem những sự kiện thể thao trên truyền hình hoặc ở sân vận động. Khi bạn nghe đài phát thanh buổi sáng, bạn có thể nghe bản tin thể thao. Khi bạn mở một tờ báo ra, bạn sẽ luôn thấy thông tin về vài trò chơi, hoặc một bài báo về môn thể thao yêu thích của bạn. Chương trình truyền hình về thể thao rất phổ biến và bạn có thể xem thứ gì đó thú vị gần như mỗi ngày. Những câu chuyện về những người nổi tiếng nam hay nữ trong thế giới thể thao thường rất thú vị.

Communication trang 24 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

6. Match the questions in A with their correct answers in B.

[Nối câu hỏi trong phần A với câu trả lời trong phần B sao cho phù hợp.]

Answer: [Trả lời]

1 – a 2 – e 3 – b 4 – c 5 – d

Tạm dịch:

1. Bạn chơi karate bao lâu một lần? Tôi chơi một lần một tuần.

2. Các bạn đi câu cá ở đâu? Chúng mình đi câu cá ở sông gần nhà.

3. Bạn chơi cầu lông với ai? Mình chơi với chị mình.

4. Bạn thích môn thể thao hoặc trò chơi nào? Mình thích cờ vua.

5. Ai thắng cuộc thi bóng bàn trong trường? Chúng tôi thắng.

PROJECT trang 25 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. Read the passage about the game ‘Blind man’s bluff’.

[Đọc đoạn văn vễ trò chơi “Bịt mắt bắt dê”.]

Tạm dịch:

Bạn cần: một dây bịt mắt, không gian mở, 5 người chơi hoặc hơn.

Luật chơi

1. Đứng trong vòng tròn, chọn một người là người tìm kiếm. Người đó bị bịt mắt [hoặc nhắm mắt] và đứng ở giữa.

2. Anh ấy / cô ấy cố gắng và chạm vào người khác. Những người khác nên cố gắng lại gần người tìm mà không bị bắt.

3. Khi người tìm bắt được một người chơi khác, anh ấy / cô ấy cố gắng đoán là ai bằng cách chạm vào mặt và tóc của người chơi. Nếu người tìm không đoán được, những người chơi khác có thể đưa ra gợi ý.

4. Khi người tìm đoán được tên người chơi, người đó trở thành người tìm.

2. Choose one of the following sports/games [or one of your own] and write about it.

[Chọn một trong những môn thể thao / trò chơi [hay một trò chơi của riêng em] và viết nó ra.]

Tạm dịch:

– tug of war : kéo co

– skipping : nhảy dây

– marbles : chơi bắn bi

Gợi ý:

Tên của trò chơi:

Bao nhiêu người chơi:

Dụng cụ [bóng/ vợt/ gậy]:

Luật chơi:

Answer: [Trả lời]

Players split into two sides [ one team can include 10 people ], grasping the two ends of the rope. When the signal is issued, the two sides pull to see which side wins. [Tug of war]

Tạm dịch:

Người chơi chia làm 2 phe,[ mỗi đội có thể có 10 người ] nắm vào 2 đầu của sợi dây thừng. Khi có hiệu lệnh, 2 bên cùng kéo xem bên nào thắng. [Kéo co]

Bài trước:

  • Unit 7: Television trang 6 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Bài tiếp theo:

  • Unit 9: Cities of the world trang 26 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời [gợi ý trả lời], phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 8: Sports and games trang 16 sgk Tiếng Anh 6 tập 2 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“

Video liên quan

Chủ Đề