Đặc tính vận tải là gì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [2.09 MB, 81 trang ]

1.1.1.2 Đặc điểm của dịch vụ vận tải .


Sản phẩm vận tải là sản phẩm đặc biệt, khơng có hình thái vật chất cụ thể, không tồn tại độc lập ngồi q trình kinh doanh ra nó, được kinh doanh gắn liền
với tiêu thụ, và chỉ tồn tại trong quá trình vận tải, nó khơng tồn tại sau khi tiêu thụ như các sản phẩm vật chất thông thường mà biến mất ngay khi quá trình vận tải
kết thúc. Sản phẩm vận tải không thể dự trữ được, nên để đáp ứng được nhu cầu tăng đột biến thì ngành vận tải phải dự trữ năng lực.
Sản phẩm vận tải được định lượng qua 2 chỉ tiêu là khối lượng vận chuyển Q và khối lượng luân chuyển P. Có 2 dạng sản phẩm vận tải là vận tải hàng hố
VTHH và vận tải hành khách VTHK và được tính bằng đơn vị kép, đối với vận tải hàng hoá là Tấn và T.Km còn đối với vận tải hành khách là hành khách và
HK.Km. Các tác nghiệp của q trình vận tải do đó cũng khác nhau để phù hợp tính chất, nhu cầu vận tải.
Về khái niệm “dịch vụ vận tải” là thường được dùng nhất là trong nền kinh tế thị trường. Khái niệm này cần được hiểu như sau: “Vận tải bản thân trong quá
trình này nó vẫn mang tính chất của một ngành sản xuất vật chất và nó là ngành sản xuất vật chất đặc biệt như C.Mác đã nói. Nhưng nó sản xuất đến đâu tiêu thụ
đến đó, khơng như các ngành sản xuất vật chất khác, quá trình sản xuất tách rời quá trình tiêu thụ sản xuất xong, mới tổ chức dịch vụ bán sản phẩm, ngành vận
tải sản xuất đến đâu tiêu thụ đến đó q trình sản xuất gắn liền với quá trình tiêu thụ – như là tổ chức dịch vụ tiêu thụ bán hàng, nếu như xét về tiêu thụ thì ngành
vận tải giống như hoạt động dịch vụ, vì vậy người ta dùng khái niệm dịch vụ vận tải. Lưu ý rằng, nói dịch vụ vận tải khơng có nghĩa vận tải là thuộc ngành dịch vụ
không thuộc ngành sản xuất vật chất. ngành sản xuất vật chất thứ tư như C.Mác nói.
Ta có thể mô tả như sau: + Đối với các ngành sản xuất vật chất khác:
Nghiên cứu khoa học sinh viên Kin Tế Vận Tải ơtơ K-49 6
Q trình sản xuất
Sản phẩm
Người sử dụng sản phẩm
Dịch vụ bán sản phẩm
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ
+ Đối với ngành sản xuất vận tải:
Tuỳ trong từng ngữ cảnh cụ thể mà được hiểu với nội dung khác nhau. Cần được hiểu hiểu với những nghĩa rộng hơn, chẳng hạn:
Khi nói “về dịch vụ vận tải hành khách bằng ô tô” thì nó bao hàm những nội dung sau:
- Việc xác định mạng lưới tuyến, bố trí vị trí và các cơng trình tại điểm dừng, điểm đầu cuối, điểm trung chuyển trên tuyến.
- Việc lập biểu đồ chạy xe và điều phối vận tải xe buýt giữa các tuyến. - Hoạt động vận tải của từng phương tiện trên tuyến
- Tổ chức bán và kiểm soát vé, kiểm soát hoạt động của xe trên tuyến,.... Các hoạt động này có chất lượng tốt thì mới đảm bảo chất lượng dịch vụ vận
tải hành khách bằng xe buýt ở đô thị tốt.
1.1.2 Chất lượng dịch vụ vận tải hành khách công cộng. 1.1.2.1. Chất lượng vận tải hành khách.
Chất lượng của vận tải hành khách gắn liền với sản phẩm vận tải, bởi theo ngun lý thơng thường q trình sản xuất vận tải ln gắn liền với q trình tiêu
thụ. Vận tải đến đâu tiêu thụ đến đó, chất lượng của vận tải cũng gắn liền với chất lượng sản phẩm vận tải.
Như đã trên nêu ở trên, ở đây cũng cần phân biệt 2 nhóm yếu tố khi xem xét chất lượng vận tải chất lượng sản phẩm:
Nghiên cứu khoa học sinh viên Kin Tế Vận Tải ôtô K-49 7
Quá trình sản xuất vận tải
Người sử dụng sản
phẩm
SẢN XUẤT - TIÊU THỤ SẢN PHẨM
Sản phẩm
Dịch vụ bán sản phẩm
- Nhóm yếu tố cấu thành chất lượng vận tải sản phẩm vận tải: Thời gian vận tải, sự di chuyển của phương tiện trong không gian vận tải và năng lượng hay
sự tổn thất hàng hố trong q trình vận tải.
- Những yếu tố tác động đến chất lượng sản phẩm vận tải không phải là những yếu tố cấu thành chất lượng sản phẩm vận tải: Chất lượng phương tiện,
điều kiện đường xá, chất lượng những dịch vụ bổ sung như dịch vụ ăn uống phục vụ hành khách trên xe, dịch vụ sinh hoạt, ăn uống ở các trạm dừng nghỉ,... đối với
vận tải hành khách, hay bảo quản hàng hóa, thủ tục xếp dỡ, xuất nhập cảnh hàng hố,...
Chúng ta khơng tách rời khái niệm chất lượng VTHKCC với chất lượng VTHK bằng ơ tơ nói chung vì về bản chất, chúng chỉ khác nhau ở mức độ yêu cầu
chất lượng chứ không khác nhau về chỉ tiêu đánh giá.

1.1.2.2. Khái niệm chất lượng VTHKCC bằng ô tô.

Xem Thêm

KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG


1. Ðặc điểm của vận tải hàng không 
- Các tuyến đường vận tải hàng không hầu hết là các đường thẳng nối hai điểm vận tải với nhau.
- Tốc độ của vận tải hàng không cao, tốc độ khai thác lớn, thời gian vận chuyển nhanh.
- Vận tải hàng không an toàn hơn so với các phương tiện vận tải khác.
- Vận tải hàng không luôn đòi hỏi sử dụng công nghệ cao.
- Vận tải hàng không cung cấp các dịch vụ tiêu chuẩn hơn hẳn so với các phương thức vận tải khác.
- Vận tải hàng không đơn giản hoá về về chứng từ thủ tục so với các phương thức vận tải khác.
* Bên cạnh ưu điểm trên, vận tải hàng không cũng có những hạn chế sau:
- Cước vận tải hàg không cao.
-Vận tải hàng không không phù hợp với vận chuyển hàng hoá kồng kềnh, hàng hoá có khối lượng lớn hoặc có giá trị thấp.
- Vận tải hàng không đòi hỏi đầu tư lớn về cơ sở vật chất kỹ thuật cũng như đào tạo nhân lực phục vụ.

2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của vận tải hàng không 
a. Cảng hàng không [air port]
- Cảng hàng không là nơi đỗ cũng như cất hạ cánh của máy bay, là nơi cung cấp các điều kiện vật chất kỹ thuật và các dịch vụ cần thiết liên quan tới vận chuyển hàng hoá và hành khách.
- Cảng hàng không có các khu vực làm hàng xuất, hàng nhập và hàng chuyển tải.
b. Máy bay.
- Máy bay là công cụ chuyên chở của vận tải hàng không. Máy bay có nhiều loại. Loại chuyên chở hành khách cũng có thể nhận chuyên chở hàng dưới boong. Loại chuyên chở hàng và loại chở kết hợp cả khách cả hàng.
c. Trang thiết bị xếp dỡ và làm hàng.
- Trang thiết bị xếp dỡ và làm hàng ở cảng hàng không cũng đa dạng và phong phú. Có các trang thiết bị xếp dỡ và vận chuyển hàng hoá trong sân bay. có trang thiết bị xếp dỡ hàng hoá theo đơn vị. Ngoài ra còn có các trang thiết bị riêng lẻ như pallet máy bay, container máy bay, container đa phương thức...

3. Hàng hoá thường vận chuyển bằng đường hàng không 
- Các lô hàng nhỏ
- Hàng hoá đòi hỏi giao ngay, an toàn và chính xác
- Hàng hoá có giá trị cao
- Hàng hoá có cự ly vận chuyển dài.



Chủ Đề