Cực khổ tiếng Trung là gì

2 từ này nó chỉ đảo vị trí cho nhau thôi à thế nhưng không biết nghĩa của nó cũng có đảo hay không ý nhỉ? Cách sử dụng của nó liệu có giống nhau hay không ý nhỉ? Bạn đã biết cách phân biệt 2 từ này hay chưa? Nếu chưa biết thì chúng ta cùng học tiếng Trung về cách sử dụng của难为 và 为难 nhé!

  • Học tiếng Trung theo chủ điểm với Từ vựng về Pháp luật
  • Học tiếng Trung theo chủ điểm với lượng từ [phần 3]
  • Cách thể hiện thái độ của bạn trong tiếng Trung [ p2 ]
  • Học tiếng Trung với cấu trúc 尽[jín] 管[ɡuǎn] 可[kě] 是[shì]
  • Học tiếng Trung với 听说tīng shuō,据说jù shuō,传说chuán shuō
Học cách sử dụng của 难为 và 为难

难为:nán wéi và 为难:wéi nán là 2 từ đều có nghĩa là chỉ sự gây khó dễ , lamg khó khăn cho và đều có thể làm động từ.

如:我决定辞职了,因为我的上司经常有意为难 / 难为我。

rú : wǒ jué dìng cí zhí le , yīn wèi wǒ de shàng sī jīng cháng yǒu yì wéi nán / nán wéi wǒ .

Tôi quyết định từ chức rồi bởi vì cấp trên của tôi luôn có ý làm khó dễ cho tôi.

如:孩子太小了,还理解不了这么复杂的题目,就不再为难 / 难为他了。

rú : háizi tài xiǎo le , hái lǐ jiě bù liǎo zhè me fù zá de tí mù , jiù bú zài wéi nán / nán wéi tā le .

Thằng bé nó còn nhỏ , vẫn chưa hiểu được cái đề bài phức tạp này , đừng có làm khó cho nó nữa.

Học cách sử dụng của 难为 và 为难

Nhưng mỗi từ lại có cách sử dụng trong những trường hợp khác nhau:

  1. 为难 [ wéi nán ]: làm khó xử , gây khó dễ..

Có nghĩa là làm khó dễ , khó khăn cho ai đó. Có thể làm tính từ.

如:朋友突然向我借一万块钱,这件事让我好为难。

rú : péng yòu tū rán xiàng wǒ jiè yí wàn kuài qián , zhè jiàn shì ràng wǒ hǎo wéi nán .

Nó tự nhiên muốn mượn tao 1 vạn nhân dân tệ , chuyện này làm tao thấy khó xử.

如:别让人做为难的事了,还是自己解决吧。

rú : bié ràng rén zuò wéi nán de shì le , hái shì zì jǐ jiě jué ba .

Đừng có bắt người ta làm những chuyện khó xử nữa , hãy tự mình giải quyết đi.

Học cách sử dụng của 难为 và 为难
  1. 难为( nán wéi ): vất vả , khổ , thiệt cho ai
  • Dùng để chỉ ai đó thật không dễ dàng gì để làm 1 việc nào đó , 为难 không có ý này.

如:真是难为你了,要不是你,我还不知道怎么办了。

rú : zhēn shì nán wéi nǐ le , yào bú shì nǐ , wǒ hái bù zhī dào zěnme bàn le .

Thật là thiệt cho mày quá , nếu không có mày tao thật sự không biết phải làm thế nào nữa.

如:一个人带着三个孩子,真是难为他了。

rú : yí ge rén dài zhe sān ge hái zi , zhēn shì nán wéi tā le .

1 mình anh ta dẫn theo 3 đứa trẻ, thật sự vất vả cho anh ta rồi.

  • Còn được dùng làm lời xã giao khách sáo với nghĩa là cảm ơn ai đó vì đã làm gì đó giúp mình

如:难为你想这么周到。

rú : nán wéi nǐ xiǎng zhè me zhōu dào .

Cảm ơn mày vì đã nghĩ chu đáo như thế.

如:难为你还帮我把行李搬进来。

rú : nán wéi nǐ hái bāng wǒ bǎ xíng lǐ bān jìn lái .

Cảm ơn anh vì đã giúp tôi mang hành lí vào trong.

Học cách sử dụng của 难为 và 为难
5 / 5 [ 1 bình chọn ]

Chủ Đề