Công thức tính độ đồng đều khối lượng

iới hạn cho phép mTB ± 7,5% tức là khối lượng viên nằm trongkhoảng: 107,5 – 124,9mg.ừ kết quả thu được ở trên ta thấy chế phẩm đạt yêu cầu về chỉtiêu độ đồng đều khối lượng.2.2.4. Độ đồng đều hàm lượngiến hành thử trên 10 viên, riêng từng viên và đánh giá như đối vớithuốc bột – phần 1.2.5, mục 1.2, bài 8 [Độ đồng đều hàm lượng].2.2.5. Độ hoà tanChỉ thực hiện khi có yêu cầu được chỉ dẫn trong chuyên luận riêng.ếu không có quy định riêng thì tiến hành thử và đánh giátheo "Phép thử độ hoà tan của viên nén và viên nang" [mục 6, bài7].2.2.6. Định tínhiến hành định tính theo các phương pháp được quy định trong tiêuchuẩn, viên nén phải cho các phản ứng của các hoạt chất có trong chếphẩm.2.2.7. Định lượngCân 20 viên, xác định khối lượng trung bình viên. ghiền mịn. iếnhành định lượng theo các phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn,hàm lượng của từng hoạt chất trong chế phẩm phải nằm trong giới hạncho phép, theo bảng 12.2.2.8. Tạp chất [nếu có]Khi có yêu cầu sẽ chỉ dẫn trong chuyên luận riêng.2.3. Các loại viên néniêu chuẩn chất lượng của các loại viên nén phải tuân theo yêu cầuchung của thuốc viên nén và yêu cầu riêng đối với tuỳ từng loại.2.3.1. Viên nén không baoồm các viên nén được bào chế bằng cách nén các hạt gồmdược chất, tá dược. Viên nén loại này không chứa một thành phầnnào để thay đổi sự giải phóng hoạt chất trong đường tiêu hoá. Khi bẻgẫy viên nén một lớp và quan sát bằng kính lúp thì thấy đồng nhất,không có lớp bao ngoài.Ví dụ: Viên nén Acid ascorbic 100mg. Viên nén Paracetamol 500mg.2.3.2. Viên baoViên bao có bề mặt nhẵn, thường có màu, được đánh bóng. Lấymột phần viên đã bẻ gẫy, quan sát dưới kính lúp, thấy rõ nhân đượcbao bằng một lớp hay nhiều lớp.Ví dụ: Viên nén Ospen 500mg.Viên nén Cimetidin 400mg.2.3.3. Viên bao bền với dịch vị dạ dàyViên được bao bằng lớp bao bền với dịch vị dạ dày nhưng lại tanđược trong dịch ruột do sử dụng các chất bao là cellacephate [celluloseacetat phtalate] và các polymer.Ví dụ: Viên nén Aspirin pH 8.500mg.Viên nén Diclofenac 50mg.2.3.4. Viên nén sủi bọtLà viên nén không bao có chứa các acid và carbonat hoặchydrocarbonat, chúng phản ứng với nhau rất nhanh khi có mặt của nướcvà giải phóng C 2, đồng thời hoà tan hay phân tán hoạt chất trong nướctrước khi dùng.Ví dụ: Viên nén Efferalgan vitamin C.Viên nén Plusssz multivitamin.2.3.5. Viên ngậmViên ngậm thường là viên nén không bao được điều chế để cácthành phần và hoạt chất giải phóng dần và tác dụng tại chỗ, giải phóngvà hấp thụ ở dưới lưỡi hoặc ở các phần khác trong miệng.Ví dụ: Viên nén Adalat 5mg.- Chymotrypsin.2.3.6. Viên nén tan trong nướcViên nén tan trong nước là viên nén không bao, hoà tan trong nước.Dung dịch tạo thành có thể hơi đục nhẹ.Ví dụ: Viên nén hydrite. 2.3.7. Viên nén thay đổi giải phóng hoạt chấthường là viên bao hoặc không bao, được điều chế bằng cách thêmcác tá dược đặc biệt hoặc điều chế theo phương pháp đặc biệt nhằmthay đổi tốc độ giải phóng hoặc vị trí giải phóng của thuốc.Viên nén thay đổi giải phóng hoạt chất thường không yêu cầu thử độrã mà phải thử độ hoà tan.Ví dụ: Viên nén Profenid LP 200mg.Viên nén Diamicron MR 30mg.2.4. Ví dụLà viên nén chứa acid acetylsalicylicChế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu chung đối với " Thuốc viênnén" và các yêu cầu riêng của chế phẩm.àm lượng của acid acetylsalicylic [C9H8O4] từ 95,0 đến 105,0% sovới lượng ghi trên nhãn.a] Yêu cầu kỹ thuật về chất lượng thành phẩmChỉ tiêu1. ính chất2. Định tínhYêu cầuViên màu trắng. Acid acetylsalicylic.Phương pháp thửCảm quan.heo chuyên luận riêng.heo chuyên luận chung.3. Độ đồng đều khối lượngKhối lượng trung bình ± 5%.4. Độ hoà tanKhông được ít hơn 70% lượng acid acetylsalicylic C9H8O4 so với lượng ghitrên nhãn được hoà tan trong 45 phút.heo chuyên luận riêng.5. iới hạn acid salicylic tự do6. Định lượngKhông được quá 0,3%.heo chuyên luận riêng. àm lượng của acid acetylsalicylic [C9H8O4] từ 95,0 đến 105,0% so với lượngghiheo chuyên luận riêng. trên nhãn.b] Thuốc thử [theo DĐVN III]Cách pha các dung dịch sau được tiến hành như chỉ dẫn ở phầnthuốc thử – bài 4 và Phụ lục 2.8 – DĐV.- Dung dịch natri hydroxyd 10%.- Dung dịch acid sulfuric 10%.- Dung dịch sắt [ ] clorid 0,5%.- Natri acetat.- Acid acetic băng.- Ethanol 96%.- Dung dịch phèn sắt amoni 0,2%.- Dung dịch chuẩn độ natri hydroxyd 0,5 .- Dung dịch chuẩn độ acid hydrocloric 0,5 .- Dung dịch chỉ thị đỏ phenol.c] Phương pháp thửĐịnh tính:Đun sôi 0,3g bột viên trong 2 đến 3 phút với 10 ml dung dịch natrihydroxyd 10% [ ]. Để nguội, thêm dung dịch acid sulfuric 10% [TT]cho đến khi thừa acid, sẽ có tủa kết tinh và có mùi acid acetic. hêm1 ml dung dịch sắt [ ] clorid 0,5% [ ] sẽ có màu tím.Độ hoà tanml dung dịch đệm p 4,5 được pha bằngcách hoà tan 29,9g natri acetat trong nước, thêm 16,6 ml acid aceticbăng và thêm nước vừa đủ 10.000 ml. ml dung dịch mẫu thử, lọc. Đo ngay lậptức độ hấp thụ ánh sáng của dịch lọc [nếu cần, pha loãng với môitrường1cm, so với mẫu trắng là môi trường hoà tan.Song song đo độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch acid acetylsalicylicchuẩn có nồng độ tương đương được pha trong môi trường hoà tan.ừ hàm lượng C9H8O4 trong acid acetylsalicylic chuẩn, tính hàmlượng C9H8O4 có trong dung dịch mẫu thử.Yêu cầu: Không được ít hơn 70% lượng acid acetylsalicylic C9H8O4so với lượng ghi trên nhãn được hoà tan trong 45 phút.Giới hạn acid salicylic tự do:với 4 ml ethanol 96% [ ] và pha loãng với nước đến 100 ml ở nhiệtđộ không quá 100C. Lọc ngay bằng giấy lọc và lấy 50 ml dịch lọc,thêm 1 ml dung dịch phèn sắt amoni 0,2% [ ] mới pha, trộn đều vàđể yên trong 1 phút. Dung dịch này không được có màu tím thẫmhơn màu của dung dịch mẫu [gồm 1 ml dung dịch phèn sắt amoni0,2% mới pha và hỗn hợp của 3 ml dung dịch acid salicylic 0,010%[KL/ ] mới pha, 2 ml ethanol 96% [ ] và nước vừa đủ 50 ml]. iếnhành thử trong 2 ống nghiệmessler hoặc cho vào hai ống nghiệm giống nhau để so sánh màu củachúng.Định lượng:Cân chính xác 20 viên, tính khối lượng trung bình và nghiền thànhbột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với 0,5g acidacetylsalicylic. Thêm 30 ml dung dịch natri hydroxyd 0,5 đun sôi nhẹtrong 10 phút, rồi chuẩn độ lượng natri hydroxyd 0,5 thừa bằngdung dịch acid hydrocloric 0,5 , dùng dung dịch đỏ phenol làm chỉthị [C ].hử một mẫu trắng như trên nhưng không có chế phẩm. iệu số giữa 2lần chuẩn độ biểu thị lượng dung dịch natri hydroxyd đã dùng để địnhlượng.1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,5 , tương đương với 45,04mgC9H8O4.TỰ LƯỢNG GIÁ VÀ BÀI TẬP1. rình bày tiêu chuẩn và kỹ thuật kiểm nghiệm chung của viên nang? 2. rình bày cách thử độ đồng đều khối lượng của viên nangcephalexin 250mg?Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi từ 3 đến 5 bằng cách khoanhtròn chữ cái đầu câu được chọn:3. Quy định giới hạn cho phép về chênh lệch khối lượng của viên nén,viên nang như sau:a]Viên nén vitamin C có khối lượng trung bình viên là 0,1532g A. ±10%B. ± 6%C. ± 5%D. ± 7,5%b]Viên nén paracetamol có khối lượng trung bình viên là 0,6953g A. ± 8%B. ± 7,5%C. ± 5%D. ± 6%c] Viên nang cloramphenicol có khối lượng trung bình viên là 0,2896gA. ± 10%B. ± 12%C. ± 5%D. ± 8%d]Viên nang ampicilin có khối lượng trung bình viên là 0,6385g A. ±12%B. ± 5%C. ± 7,5%D. ± 10%4. Quy định giới hạn cho phép về chênh lệch hàm lượng của chếphẩm viên nén, viên nang so với hàm lượng ghi trên nhãn như sau:a] Viên nang nifedipin 5mgA. ± 10%B. ± 12%C. ± 11%D. ± 8%C. ± 7,5%D. ± 5%C. ± 7,5%D. ± 5%b] Viên nang omeprazol 20mgA. ± 12%B. ± 10%c] Viên nang cloramphenicol 250mgA. ± 10%B. ± 6%5. Các chế phẩm sau đây, chế phẩm nào cần xác định độ đồng đều hàmlượng:A. Viên nén gacdenal 5mg.B. Viên nang amoxicilin 250mg. C. Viên nang ciprofloxacin 250mg.D. Viên nén diazepam 1,5mg.E. Viên nén dopegit 0,5mg.6. rình bày tiêu chuẩn và kỹ thuật kiểm nghiệm chung của thuốcviên nén.7. gười ta đánh giá độ đồng đều hàm lượng haloperidol của viênnén haloperidol 1,5mg. Kết quả [mg/viên] thu được sau khi địnhlượng 10 viên riêng biệt như sau: 1,537 - 1,480 - 1,245 - 1,632 1,571 - 1,602 - 1,516 - 1,493 - 1,618 - 1,587. ỏi chế phẩm có đạtvề độ đồng đều hàm lượng không [tính theo 10 viên]?8. Bằng tính toán hãy cho biết viên nang cloramphenicol 100mgcó đạt về hàm lượng không?Biết rằng người ta hoà tan 0,1506g bột viên [viên có khối lượngtrung bình là 0,1583g] trong nước vừa đủ 500 ml nước, lọc. Phaloãng 10,00 ml dịch lọc tới vừa đủ 100 ml với nước. Đo mật độquang của dung dịch này trong cuvet có chiều dày 1cm, mẫutrắng là nước ở bước sóng 278nm được kết quả là 0,562.Cloramphenicol ở bước sóng 278nm có E1%1cm = 297.Bài 10KIỂM NGHIỆM CÁC DẠNG THUỐC LỎNGMỤC TIÊU- Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đểđánh giá chất lượng thuốc tiêm, thuốc nhỏ mắt, xirô thuốc.- Giải thích và đánh giá được kết quả kiểm nghiệm đối với mộtmẫu kiểm nghiệm thành phẩm cụ thể của các dạng bào chế trên.- Trình bày được ví dụ về kiểm nghiệm các dạng bào chế thuốctiêm, thuốc nhỏ mắt, xirô thuốc.1. KIỂM NGHIỆM THUỐC TIÊMChế phẩm dùng để tiêm truyền [parenteral preparations] có 5 loại là:- Thuốc tiêm [injections]. - Dịch truyền [infusions].- Dung dịch đậm đặc dùng tiêm hoặc truyền [concentratesfor injections and infusions].- Thuốc bột dùng tiêm hoặc truyền [powders for injectionsand infusions].- Thuốc cấy [implants].rong phạm vi của chương trình chỉ đề cập tới yêu cầu kỹ thuật vàphương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm.1.1. Khái niệm thuốc tiêmThuốc tiêm là các dung dịch, hỗn dịch, hoặc nhũ tương, vô khuẩnđược điều chế bằng cách hoà tan hoặc nhũ hoá, phân tán các chất vàcác chất phụ trong nước để pha thuốc tiêm hoặc trong các dung môi vôkhuẩn thích hợp.1.2. Yêu cầu chất lượng và phương pháp thử1.2.1. Tính chấtDạng dung dịch nước hoặc dầu, nhũ dịch hoặc dịch treo, bột,... tuỳtheo từng chế phẩm, được đựng trong ống, lọ, chai thích hợp đảm bảovô khuẩn.1.2.2. Độ trong- Dung dịch để tiêm khi kiểm tra bằng mắt thường ở điều kiện quyđịnh phải trong và hầu như không có tạp cơ học.+ Cách xác định độ trong của thuốc tiêm bằng mắt thường được tiếnhành trong ống nghiệm giống nhau, bằng thuỷ tinh trung tính, trong,không màu, đáy bằng, có đường kính trong từ 15 – 25mm. Chiều dàylớp dung dịch khoảng 40mm. Dùng 2 ống, 1 ống đựng dung dịch cầnthử, 1 ống đựng nước hoặc dung môi pha chế thuốc tiêm. Quan sátdung dịch trong 2 ống từ trên xuống trên nền đen dưới ánh sángkhuếch tán ban ngày.+ ạp cơ học [tiểu phân lạ] được xác định bằng dụng cụ soi tiểuphân gồm 1 bảng màu đen không bóng, 1 bảng màu trắng không loágắn thẳng đứng, gần nhau và được chiếu sáng bằng nguồn sáng trắngvớiđộ chiếu sáng cần thiết. iến hành thử bằng cách quay tròn nhẹ nhàng

Video liên quan

Chủ Đề