Công thức nào sau đây cho phép lấy ra chuỗi Ty từ chuỗi ký tự Cong Ty Tin Hoc

DOWNLOAD800 CÂU HỎI ÔN TẬP TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG CÓ ĐÁP ÁN

ĐỀ SỐ 11

:

Nộp Bài >

Excel cho Microsoft 365 Excel cho Microsoft 365 dành cho máy Mac Excel cho web Excel 2021 Excel 2021 for Mac Excel 2019 Excel 2019 for Mac Excel 2016 Excel 2016 for Mac Excel 2013 Excel 2010 Excel 2007 Excel for Mac 2011 Excel Starter 2010 Xem thêm...Ít hơn

Bài viết này mô tả cú pháp công thức và cách dùng hàm MID và MIDB trong Microsoft Excel.

Hàm MID trả về một số lượng ký tự cụ thể từ một chuỗi văn bản, bắt đầu từ vị trí do bạn chỉ định, dựa vào số lượng ký tự do bạn chỉ định.

Hàm MIDB trả về một số lượng ký tự cụ thể từ một chuỗi văn bản, bắt đầu từ vị trí do bạn chỉ định, dựa vào số lượng byte do bạn chỉ định.

Quan trọng: 

  • Các hàm này có thể không khả dụng ở mọi ngôn ngữ.

  • Hàm MID nhằm để dùng trong các ngôn ngữ sử dụng bộ ký tự byte đơn [SBCS], còn hàm MIDB nhằm để dùng với những ngôn ngữ sử dụng bộ ký tự byte kép [DBCS]. Thiết đặt ngôn ngữ mặc định trong máy tính của bạn sẽ ảnh hưởng tới giá trị trả về theo cách như sau:

  • Hàm MID luôn luôn đếm mỗi ký tự là 1, cho dù đó là byte đơn hay byte kép, bất kể thiết đặt ngôn ngữ mặc định là gì.

  • Hàm MIDB đếm mỗi ký tự byte kép là 2 khi bạn đã cho phép soạn thảo một ngôn ngữ hỗ trợ DBCS, sau đó đặt nó làm ngôn ngữ mặc định. Nếu không, hàm MIDB đếm mỗi ký tự là 1.

Các ngôn ngữ hỗ trợ DBCS bao gồm Tiếng Nhật, Tiếng Trung Quốc [Giản thể], Tiếng Trung Quốc [Phồn thể] và Tiếng Hàn Quốc.

MID[text, start_num, num_chars]

MIDB[text, start_num, num_bytes]

Cú pháp của hàm MID và MIDB có các đối số sau đây:

  • Văn bản    Bắt buộc. Chuỗi văn bản có chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất.

  • Start_num    Bắt buộc. Ví trí của ký tự thứ nhất mà bạn muốn trích xuất trong văn bản. Ký tự thứ nhất trong chuỗi văn bản có số bắt đầu là 1, và v.v.

    • Nếu start_num văn bản lớn hơn độ dài của văn bản, thì kết quả trả về MID/MIDB là "" [văn bản trống].

    • Nếu start_num văn bản nhỏ hơn độ dài của văn bản nhưng start_num cộng num_chars vượt quá độ dài văn bản, thì giá trị trung bình của số MID/MIDB sẽ trả về các ký tự đến cuối văn bản.

    • Nếu start_num nhỏ hơn 1, thì giá trị trung bình của số MID/MIDB sẽ trả về #VALUE! .

  • Num_chars    Bắt buộc đối với mid. Chỉ rõ số ký tự mà bạn muốn hàm MID trả về từ văn bản.

    • Nếu số ký tự là số âm, thì hàm MID trả về giá trị lỗi #VALUE! .

  • Num_bytes    Bắt buộc đối với MIDB. Chỉ rõ số byte mà bạn muốn hàm MIDB trả về từ văn bản, tính bằng byte.

    • Nếu số byte là số âm, thì hàm MIDB trả về giá trị lỗi #VALUE! .

Sao chép dữ liệu ví dụ trong bảng sau đây và dán vào ô A1 của một bảng tính Excel mới. Để công thức hiển thị kết quả, hãy chọn chúng, nhấn F2 và sau đó nhấn Enter. Nếu cần, bạn có thể điều chỉnh độ rộng cột để xem tất cả dữ liệu.

Dữ liệu

Fluid Flow

Công thức

Mô tả

Kết quả

=MID[A2,1,5]

Trả về 5 ký tự từ chuỗi trong ô A2, bắt đầu từ ký tự đầu tiên.

Fluid

=MID[A2,7,20]

Trả về 20 ký tự từ chuỗi trong ô A2, bắt đầu từ ký tự thứ 7. Vì số ký tự trả về [20] lớn hơn độ dài của chuỗi [10], cho nên sẽ trả về tất cả các ký tự, bắt đầu từ ký thự thứ 7. Không có ký tự trống [khoảng trắng] nào được thêm vào cuối.

Flow

=MID[A2,20,5]

Vì điểm bắt đầu lớn hơn độ dài [10] của chuỗi, cho nên trả về chuỗi trống.

Excel cho Microsoft 365 Excel cho Microsoft 365 dành cho máy Mac Excel cho web Excel 2021 Excel 2021 for Mac Excel 2019 Excel 2019 for Mac Excel 2016 Excel 2016 for Mac Excel 2013 Excel 2010 Excel 2007 Excel for Mac 2011 Excel Starter 2010 Xem thêm...Ít hơn

Sử dụng hàm CONCATENATE, một trong các hàm văn bản, để nối hai hoặc nhiều chuỗi văn bản vào một chuỗi.

Quan trọng: Trong Excel 2016, Excel Mobile và Excel dành cho web, hàm này đã được thay thế bằng hàm concat. Mặc dù hàm CONCATENATE vẫn sẵn dùng cho tương hợp về sau nhưng từ nay, bạn nên cân nhắc việc sử dụng hàm CONCAT. Đó là do hàm CONCATENATE có thể không khả dụng trong các phiên bản tương lai của Excel.

Cú pháp: CONCATENATE[text1, [text2], ...]

Ví dụ:

  • =CONCATENATE["Mật độ tập trung theo luồng đối với ", A2, " ", A3, " là ", A4, "/dặm."]

  • =CONCATENATE[B2, " ", C2]

Tên đối số

Mô tả

text1    [bắt buộc]

Mục đầu tiên cần ghép nối. Mục này có thể là giá trị văn bản, số, hoặc tham chiếu ô.

Text2, ...    [tùy chọn]

Các mục văn bản bổ sung cần ghép nối. Bạn có thể có tối đa 255 mục, lên tới tổng cộng 8192 ký tự.

Để dùng các ví dụ này trong Excel, hãy sao chép dữ liệu trong bảng bên dưới rồi dán vào ô A1 của trang tính mới.

Dữ liệu

cá hồi suối

Andreas

Hauser

loài

Fourth

Pine

32

Công thức

Mô tả

=CONCATENATE["Mật độ tập trung theo luồng đối với ", A2, " ", A3, " là ", A4, "/dặm."]

Tạo một câu bằng cách ghép nối dữ liệu trong cột A với văn bản khác. Kết quả là Mật độ tập trung theo luồng đối với cá hồi suối là 32/dặm.

=CONCATENATE[B2, " ", C2]

Ghép nối ba phần: chuỗi trong ô B2, một ký tự khoảng trắng, và giá trị trong ô C2. Kết quả là Andreas Hauser.

=CONCATENATE[C2, ", ", B2]

Ghép nối ba phần: chuỗi trong ô C2, một chuỗi kèm dấu phẩy và ký tự khoảng trắng, và giá trị trong ô B2. Kết quả là Hauser, Andreas.

=CONCATENATE[B3, " & ", C3]

Ghép nối ba phần: chuỗi trong ô B3, một chuỗi bao gồm một khoảng trắng, dấu và, rồi đến một khoảng trắng khác, và giá trị trong ô C3. Kết quả là Fourth & Pine.

=B3 & " & " & C3

Ghép nối các mục giống như trong ví dụ trước nhưng bằng cách sử dụng toán tử tính toán dấu và [&] thay cho hàm CONCATENATE. Kết quả là Fourth & Pine.

Vấn đề

Mô tả

Dấu ngoặc kép xuất hiện trong chuỗi kết quả.

Dùng dấu phẩy để phân tách các mục văn bản liền kề. Ví dụ: Excel sẽ hiển thị =CONCATENATE[ "Xin chào ""Thế giới"] là Xin chào"Thế giới với một dấu ngoặc kép bổ sung vì dấu phẩy ở giữa các đối số văn bản đã bị xóa.

Các con số không cần phải có dấu ngoặc kép.

Các từ lẫn lộn với nhau.

Nếu không có khoảng trắng ở giữa các mục văn bản riêng biệt, thì các mục văn bản này sẽ nối liền nhau. Thêm khoảng trắng như một phần của công thức CONCATENATE. Có hai cách để thực hiện việc này:

  • Thêm dấu ngoặc kép có khoảng trắng ở giữa " ". Ví dụ: =CONCATENATE["Xin chào", " ", "Thế giới!"].

  • Thêm khoảng trắng sau đối số Text. Ví dụ: =CONCATENATE["Xin chào ", "Thế giới!"]. Chuỗi "Xin chào " có thêm một khoảng trắng bổ sung.

Lỗi #NAME? xuất hiện thay vì kết quả mong đợi.

#NAME? thường có nghĩa là dấu ngoặc kép bị thiếu trong đối số Text.

Làm thế này

Mô tả

Sử dụng ký tự dấu và & thay vì hàm CONCATENATE.

Toán tử tính toán dấu và [&] cho phép bạn ghép nối các mục văn bản mà không cần phải dùng hàm.

Ví dụ: = A1 & B1 trả về cùng một giá trị như = CONCATENATE [A1, B1]. Trong nhiều trường hợp, việc sử dụng toán tử dấu và sẽ nhanh chóng và đơn giản hơn dùng CONCATENATE để tạo chuỗi.

Tìm hiểu thêm về cách sử dụng toán tử tính toán.

Sử dụng hàm TEXT để kết hợp và định dạng các chuỗi.

Hàm TEXT chuyển đổi một giá trị số thành văn bản và kết hợp số với văn bản hoặc biểu tượng.

Ví dụ: nếu ô A1 chứa số 23,5, bạn có thể sử dụng công thức sau đây để định dạng số đó thành số tiền bằng đô la:

=TEXT[A1,"$0.00"]

Kết quả: $23.50

Video liên quan

Chủ Đề