Thành phần hóa học của tế bào gồm các yếu tố nào

Liên hệ: ÀI THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀOI. Yêu cầu cần đạt:1. Về kiến thức:- Nêu được vai trị của các ngun tố hóa học đối với tế bào.- Nêu được vai trò của nước đối với tế bào.- Nêu được cấu tạo và chức năng của 4 đại phân tử hữu cơ là: prôtêin, cacbôhiđrat, lipitvà axit nuclêic.2. Về năng lực: Vận dụng được các kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.3. Về phẩm chất: Có trách nhiệm trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập, tự chủ và tự học.II. Thiết bị dạy học và học liệuHV sử dụng tài khoản trên hệ thống quản lí học tập được nhà trường cung cấp. [Zalo,google meet]SGK lớp 10 hiện hành.Tranh ảnh cấu tạo phân tử của 4 đại phân tử hữu cơ và đơn phân của chúng.III. Tiến trình dạy học1. Hoạt động 1: Mở đầu [thực hiện ở nhà, trước giờ học]a] Mục tiêu:- Nêu được tên và vai trị của các nhóm ngun tố hóa học đối với tế bào- Nêu được vai trị của nước đối với tế bào.- Nêu được đơn phân cấu tạo của prôtêin và số bậc cấu trúc của nó.b] Tổ chức thực hiệnGV giao nhiệm vụ [thơng qua hệ thống quản lí học tập]HV thực hiện nhiệm vụ ở nhà. GV theo dõi từ xa, thông qua zalo, hỏi thăm q trình thựchiện nhiệm vụ có gì khó khăn để kịp thời hỗ trợ.Nội dung:[1] Nêu được tên các nguyên tố chiếm 96% khối lượng cơ thể và vai trị của các nhómngun tố hóa học đối với tế bào. Nguyên tố nào quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng củacác chất hữu cơ.[2] Nêu được vai trò của nước đối với tế bào.[3] Nêu được đơn phân cấu tạo của prôtêin và số bậc cấu trúc của nó. Liên hệ: thực hiện nhiệm vụ [tự thực hiện có hướng dẫn]HV tiến hành thực hiện, hồn thành nhiệm vụ được phân công. GV theo dõi, gợi ý và hỗtrợ, giải đáp thắc mắc nếu có.HV thực hiện nhiệm vụ ở nhà. GV theo dõi từ xa, hỏi thăm q trình làm bài có gì khókhăn để kịp thời hỗ trợ.Sản phẩm:[1] Một số nguyên tố như C, H, O, N chiếm 96% khối lượng cơ thể. Nhóm đại lượng sẽtham gia cấu tạo 4 đại phân tử hữu cơ. Nhóm vi lượng tham gia cấu tạo enzim, vitamin,.. Nguyêntố C là nguyên tố tạo nên sự đa dạng của các chất hữu cơ.[2] Nước chiếm thành phần chủ yếu trong tế bào và cơ thể. Là dung môi hịa tan nhiềuchất, mơi trường cho các phản ứng sinh hóa.[3] Có 20 loại axit amin là đơn phân của prơtêin. Prơtêin có 4 bậc cấu trúc.HV báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:HV nộp bài thông qua hệ thống quản lí học tập zalo, padlet cho GV trước một ngày có.GV theo dõi, hỗ trợ những HV gặp khó khăn do vấn đề kĩ thuật.GV kết luận, nhận định:GV xem xét sản phẩm của HV, phát hiện và chọn ra những bài có kết quả khác nhau, cótính xây dựng cao và chuẩn bị những tình huống cần đưa ra thảo luận trước lớp.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về các nguyên tố hóa học tham gia cấu tạo tế bào, cấu tạo và chứcnăng prôtêin: [30 phút]a] Mục tiêu: HV trình bày các nội dung đã được nghiên cứu ở nhà theo các câu hỏi và giáo viênđã chuyển giao trước đó.b] Tổ chức thực hiện:GV giao nhiệm vụGV giao cho HV nhiệm vụ sau đây:Nội dung:[i] Chuẩn bị để trình bày về kết quả nội dung nghiên cứu của mình trước lớp.[ii] Lắng nghe phần trình bày của các bạn khác, ghi lại những nội dung bạn có kết quảkhác với em và tìm ngun nhân dẫn đến sự khác nhau đó.HV thực hiện nhiệm vụMột số HV trình bày về bài làm của mình khi được GV chỉ định. Các HV khác thực hiệnnhiệm vụ [ii]. GV điều hành phần trình bày, đặt thêm câu hỏi để làm rõ sự giống và khác nhautrong mỗi bài. Liên hệ: ản phẩm: HV ghi lại được những nội dung mà các bạn khác có kết quả khác với mình,đưa ra nhận định kết quả nào đúng và giải thích lí do.GV tổ chức thảo luận và kết luậnGV nhận xét sơ lược về sự giống nhau và khác nhau trong bài làm của cả lớp; yêu cầuHV thảo luận các nội dung sau đây:[i] Có khoảng bao nhiêu nguyên tố hóa học tham gia cấu tạo nên tế bào?[ii] Vận dụng kiến thức hóa, cho biết CTPT của nước.[iii] Trình bày một số chức năng chính của prơtêin.GV kết luận, nhận định:[i] Có khoảng vài chục nguyên tố tham gia cấu tạo nên tế bào.[ii] CTPT nước H2O[iii] Chức năng cấu tạo như côlagen, bảo vệ [kháng thể], vận chuyển[hêmôglôbin],…3. Hoạt động 3: Mở đầu [thực hiện ở nhà, trước giờ học]a] Mục tiêu:- Nêu được cấu tạo và chức năng của nhóm cacbơhiđrat- Nêu được chức năng của các nhóm lipitb] Tổ chức thực hiệnGV giao nhiệm vụ [thơng qua hệ thống quản lí học tập]HV thực hiện nhiệm vụ ở nhà. GV theo dõi từ xa, thơng qua zalo, hỏi thăm q trình thựchiện nhiệm vụ có gì khó khăn để kịp thời hỗ trợ.Nội dung:[1] Có những loại nguyên tố nào tham gia cấu tạo nên cacbôhiđrat? Gồm những loạiđường nào? Chức năng của một số loại đường phổ biến mà em biết?[2] Đặc tính chung cuur lipit là gì? Vai trị của một số loại lipit mà em biết.HV thực hiện nhiệm vụ [tự thực hiện có hướng dẫn]HV tiến hành thực hiện, hồn thành nhiệm vụ được phân công. GV theo dõi, gợi ý và hỗtrợ, giải đáp thắc mắc nếu có.HV thực hiện nhiệm vụ ở nhà. GV theo dõi từ xa, hỏi thăm q trình làm bài có gì khókhăn để kịp thời hỗ trợ.Sản phẩm:[1] Cacbôhđrat được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O. Gồm đường đơn, đường đơi, đườngđa. Về vai trị: tinh bột dự trữ năng lượng, xenlulôzơ cấu tạo nên thành tế bào thực vật, … Liên hệ: [2] Lipit có tính kị nước [khơng tan trong nước]. Lipit có vai trị dự trữ năng lượng.HV báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:HV nộp bài thông qua hệ thống quản lí học tập zalo, padlet cho GV trước một ngày có.GV theo dõi, hỗ trợ những HV gặp khó khăn do vấn đề kĩ thuật.GV kết luận, nhận định:GV xem xét sản phẩm của HV, phát hiện và chọn ra những bài có kết quả khác nhau, cótính xây dựng cao và chuẩn bị những tình huống cần đưa ra thảo luận trước lớp.4. Hoạt động 4: Tìm hiểu về cacbơhiđrat và lipit: [30 phút]a] Mục tiêu: HV trình bày các nội dung đã được nghiên cứu ở nhà theo các câu hỏi và giáo viênđã chuyển giao trước đó.b] Tổ chức thực hiện:GV giao nhiệm vụGV giao cho HV nhiệm vụ sau đây:Nội dung:[i] Chuẩn bị để trình bày về kết quả nội dung nghiên cứu của mình trước lớp.[ii] Lắng nghe phần trình bày của các bạn khác, ghi lại những nội dung bạn có kết quảkhác với em và tìm ngun nhân dẫn đến sự khác nhau đó.HV thực hiện nhiệm vụMột số HV trình bày về bài làm của mình khi được GV chỉ định. Các HV khác thực hiệnnhiệm vụ [ii]. GV điều hành phần trình bày, đặt thêm câu hỏi để làm rõ sự giống và khác nhautrong mỗi bài.Sản phẩm: HV ghi lại được những nội dung mà các bạn khác có kết quả khác với mình,đưa ra nhận định kết quả nào đúng và giải thích lí do.GV tổ chức thảo luận và kết luậnGV nhận xét sơ lược về sự giống nhau và khác nhau trong bài làm của cả lớp; yêu cầuHV thảo luận các nội dung sau đây:[i] Cacbơhiđrat có được cấu tạo theo ngun tắc đa phân khơng? Nếu có đơn phân của nólà gì? Kể tên một số lồi đường đơn, đường đơi, đường đa phổ biến.[ii] Lipit có được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân không? Nghiên cứu thông tin SGK tr21 – 22. Hãy cho biết chức năng của một số loại lipit.GV kết luận, nhận định: Liên hệ: [i] Cacbôhiđrat được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Phân phân là các loại đường đơn.Một số lồi đường đơn [glucơzơ, fructơzơ]; đường đơi [saccarơzơ, lactơzơ,..]; đường đa [tinhbột, xenlulôzơ, ..]. Với chức năng dự trữ năng lượng, tham gia cấu tạo tế bào.[ii] Lipit khơng có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Mỡ có chức năng dự trữ năng lượng,phôtpholipit cấu tạo màng tế bào, stêrôit cấu tạo nên hoocmôn, một số lipit cấu tạo nên sắc tố vàvitamin [A,D,E,K]5. Hoạt động 5: Mở đầu [thực hiện ở nhà, trước giờ học]a] Mục tiêu:- Nêu được cấu tạo và chức năng của các loại axit nuclêicb] Tổ chức thực hiệnGV giao nhiệm vụ [thông qua hệ thống quản lí học tập]HV thực hiện nhiệm vụ ở nhà. GV theo dõi từ xa, thông qua zalo, hỏi thăm q trình thựchiện nhiệm vụ có gì khó khăn để kịp thời hỗ trợ.Nội dung:[1] Có những loại axit nuclêic nào?[2] Tìm điểm giống và khác nhau của ADN và ARN.HV thực hiện nhiệm vụ [tự thực hiện có hướng dẫn]HV tiến hành thực hiện, hồn thành nhiệm vụ được phân công. GV theo dõi, gợi ý và hỗtrợ, giải đáp thắc mắc nếu có.HV thực hiện nhiệm vụ ở nhà. GV theo dõi từ xa, hỏi thăm q trình làm bài có gì khókhăn để kịp thời hỗ trợ.Sản phẩm:[1] Có 2 loại axit nuclêic là ADN và ARN.[2] Giống nhau đều là axit nuclêic. Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do đơn phân là 4loại nuclêôtit tạo thành. Khác nhau: ADN do 2 mạch pôlinuclêôtit tạo thành, ARN do 1 mạchpôlinuclêôtit tạo thành.HV báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:HV nộp bài thông qua hệ thống quản lí học tập zalo cho GV trước một ngày có. GV theodõi, hỗ trợ những HV gặp khó khăn do vấn đề kĩ thuật.GV kết luận, nhận định:GV xem xét sản phẩm của HV, phát hiện và chọn ra những bài có kết quả khác nhau, cótính xây dựng cao và chuẩn bị những tình huống cần đưa ra thảo luận trước lớp. Liên hệ: 6. Hoạt động 6: Tìm hiểu về axit nuclêic: [30 phút]a] Mục tiêu: HV trình bày các nội dung đã được nghiên cứu ở nhà theo các câu hỏi và giáo viênđã chuyển giao trước đó.b] Tổ chức thực hiện:GV giao nhiệm vụGV giao cho HV nhiệm vụ sau đây:Nội dung:[i] Chuẩn bị để trình bày về kết quả nội dung nghiên cứu của mình trước lớp.[ii] Lắng nghe phần trình bày của các bạn khác, ghi lại những nội dung bạn có kết quảkhác với em và tìm ngun nhân dẫn đến sự khác nhau đó.HV thực hiện nhiệm vụMột số HV trình bày về bài làm của mình khi được GV chỉ định. Các HV khác thực hiệnnhiệm vụ [ii]. GV điều hành phần trình bày, đặt thêm câu hỏi để làm rõ sự giống và khác nhautrong mỗi bài.Sản phẩm: HV ghi lại được những nội dung mà các bạn khác có kết quả khác với mình,đưa ra nhận định kết quả nào đúng và giải thích lí do.GV tổ chức thảo luận và kết luậnGV nhận xét sơ lược về sự giống nhau và khác nhau trong bài làm của cả lớp; yêu cầuHV thảo luận các nội dung sau đây:[i] Em có nhận xét gì về 4 loại nu ở ADN và 4 loại Nu ở ARN[ii] 4 loại nu ở ADN hình thành liên kết hiđrô với nhau như thế nào? Chức năng củaADN.[iii] ARN có những loại nào? Chức năng của những ARN này.GV kết luận, nhận định:[i] ADN và ARN đều do 4 loại nu tạo thành, có 3 loại nu giống nhau là A, G, X riêng loạicòn loại ở ADN là T, ở ARN là U.[ii] Trong ADN: A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô và ngược lại, G liên kết với X bằng3 liên kết hiđrơ và ngược lại.[iii] Có 3 loại ARN với các chức năng sau: mARN làm khn cho q trình dịch mã,tARN vận chuyển axit amin, rARN tham gia cấu tạo ribôxôm.7. Hoạt động 7: Luyện tập, vận dụng:a] Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã lĩnh hội vào thực tiễn cuộc sống.b] Tổ chức thực hiện Liên hệ: GV giao nhiệm vụ [thông qua hệ thống quản lí học tập]: zaloTrước tiết học sau, GV giao cho HV các bài tập; yêu cầu làm bài tập vào vở và nộp bàithông qua hệ thống quản lí học tập, chụp và gửi lên padlet.Nội dung:Hôm nay bạn có nhiệm vụ rửa chén thay cho bố mẹ. Chụp hình thau nước rửa chén códầu mỡ nổi trên mặt nước? Tại sao dầu mỡ lại nổi lên mặt nước? Tại sao để làm sạch dầu mỡ,chúng ta phải dùng nước rửa chén hoặc các dung dịch xà phòng khác?HV thực hiện nhiệm vụ ở nhà:HV rửa chén giúp bố mẹ, chụp hình thau nước rửa chén có dầu mỡ nổi lên mặt nước.Nghiên cứu giải thích 2 câu hỏi: Tại sao dầu mỡ lại nổi lên mặt nước? Tại sao để làm sạch dầumỡ, chúng ta phải dùng nước rửa chén hoặc các dung dịch xà phòng khác? Sau đó gửi hình vàbài làm cho GV.GV tổ chức báo cáo, thảo luận và kết luậnGV yêu cầu HV nộp bài qua hệ thống quản lí học tập; GV nhận xét vào bài làm.GV trả bài, chọn một số bài làm tốt của HV để giới thiệu trước lớp vào thời điểm thíchhợp.

Video liên quan

Chủ Đề