Công thức hóa học của sắt [III] hiđroxit là
A. F e [ O H ] 3 .
B. F e [ O H ] 2 .
C. F e 2 O 3 .
D. FeO.
Công thức của sắt [III] hiđroxit là
A.
B.
C.
D.
Trang chủ
Sách ID
Khóa học miễn phí
Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
Sắt[III] hydroxide hoặc ferric hydroxide là hợp chất hóa học của sắt, oxy và hydro với công thức Fe[OH]3. Sắt[III] hydroxide còn được gọi là sắt oxit vàng, hoặc Pigment Yellow 42. Sắt[III] hydroxide cũng là dạng trihydrat của hợp chất sắt[III] oxit, Fe2O3.3H2O.
đầy đủ O=[Fe]O
đầy đủ
- 1S/Fe.H2O.O/h;1H2;/q+1;;/p-1
0
1
0
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng [ở 25 °C [77 °F], 100 kPa].
Tham khảo hộp thông tin
Ferrihydrit là khoáng chất ngậm nước vô định hình hoặc tinh thể nano, tên gọi chuẩn là FeOOH•1.8 H
2O nhưng với nhiều loại ngậm nước khác nhau.
Màu của sắt[III] hydroxide dao động từ màu vàng qua màu nâu sẫm đến màu đen, tùy thuộc vào mức độ hydrat hóa, kích thước hạt và hình dạng, và cấu trúc tinh thể.
Hóa học
Khi đun nóng, Fe[OH]3 phân hủy và kết tinh lại thành α-Fe2O3 [hematit].
Oxit sắt màu vàng, hay Pigment Yellow 42, được Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ [FDA] phê chuẩn cho sử dụng trong mỹ phẩm và được sử dụng trong một số loại mực xăm.
Sắt[III] hydroxide kết tủa trong dung dịch muối sắt[III] ở pH trong khoảng từ 6,5 đến 8.[2] Do đó, sắt[III] oxy-hydroxide có thể thu được trong phòng thí nghiệm bằng cách phản ứng với muối sắt[III], chẳng hạn như sắt[III] nitrat hoặc sắt[III] chloride, với natri hydroxide:[3]
FeCl3 + 3NaOH → Fe[OH]3↓+ 3NaCl Fe[NO3]3 + 3NaOH → Fe[OH]3↓+ 3NaNO3Trong thực tế, khi hòa tan trong nước, FeCl
3 tinh khiết sẽ thủy phân đến một mức độ nào đó, thu được oxy-hydroxide và làm cho dung dịch có tính axit:[2]
[Quá trình tương tự áp dụng cho sắt[III] perchlorat Fe[ClO4]3.Thay vào đó, ta thu được các hạt của α-Fe2O3.[4]]
Hydroxide cũng có thể được tạo ra bởi sự chuyển đổi trạng thái rắn từ sắt[II] chloride tetrahydrat FeCl2·4H2O.[5]
Hợp chất cũng dễ dàng hình thành khi sắt[II] hydroxide tiếp xúc với không khí:
4Fe[OH]2 + O2 + 2H2O → 4Fe[OH]3Sắt[II] hydroxide cũng có thể bị oxy hóa bởi hydro peroxide khi có mặt axit:
2Fe[OH]2 + H2O2 → 2Fe[OH]3Các cụm từ rủi ro và an toàn cho các oxit sắt là R36, R37, R38, S26 và S36.
- Rỉ
- Sắt oxit
- Dòng thải axit mỏ, một kết tủa màu vàng khi dòng chảy axit như chất thải, sau đó được trung hòa.
- ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2015.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề [liên kết]
- ^ a b Tim Grundl and Jim Delwiche [1993]: "Kinetics of ferric oxyhydroxide precipitation". Journal of Contaminant Hydrology, volume 14, issue 1, pages 71-87. doi:10.1016/0169-7722[93]90042-Q
- ^ K. H. Gayer and Leo Woontner [1956]: "The Solubility of Ferrous Hydroxide and Ferric Hydroxide in Acidic and Basic Media at 25°". Journal of Physical Chemistry, volume 60, issue 11, pages 1569–1571. doi:10.1021/j150545a021
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên matij
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên mack62
Bài viết về chủ đề hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Sắt[III]_hydroxide&oldid=67148005”
Công thức hóa học của Sắt 3 hiđroxit là gì ? Tính chất của Sắt [III] hidroxit được biết đến như thế nào ? Cùng nhau tìm hiểu mười vạn câu hỏi vì sao cùng chúng tôi trong bài viết dưới đây nhé ! Tham khảo bài viết khác: – Sắt [III] hidroxit là một hidroxit tạo bởi Fe3+ và nhóm OH. Tồn tại ở trạng thái rắn, có màu nâu đỏ, không tan trong nước. Chất có công thức phân tử là Fe[OH]3 và mang đầy đủ tính chất hóa học của một bazơ không tan. Sắt[III] hydroxide còn được gọi là sắt oxit vàng, hoặc Pigment Yellow 42. Sắt[III] hydroxide cũng là dạng trihydrat của hợp chất sắt[III] oxit, Fe2O3.3H2O.
Sắt [III] hidroxit là gì ?
Công thức hóa học của sắt 3 hiđroxit là gì ?
Tính chất hóa học của Sắt [III] hidroxit
– Màu của sắt[III] hydroxide dao động từ màu vàng qua màu nâu sẫm đến màu đen, tùy thuộc vào mức độ hydrat hóa, kích thước hạt và hình dạng, và cấu trúc tinh thể.
– Sắt [III] hidroxit Mang đầy đủ tính chất hóa học của một bazơ không tan.
Cám ơn bạn đã theo dõi những nội dung của chúng tôi, hẹn gặp lại bạn ở những bài viết khác nhé !