Công thức cấu tạo mạch hở của fructozơ

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Công thức cấu tạo mạch hở của fructozơ

  • Công thức cấu tạo mạch hở của fructozơ

  • Công thức cấu tạo mạch hở của fructozơ

  • Công thức cấu tạo mạch hở của fructozơ

  • Công thức cấu tạo mạch hở của fructozơ

  • Công thức cấu tạo mạch hở của fructozơ

  • Công thức cấu tạo mạch hở của fructozơ

  • Công thức cấu tạo mạch hở của fructozơ

    Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, Y là ancol no, đa chức, mạch hở. Đun hỗn hợp gồm 2,5 mol X, 1 mol Y với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa X và Y) thu được 2,5 mol hỗn hợp E gồm X, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong đó có chất Z chỉ chứa nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,35 mol khí H2.

    Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch brom dư thì có tối đa 0,5 mol Br2 tham gia phản ứng cộng.

    Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol E cần vừa đủ 2,95 mol khí O2 thu được CO2 và H2O. Biết có 12% axit X ban đầu đã chuyển thành Z. Phần trăm khối lượng của Z trong E là

  • Công thức cấu tạo mạch hở của fructozơ

  • Công thức cấu tạo mạch hở của fructozơ


Xem thêm »

 1. Tính chất vật lý. Trạng thái tự nhiên

- Fructozơ là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước.

- Có vị ngọt hơn đường mía

- Có nhiều trong quả ngọt và mật ong ( 40%).

- Còn gọi là đường mật ong.

2.  Cấu trúc phân tử

a. Dạng mạch hở

Fructozơ là đồng phân của glucozơ, ở dạng mạch hở là polihiđroxixeton, có công thức thu gọn là:

b. Dạng mạch vòng

- Trong dung dịch fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng β (5 cạnh hoặc 6 cạnh).

- Ở trạng thái tinh thể, fructozơ ở dạng β vòng 5 cạnh.

3. Tính chất hóa học

a. Tính chất của ancol đa chức

Tương tự như glucozơ, fructozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức màu xanh lam.

b.  Tính chất của nhóm cacbonyl (phản ứng khử fructozơ)

   CH2OH-[CHOH]4-CO-CH2OH+ H2→Ni, t° CH2OH-[CHOH]4-CH2OH         

c. Tính chất của anđehit

Fructozơ không có nhóm -CH = O nhưng vẫn có phản ứng tráng bạc và phản ứng khử Cu(OH)2 thành Cu2O

là do khi đun nóng trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển thành glucozơ:

             Fructozơ  →←OH- Glucozơ

Lưu ý: Không phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc hav phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng.

06/08/2021 532

A. CH2OH–(CHOH)3–COCH2OH.

Đáp án chính xác

B. CH2OH–(CHOH)2–CO–CHOH–CH2OH.

D. CH2OH–CO–CHOH–CO–CHOH–CHOH

 Xem lời giải

Lời giải: Công thức của fructozơ ở dạng mạch hở là CH2OH–(CHOH)3–COCH2OH. Đáp án cần chọn là: A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Phát biểu nào sau đây không đúng ? 

Xem đáp án » 06/08/2021 1,248

Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là

Xem đáp án » 06/08/2021 1,066

Fructozơ và glucozơ tham gia phản ứng nào sau đây không tạo ra cùng một sản phẩm ?

Xem đáp án » 06/08/2021 742

Đồng phân của glucozơ là 

Xem đáp án » 06/08/2021 733

Chất thuộc loại cacbohiđrat là

Xem đáp án » 06/08/2021 732

Fructozơ không phản ứng được với 

Xem đáp án » 06/08/2021 493

Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ ?

Xem đáp án » 06/08/2021 434

Trong dung dịch nước, glucozơ chủ yếu tồn tại dưới dạng

Xem đáp án » 06/08/2021 430

Trong thực tế người ta dùng chất nào để tráng gương ?

Xem đáp án » 06/08/2021 349

Fructozơ có nhiều trong loại thực phẩm nào sau đây

Xem đáp án » 06/08/2021 313

Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng ?

Xem đáp án » 06/08/2021 255

Sơ đồ phản ứng sai là ?

Xem đáp án » 06/08/2021 176

Glucozơ và ..... có cùng công thức phân tử. 

Xem đáp án » 06/08/2021 158

Để xác định trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ glucozơ, có thể dùng

Xem đáp án » 06/08/2021 129

Fructozơ và Glucozơ

Xem đáp án » 06/08/2021 127

Được biết đến là hợp chất hóa học có mùi vị ngọt hơn đường mía, Fructozo được ứng dụng nhiều trong đời sống hiện nay. Vậy cụ thể Fructozơ là gì? Cấu trúc phân tử, công thức cấu tạo, tính chất hóa học của Fructozơ như nào? Cách điều chế và ứng dụng Fructozơ?… Hãy cùng theo dõi bài viết sau đây của DINHNGHIA.VN, chắc chắn bạn sẽ tìm thấy những kiến thức hữu ích về chủ đề Fructozơ là gì, cùng tìm hiểu nhé!.

Tìm hiểu Fructozơ là gì?

Định nghĩa về Fructozơ

Fructozơ được biết đến là một monosaccharide ketonic đơn giản và được tìm thấy ở nhiều loài thực vật, nơi nó thường được liên kết với glucozơ để tạo thành các disaccharide sucrose.

Fructozơ là một trong ba monosacarit dùng cho ăn kiêng: Cùng với glucozơ và galactose, fructozơ được hấp thụ trực tiếp vào máu trong quá trình tiêu hóa.

Cấu trúc phân tử của Fructozơ

  • Công thức phân tử: C6H12O6
  • Công thức cấu tạo: CH2OH−CHOH−CHOH−CHOH−CO−CH2OH
  • Trong dung dịch, frutozơ tồn tại chủ yếu ở dạng β, vòng 5 hoặc 6 cạnh.
Công thức cấu tạo mạch hở của fructozơ
Công thức cấu tạo mạch hở của fructozơ
Fructozơ có nhiều trong mật ong

Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên

  • Fructozơ tinh khiết và khô chính là chất rắn kết tinh rất ngọt, có màu trắng và không mùi. Đây là loại đường tan trong nước tốt nhất.
  • Fructozơ còn được tìm thấy trong mật ong, cây và trái của cây nho, hoa, quả, và hầu hết một số các loại rau củ.

Tính chất hóa học của Fructozơ

Vì phân tử fructozơ chứa 5 nhóm OH, mà trong đó có 4 nhóm liền kề và 1 nhóm chức C=O. Do đó nó có các tính chất hóa học của ancol đa chức và xeton.

  • Hòa tan Cu(OH)2 ở ngay nhiệt độ thường
    • 2C6H12O6+Cu(OH)2→2H2O+(C6H11O6)2Cu

Tính chất của xeton

  • Tác dụng với H2 tạo sobitol
    • CH2OH−[CHOH]3−CO−CH2OH+H2→CH2OH[CHOH]4CH2OH
  • Cộng HCN
    • CH2OH−[CHOH]3−CO−CH2OH+HCN→CH2OH(CHOH)3C(OH)CNCH2OH

Chú ý:

  • Trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên fructozơ có phản ứng tráng gương, phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
  • Fructozơ không có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom.
  • Không phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc hay phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Để phân biệt glucozo với fructozo dùng dung dịch nước brom.

Một số bài tập về fructozơ

Bài 1: Hỗn hợp m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 4,32 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 0,8 gam Br2 trong dung dịch nước. Tính số mol của glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp.

Cách giải:

Ta có:

nglucozo+nfructozo=12nAg=12.4,32108=0,02mol

Chỉ có glucozơ phản ứng với dung dịch brom theo tỷ lệ 1:1

CH2OH[CHOH]4CHO+Br2+H2O→CH2OH[CHOH]4COOH+2HBr

=> nglucozo=nbrom=0,8160=0,005mol

=> nfructozo=0,02–0,005=0,015(mol)

Bài 2: Trình bày cách nhận biết các hợp chất Fructozơ, glixerol, etanol trong dung dịch bằng phương pháp hóa học.

Cách giải:

Cho hợp chất tác dụng với Cu(OH)2

  • Chất nào làm dung dịch chuyển màu xanh là Fructozơ và Glixerol
    • 2C6H12O6+Cu(OH)2→(C6H11O6)2Cu+2H2O
    • 2C3H5(OH)3+Cu(OH)2→[C3H5(OH)2O]2Cu+2H2O
  • Chất không có hiện tượng là Etanol
  • Cho hỗn hợp tác dụng với Cu(OH)2/NaOH
  • Chất nào tạo kết tủa đỏ gạch là Fructozơ
  • Chất không có hiện tượng là Glixerol
    • C5H11O5CHO+2Cu(OH)2+NaOH→t∘C5H11O5COONa+Cu2O+3H2O

Các dạng trắc nghiệm về fructozo

Câu 1. Chất tiêu biểu, quan trọng của monosaccarit là :

  • Glucozơ.
  • Saccarozơ.
  • Fructozơ.
  • Mantozơ.

Câu 2. Chất nào thuộc loại monosaccarit ?

  • Glucozơ.
  • Saccarozơ.
  • Mantozơ.
  • Fructozơ.

Câu 3. Chất nào xuất phát từ tiếng Hi Lạp có nghĩa là ngọt ?

  • Glucozơ.
  • Saccarozơ.
  • Fructozơ.
  • Mantozơ.

Câu 4. Đường hoá học là :

  • Glucozơ.
  • Saccarozơ.
  • Fructozơ.
  • Saccarin.

Câu 5. Hoàn thành nội dung sau : “Trong máu người luôn luôn có nồng độ ……… không đổi là 0,1%”

  • Muối khoáng.
  • Sắt.
  • Glucozơ.
  • Saccarozơ.

DINHNGHIA.VN đã cùng bạn tìm hiểu chi tiết về chủ đề fructozo là gì cùng một số nội dung liên quan. Mong rằng bạn đã tìm thấy những thông tin hữu ích cho quá trình tìm tòi và nghiên cứu của bản thân về chuyên đề fructozo là gì. Chúc bạn luôn học tập tốt!.