Công nhân xây dựng tiếng Anh là gì

construction worker : công nhân xây dựng [cơn-sơ-trấc-sơn quớt-cơ]Unknown5 of 5

He looks like a construction worker. - Anh ấy nhìn giống một công nhân xây dựng. He's not a construction worker. - Anh ấy không phải công nhân xây dựng. Were you a construction worker 2 years ago? - Có phải bạn là công nhân xây dựng 2 năm trước?

- Dịch nghĩa: công nhân xây dựng
- Từ loại: danh từ
- Số từ: 02 từ [contruction - 3 âm / worker - 2 âm]
- Phiên âm tiếng Việt: cơn-sơ-trấc-sơn quớt-cơ
- Phiên âm quốc tế: /kən'strʌk∫n 'wɜ:kə[r]/
- Hướng dẫn viết: con + str + u + c + tion | w + or + k + er
- Ví dụ câu:
He looks like a construction worker.
Anh ấy nhìn giống một công nhân xây dựng.
He's not a construction worker.
Anh ấy không phải công nhân xây dựng.
Were you a construction worker 2 years ago?
Có phải bạn là công nhân xây dựng 2 năm trước?

Công nhân tiếng anh là gì?,khi bạn sinh ra mỗi người có 1 số mạng khác nhau có người rất giàu người thì nghèo khó, nghèo khó thì thường lớn lên sẽ làm công nhân nên vì vậy nghề công nhân làm việc rất vất vả gian nan quanh năm cũng nhiêu đó tiền, cuộc sống thì ngày càng tăng giá và sống khó khăn hơn.

Công nhân là gì?

là người lao động làm công việc phổ thông, làm những công việc tay chân để tạo ra sản phẩm, kiếm sống bằng sức lao động của mình.

Công nhân tiếng Anh là worker, phiên âm ˈwikiːkər

Từ tiếng Anh liên quan đến công nhân.

Assembler /əˈsemblər/: Công nhân lắp ráp.

Bricklayern /ˈbrɪkleɪər/: Thợ nề.

Mason /ˈmeɪsən/: Thợ hồ.

Dockworker /ˈdɒkwɜːkər/: Công nhân bốc xếp ở cảng.

Factory worker /ˈfæktərI ˈwɜːkər/: Công nhân nhà máy.

Garment worker /ˈɡɑːmənt ˈwɜːkər/: Công nhân may.

Construction worker /kənˈstrʌkʃən ˈwɜːkər/: Công nhân xây dựng.

Chắc chắn bạn chưa xem:

Mẫu câu tiếng Anh về công nhân.

Many companies still treat their management staff better than their workers.

Nhiều công ty vẫn đối xử tốt với nhân viên quản lý hơn công nhân của họ.

Some workers gather pollen and nectar. Others make honey and guard the hive.

Một số công nhân thu thập phấn hoa và mật hoa. Những người khác làm mật ong và bảo vệ tổ ong.

Jack has been a loyal worker in this company for almost 50 years.

Jack đã là một công nhân trung thành của công ty này trong gần 50 năm.

There’s not enough interaction between the management and the workers.

Không có đủ sự tương tác giữa quản lý và người lao động.

The postal workers have come out in support of their pay claim.

Các nhân viên bưu điện đã hỗ trợ yêu cầu trả tiền của họ.

Nguồn: cotrangquan.com

Danh mục:bí quyết làm đẹp

công ty thể xây dựng

công trình xây dựng thể

không công ty nào thể xây dựng

thể xây dựng thành công của mình

cách các công ty xây dựng thể

chúng ta thể thành công trong việc xây dựng

Video liên quan

Chủ Đề