Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể thuần chủng về tất cả các gen đang xét

Trần Anh

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng? A. AAbb B. AaBb C. Aabb

D. aaBb

Tổng hợp câu trả lời [1]

Chọn đáp án A Cơ thể thuần chủng là cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Ở tế bào sinh dưỡng của thể đột biến nào sau đây, NST tồn tại theo từng cặp tương đồng, mỗi cặp chỉ có hai chiếc? A. Thể tam bội và thể tứ bội B. Thể song nhị bội và thể không C. Thể một và thể ba D. Thể không và thể bốn
  • Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: A. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’ B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’. C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’ D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’
  • Điểm so sánh giữa di- nhập gen và yếu tố ngẫu nhiên nào là đúng? 1. Di-nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể còn yếu tố ngẫu nhiên thì không. 2. Di-nhập gen và yếu tố ngẫu nhiên đều là nhân tố tiến hóa. 3. Di-nhập gen và yếu tố ngẫu nhiên đều làm thay đổi tần số alen theo chiều hướng không xác định. 4. Di-nhập gen luôn làm tăng sự đa dạng về vốn gen của quần thể còn yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền. 5. Di-nhập gen có thế xảy ra ở bất cứ quần thể nào dù kích thước lớn hay nhỏ, yếu tố ngẫu nhiên thường tác động vào quần thể có kích thước nhỏ. A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 5 C. 2, 4, 5 D. 1, 2, 4
  • Trong quá tình ôn thi, một bạn học sinh khi so sánh sự khác nhau giữa đặc điểm gen nằm trên NST thường và gen nằm trên NST giới tính đã lập bảng thống kê sau: Gen nằm trên NST thường Gen nằm trên NST giới tính [1] Số lượng nhiều [2] Số lượng ít [3] Có thể bị đột biến [4] Không thể bị đột biến [5] Tồn tại thành từng cặp tương đồng [6] Không tồn tại thành từng cặp tương đồng [7] Có thể quy định giới tính [8] Có thể quy định tính trạng thường. [9] Phân chia đồng đều trong phân bào [10] Không phân chia đồng đều trong phân bào Số thông tin mà bạn học sinh trên đã nhầm khi lập bảng thống kê trên: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
  • Trong điều kiện không có đột biến, có hai tế bào sinh tinh của một loài thú có kiểu gen giảm phân. Trong những trường hợp sau đây có bao nhiêu trường hợp đúng: 1. Tạo 2 loại giao tử AB và ab có tỉ lệ bằng nhau. 2. Tạo 2 loại giao tử Ab và aB có tỉ lệ bằng nhau. 3. Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. 4. Tạo 4 loại giao tử với số giao tử liên kết gấp đôi số giao tử hoán vị. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
  • Khi nói về NST giới tính có các phát biểu sau: [1] NST giới tính chỉ có ở động vật. [2] NST giới tính có ở tất cả các loài động vật. [3] Ở những loài có NST giới tính thì luôn có nhiều hơn 1 loại NST giới tính trong quần thể. [4] Trên NST giới tính ngoài các gen quy định giới tính còn có các gen quy định tính trạng thường. Số phát biểu chính xác là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Cho một đoạn ADN chứa gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit như sau: 5’ …AXATGTXTGGTGAAAGXAXXX...3’ 3’ …TGTAXAGAXXAXTTTXGTGGG...5’ Viết trình tự các axit amin của chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được giải mã hoàn chỉnh từ đoạn gen trên. Biết các bộ ba quy định mã hóa các axit amin như sau: GAA: Glu; UXU, AGX: Ser; GGU: Glixin; AXX: Thr; UAU: Tyr; AUG: [Mã mở đầu] Met; UAG: mã kết thúc. A. Ser – Glixin - Glu – Ser - Thr. B. Ser – Glixin - Glu – Thr - Ser C. Ser – Glixin – Thr – Ser - Glu D. Ser – Glixin – Ser – Glu - Thr
  • Cho các phát biểu sau: 1. Hậu quả của đột biến gen là vô hướng. 2. Đột biến gen đa số gây hại. 3. Đột biến vô nghĩa thường làm mất chức năng của protein. 4. Đột biến gen xảy ra ở trình tự intron thường gây hậu quả rất lớn. 5. Trình tự đột biến là: gen → tiền đột biến → đột biến 6. Trong điều kiện nhân tạo, khi sử dụng tác nhân đột biến thì tần số đột biến sẽ được hạ xuống nhiều lần Số phát biểu đúng là: A. 4 B. 6 C. 5 D. 3
  • Cho các thông tin sau đây [1] mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. [2] Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. [3] Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. [4] mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các ôxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là: A. [2] và [3]. B. [3] và [4]. C. [1] và [4]. D. [2] và [4]
  • Nhận xét nào không đúng với tiến hóa xã hội? A. Chọn lọc tự nhiên vẫn tác động trong suốt quá trình tiến hóa. B. Tiến hóa xã hội trở thành nhân tố quyết định sự sống của sự phát hiển của con người và xã hội. C. Tiến hóa xã hội diễn ra từ từ và chậm chạp hơn tiến hóa sinh học. D. Con người không chỉ là sản phẩm của tự nhiên mà còn là sản phẩm của xã hội.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể thuần chủng?

A. AAbbdd.

B. AaBbdd.

C. aaBbdd.

D. AaBBDd.

Cơ thể thuần chủng là cơ thể mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen. Khi giảm phân chỉ sinh ra một loại giao tử.


Đáp án A

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích thì đời con có 25% số cây thân cao, hoa đỏ.

    II. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu hình.

    III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.

    IV. Một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại kiểu hình

    A. 1.

    B. 2.

    C. 3.

    D. 4.

  • Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ [P] tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Cây P có thể có kiểu gen là AD/ad Bb

    II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%.

    III. Lấy một cây quả quả tròn, hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có số cây quả tròn, hoa đỏ chiếm 50%.

    IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.

    A. 1.

    B. 2.

    C. 4.

    D. 3.

  • Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và kiểu hình hoa trắng sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu hình hoa vàng sẽ giảm dần.

    II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa trắng không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ giảm dần.

    III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,65AA : 0,35Aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

    IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì tần số alen a sẽ tăng lên.

    A. 4

    B. 3

    C. 1

    D. 2

  • Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định, trong đó A-B- quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ. Cho cây quả to, màu đỏ [P] tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 34,5% số cây quả to, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. P có thể có kiểu gen là AdaDBb

    II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

    III. Đời F1 có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình quả to, màu đỏ.

    IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/81.

    A. 1.

    B. 2.

    C. 3.

    D. 4.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề