Bài tập về phân tử khối lớp 8

Minh Vũ 8 giờ trước

Khi tìm hiểu về một chất hay hợp chất, việc đầu tiên và đơn giản nhất là chúng ta phải biết chất đó được tạo nên từ những nguyên tố nào để từ đó chúng ta có thể xác định được phân tử khối của chất đó. Và như các em đã biết thì phân tử khối [PTK] là khối lượng của một phân tử được tính bằng đơn vị cacbon [đvC]. Vậy PTK sẽ được xác định như thế nào? trong chuyên mục hóa học 8 này chúng ta cùng tìm hiểu nhé!

Bước 1: Xác định nguyên tử khối của từng nguyên tố cấu tạo nên phân tử đó.

Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó.

Bước 3: Tính tổng của tích các nguyên tử khối vừa làm ở bước 2.

Xét ví dụ sau:

Xét phân tử AxByCz 

– Phân tử được cấu tạo từ x nguyên tố A, y nguyên tố B, z nguyên tố C. Với nguyên tử khối của A, B, C lần lượt là a, b, c.

– Ax = a * x                 By = b * y                   Cz = c * z

– Phân tử khối của AxByCz = a * x  + b * y + c * z

Ví dụ: Tính phân tử khối của các chất có công thức hóa học sau:

a] O2 = 16*2 = 32

b]  CO2 = 12 + 16*2 =44

c] P2O5 = 31*2 + 16*5 = 142

d] Cl2 = 35.5*2 = 71

e] Fe3O4 = 56*3 +16*4 = 232

f] HNO3 = 1 + 14 + 16*3 = 63

g] Al[OH]3 = 27 + [16+1]*3 = 78

h] H2SO4 = 1*2 + 32 +16*4 =98

i] Na3PO4 = 23*3 + 31 +16*4 = 164

Công thức tính số mol.

✓ Ghi nhớ bài ca hóa trị.

Bài tập về phân tử khối lớp 8

Dạng 1: Tìm tên nguyên tố X, KHHH khi biết PTK

Ví dụ 1: Một hợp chất gồm 1 nguyên tử X liên kết 2 nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử hiđro 22 lần.

a/ Tính phân tử khối hợp chất.

b/ Tính NTK X , cho biết tên và KHHH

Hướng dẫn

Phân tử hidro [2H] => PTK = 2 . 1 = 2

Hợp chất nặng hơn phân tử hidro 22 lần => PTK của hợp chất: 2.22 = 44

1 nguyên tử X liên kết 2 nguyên tử O => hợp chất [1X; 2O] => PTK = X + 2.16 = X + 32

ð X + 32 = 2 . 22 = 44

ð X = 44 – 32 = 12

Vậy X là nguyên tố cacbon, KHHH là C.

Ví dụ 2:
Một hợp chất gồm 1 nguyên tử X liên kết 2 nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử hiđro 22 lần.

a/ Tính phân tử khối hợp chất.

b/ Tính NTK X , cho biết tên và KHHH

Lời giải:

Phân tử hidro [2H] => PTK = 2 . 1 = 2 Hợp chất nặng hơn phân tử hidro 22 lần => PTK của hợp chất: 2.22 = 44

1 nguyên tử X liên kết 2 nguyên tử O => hợp chất [1X; 2O]

=> PTK = X + 2.16 = X + 32 =>  X + 32 = 2 . 22 = 44 =>  X = 44 – 32 = 12

Vậy X là nguyên tố cacbon, KHHH là C

Số khối của nguyên tử các bạn cần phải nhớ rõ, tránh nhầm lẫn để giải quyết bài toán nhanh chóng nhé

Dạng 2: Xác định tên nguyên tố dựa vào nguyên tử khối

Ví dụ 1
Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X.

Hướng dẫn:

Diễn đạt X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần NTK của oxi là: X = 3,5.O

NTK của O đã biết ® tìm được NTK của X ® dò bảng xác định được tên nguyên tố X ®KHHH

Giải:
X = 3,5 . O = 3,5 . 16 = 56
Þ X là nguyên tố sắt, KHHH Fe.

Ví dụ 2: Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4  có công thức là M3[PO4]2. PTK = 267. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?

Đáp án:

M3[PO4]2  = 267

ó3 M + 2 [31 + 4. 16] = 267

=>M =  [267 -190]: 3 = 24

+ Tra bảng ta được M là nguyên tố Magie [Mg].

Bài tập có đáp án

Bài 1:. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử khí oxi 5 lần. Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X.

Lời giải:

Gọi CTCT của hợp chất là X2O3

Vì hợp chất nặng hơn O2 5 lần

Ta có phân tử khối của hợp chất là 16 * 2 * 5 = 160 [đvC]

X*2 + 16*3 = 160 => X=56

Vậy: Nguyên tử khối của X là 56, X là Fe. CTCT của hợp chất là Fe2O3

Bài 2: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tử oxi và nặng gấp 2 lần phân tử khí clo. Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X

Lời giải:

Gọi CTCT của hợp chất là X2O5

Vì hợp chất nặng hơn Cl2 2 lần

Ta có phân tử khối của hợp chất là 35.5 * 2 * 2 = 142 [đvC]

X*2 + 16*5 = 142 => X=31

Vậy: Nguyên tử khối của X là 31, X là P. CTCT của hợp chất là P2O5

Bài 3: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hidro và nặng bằng nguyên tử oxi. Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X

Lời giải:

Gọi CTCT của hợp chất là XH4

Vì hợp chất nặng bằng nguyên tử O

Ta có phân tử khối của hợp chất là 16 [đvC]

X + 1*4 = 16 => X=12

Vậy: Nguyên tử khối của X là 12, X là C. CTCT của hợp chất là CH4

Bài tập tự luyện thêm về cách tính phân tử khối

Bài 1
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần.
          1/ Tính phân tử khối hợp chất.
          2/ Tính NTK X , cho biết tên và KHHH.

Bài 2
Một nguyên tử B nhẹ hơn nguyên tử brom 2 lần. Viết kí hiệu và gọi tên nguyên tố B.

Bài 3: Một nguyên tử A nặng hơn nguyên tử oxi 2 lần. Viết kí hiệu và gọi tên nguyên tố X.

Bài viết đã cung cấp đầy đủ 3 phương  pháp về cách tính phân  tử khối cũng như cách xác định nhanh nhất. Trong các chương trình lớp lớn thì đây là  công đoạn cơ bản và nền tảng. Do đó, cần phải nắm  vững ngay từ lần học đầu tiên để giúp quá trình học  hóa trở nên dễ dàng hơn.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Dạng 1

Lý thuyết về đơn chất, hợp chất

* Một số lưu ý cần nhớ

1. Đơn chất:

- Là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. Gồm đơn chất kim loại và đơn chất phi kim

- Trong đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo 1 trật tự nhất định

- Trong đơn chất phi kim các nguyên tử thường liên kết với nhau theo 1 số nhất định và thường là 2

2. Hợp chất:

- Là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.

- Trong hợp chất, nguyên tử các nguyên tố liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ và thứ tự nhất định

* Một số ví dụ điển hình

Ví dụ 1: Hợp chất là những chất được tạo nên bởi bao nhiêu nguyên tố hóa học

A. Nhiều hơn 2

B. 3

C. 4

D. 2

Hướng dẫn giải chi tiết:

Hợp chất là những chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên

Đáp án A

Ví dụ 2: Trong các chất sau đây, có bao nhiêu đơn chất và bao nhiêu hợp chất?

a] Axit photphoric [chứa H, P, O].

b] Axit cacbonic do các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi tạo nên.

c] Kim cương do nguyên tố cacbon tạo nên.

d] Khí ozon có công thức hóa học là O3.

e] Kim loại bạc tạo nên từ Ag.

f] Khí cacbonic tạo nên từ C, 2O.

g] Axit sunfuric tạo nên từ 2H, S, 4O.

h] Than chì tạo nên từ C.

i] Khí axetilen tạo nên từ 2C và 2H.

A. 4 đơn chất và 5 hợp chất

B. 5 hợp chất và 4 đơn chất

C. 6 đơn chất và 3 hợp chất

D. 6 hợp chất và 3 đơn chất

Hướng dẫn giải chi tiết:

Những đơn chất là:

c] Kim cương do nguyên tố cacbon tạo nên.

d] Khí ozon có công thức hóa học là O3.

e] Kim loại bạc tạo nên từ Ag.

h] Than chì tạo nên từ C.

Những hợp chất là:

a] Axit photphoric [chứa H, P, O].

b] Axit cacbonic do các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi tạo nên.

f] Khí cacbonic tạo nên từ C, 2O.

g] Axit sunfuric tạo nên từ 2H, S, 4O.

i] Khí axetilen tạo nên từ 2C và 2H.

Vậy có 4 đơn chất và 5 hợp chất.

Đáp án A.

08:22:5305/09/2021

Bài viết này chúng ta sẽ cùng ôn lại một số kiến thức cần nhớ và mỗi quan hệ giữa các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất và phân tử để các em nắm chắc các khái niệm này.

I. Kiến thức cần nhớ về nguyên tử, phân tử và chất.

1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm chất, nguyên tử, phân tử

- Dưới đây là sơ đồ về mối liên hệ giữa chất, phân tử và nguyên tử:

2. Tổng kết về chất, nguyên tử và phân tử

a] Chất:

- Mỗi chất đều có những đặc tính vật lí và tính chất hóa học khác nhau.

- Các chất được tạo nên từ nguyên tử

b] Nguyên tử:

- Là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện, gồm hạt nhân có proton mang điện tích dương, notron không mang điện và vỏ có electron mang điện tich âm.

- Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân

- Nguyên tử khối được tính bằng đơn vị cacbon

c] Phân tử:

- Là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

II. Bài tập về chất, nguyên tử và phân tử.

* Bài 1 trang 30 SGK Hóa 8: a] Hãy chỉ ra từ nào [những từ in nghiêng] chỉ vật thể tự nhiên, từ nào chỉ vật thể nhân tạo, từ nào chỉ chất trong các câu sau đây.

- Chậu có thể làm bằng nhôm hay chất dẻo.

- Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong thân cây [gỗ, tre, nứa,...].

b] Biết rằng sắt có thể bị nam châm hút, có khối lượng riêng D = 7,8g/cm3 nhôm có D = 2,7g/cm3 và gỗ tốt [coi như là xenlulozơ] có D ≈ 0,8g/cm3. Hãy nói cách làm để tách riêng mỗi chất trong hỗn hợp vụn rất nhỏ ba chất?

* Lời giải:

a] Vật thể tự nhiên: Thân cây

- Vật thể nhân tạo: Chậu

- Chất : Nhôm, chất dẻo, xenlulozo.

b] Dùng nam châm hút sắt [tách được sắt ra].

- Cho hỗn hợp còn lại vào nước thì nhôm chìm xuống còn gỗ nổi lên do nhôm có khối lượng riêng [2,7g/cm3 ]lớn hơn nước [1g/cm3] và gỗ có khối lượng riêng [0,8g/cm3 ] nhỏ hơn nước [1g/cm3].

- Gạn và lọc ta tách riêng được hai chất này.

* Bài 2 trang 31 SGK Hóa 8: Cho biết sơ đồ nguyên tử magie như hình sau:

a] Hãy chỉ ra: số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử và số e lớp ngoài.

b] Nêu điểm khác nhau và giống nhau giữa nguyên tử magie và nguyên tử canxi [xem sơ đồ bài tập 5 - Bài 2 Nguyên tử].

* Lời giải:

a] – Số proton: 12p;

– Số lớp electron: 3

– Số electron: 12e;

- Số e lớp ngoài cùng: 2e

b] – Khác nhau: về số p, số e và số lớp e

Canxi: 20p, 20e, 4 lớp e

Magie: 12p, 12e, 3 lớp e.

– Giống nhau: về số e lớp ngoài cùng [đều là 2e].

* Bài 3 trang 31 SGK Hóa 8: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần.

a] Tính phân tử khối [PTK] của hợp chất.

b] Tính nguyên tử khối [NTK] của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố [xem bảng 1 trang 42].

* Lời giải:

a] Phân tử khối [PTK] của hợp chất nặng hơn phân tử hidro 31 lần

Mà PTK của phân tử hidro là 1.2 = 2 đvC

⇒ PTK của hợp chất là: 2.31 = 62 đvC

b] PTK hợp chất = 2.NTKX + 1.NTKO = 62 đvC

⇒ 2.NTKX + 16 = 62 đvC nên 

Vậy nguyên tử khối của X là 23. Nguyên tố X là natri [Na].

* Bài 4 trang 31 SGK Hóa 8: Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp:

a] Những chất tạo nên từ hai ... trở lên được gọi là ...

b] Những chất có ... gồm những nguyên tử cùng loại ... được gọi là ...

c] ... là những chất tạo nên từ một ...

d] ... là những chất có ... gồm những nguyên tử khác loại ...

e] Hầu hết các ... có phân tử là hạt hợp thành, còn ... là hạt hợp thành của ... kim loại.

* Lời giải:

a] Những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên được gọi là hợp chất.

b] Những chất có phân tử gồm những nguyên tử cùng loại liên kết với nhau được gọi là đơn chất.

c] Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

d] Hợp chất là những chất có phân tử gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau.

e] Hầu hết các chất có phân tử là hạt hợp thành, còn nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại.

* Bài 5 trang 31 SGK Hóa 8: Câu sau đây gồm hai phần: "Nước cất là một hợp chất, vì nước cất sôi ở đúng 100oC ".

Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:

A. Ý 1 đúng, ý 2 sai.

B. Ý 1 sai, ý 2 đúng.

C. Cả hai ý đều đúng và ý 2 giải thích ý 1.

D. Cả hai ý đều đúng nhưng ý 2 không giải thích ý 1.

E. Cả hai ý đều sai.

* Lời giải:

- Chọn dáp án: D. Cả hai ý đều đúng nhưng ý 2 không giải thích ý 1.

Để hoàn chỉnh thì các ý phải viết như sau:

- Ý 1: Nước cất là tinh khiết

- Hoặc sửa lại ý 2 : Vì nước cất tạo bởi hai nguyên tố hidro và oxi

HayHocHoi hy vọng với bài viết này, các em đã được ôn lại để nắm chắc những kiến thức về chất, phân tử và nguyên tử để vận dụng sau này. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết, chúc các em học tốt.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề