Những chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3:
· Ank-1-in [ankin có liên kết ba ở đầu mạch]: Phản ứng thế H bằng ion kim loại Ag:
- Phương trình: RC≡CH + AgNO3 + NH3 RC≡CAg + NH4NO3
- Đặc biệt: CH≡CH [axetilen] + 2AgNO3 + 2NH3 AgC≡CAg + 2NH4NO3
· Andehit [phản ứng tráng gương]: Trong phản ứng này andehit đóng vai trò là chất khử:
- Phương trình: R-[CHO]x + 2xAgNO3 + 3xNH3 + xH2O R[COONH4]x + 2xAg + 2xNH4NO3
- Đặc biệt: HCHO [anđehit fomic] + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O [NH4]2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
· Các hợp chất khác:
- Axit fomic: HCOOH; Este của axit fomic: HCOOR; Glucozơ,Fructozơ: C6H12O6; Mantozơ: C12H22O11
Vậy những chất tạo kết tủa với AgNO3/NH3 là đáp án
Phản ứng C3H4 + AgNO3 hoặc CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 hay CH≡C–CH3 ra AgC≡C–CH3 thuộc loại phản ứng thế bằng ion kim loại đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C3H4 có lời giải, mời các bạn đón xem:
CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3
Quảng cáo
1. Phương trình phản ứng propin tác dụng với AgNO3/NH3
HC≡C-CH3 + NH3 + AgNO3 → NH4NO3 + AgC≡C-CH3↓
Chú ý: Đây là phản ứng thế bởi ion kim loại [không phải phản ứng tráng bạc].
2. Hiện tượng của phản ứng propin tác dụng với AgNO3/NH3
- Có kết tủa vàng xuất hiện; kết tủa là AgC≡C-CH3.
3. Cách tiến hành phản ứng propin tác dụng với AgNO3/NH3
- Sục khí propin vào ống nghiệm có chứa dung dịch AgNO3/NH3.
4. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng propin tác dụng với AgNO3/NH3
Bước 1: Viết phương trình phân tử:
HC≡C-CH3 + NH3 + AgNO3 → NH4NO3 + AgC≡C-CH3↓
Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:
HC≡C−CH3+NH3+ Ag++NO3−→ NH4++NO3−+AgC≡C−CH3↓
Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế:
Quảng cáo
HC≡C−CH3+NH3+ Ag+→ NH4++AgC≡C−CH3↓
5. Mở rộng về phản ứng thế bằng ion kim loại
- Sục khí axetilen vào dung dịch bạc nitrat trong amoniac, thấy có kết tủa vàng nhạt.
CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3
Hình 2: Phản ứng thế nguyên tử hidro của C2H2 bằng ion bạc
- Trước khi sục khí C2H2.
- Sau khi sục khí C2H2.
Kết luận:
- Nguyên tử hiđro liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon liên kết ba đầu mạch có tính linh động cao hơn các nguyên tử hiđro khác nên có thể bị thay thế bằng ion kim loại.
- Các ank-1-in khác như propin, but-1-in, ... cũng có phản ứng tương tự axetilen.
⇒ Tính chất này được dùng để phân biệt ank-1-in với anken và các ankin khác.
Quảng cáo
6. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Số đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 không tác dụng với dung dịch chứa AgNO3/NH3 là
- 4
- 2
- 1
- 3
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Có 1 đồng phân thỏa mãn: CH3−C≡C−CH2−CH3
Câu 2: X có thể tham gia cả 4 phản ứng. Phản ứng cháy trong oxi, phản ứng cộng brom, phản ứng cộng hiđro [xúc tác Ni, to], phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3. X là
- etan
- etilen
- axetilen
- but-2-in
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
X tham gia phản ứng cộng brom, cộng hidro phải có liên kết π kém bền [loại A]
X có phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3 → X là ank-1-in
→ Chất thỏa mãn đề bài là axetilen.
Quảng cáo
Câu 3: Để phân biệt but-1-in và but-2-in người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
- Dung dịch hỗn hợp KMnO4 + H2SO4
- Dung dịch AgNO3/NH3
- Dung dịch Br2
- Dung dịch HCl
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Các ankin-1-in có phản ứng đặc trưng là tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng → chọn thuốc thử là dung dịch AgNO3/NH3
Phương trình hóa học:
CH≡C−CH2CH3+AgNO3+NH3→AgC≡C−CH2CH3+NH4NO3
Câu 4: Dẫn 17,4 gam hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm thể tích của mỗi khí trong X là
- C3H4 [80%] và C4H8 [20%]
- C3H4 [25%] và C4H6 [75%]
- C3H4 [75%] và C4H6 [25%]
- C3H4 [20%] và C4H6 [80%]
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì chỉ có propin phản ứng, but-2-in không phản ứng vì không có nối ba đầu mạch.
Phương trình hóa học
CH≡C−CH3+AgNO3+NH3→AgC≡C−CH3+NH4NO3
Ta có: n↓ = 0,3 mol
Theo phương trình: nC3H4=n↓=0,3 mol
→mC3H4=0,3.40=12 gam
→mC4H6=17,4−12=5,4 gam
→nC4H6=5,454=0,1 mol
Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp là
%VC3H4=0,30,3+0,1.100%=75%.
→%VC4H6=100%−75%=25%
Câu 5: Cho 3,36 lít khí ankin X [đktc] phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
- C4H6
- C2H2
- C4H4
- C3H4.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Ta có: nX = 0,15 mol
Gọi công thức của ankin là CnH2n-2 [n ≥ 2]
Ta có: n↓ = nX = 0,15 mol
→M↓=360,15=240
TH1: Ankin có 1H linh động
Mankin = 14n – 2 = 240 – 108 + 1 = 133
→ không có ankin thỏa mãn
TH2: Ankin có 2H linh động
Mankin = 14n – 2 = 240 – 2.108 + 2 = 26
→ X là C2H2
Lại có: 0,2MX + [1-0,2].2 = 16.0,6 → MX = 40 → X là C3H4 [metylaxetilen].
Câu 6: Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm axetilen và ankin X có tỉ lệ mol 1:1 vào dung dịch chứa AgNO3 dư trong NH3 thu được 19,35 gam kết tủa. Công thức của ankin X là
- CH3−CH2−CH2−C≡CH
- CH3−CH2−C≡CH
- CH3−C≡C−CH3
- CH3−C≡CH
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
nC2H2=nX=0,12=0,05 mol
TH1: ankin X không tác dụng với AgNO3/NH3
Kết tủa thu được là Ag2C2
nAg2C2=nC2H2=0,05 mol→n↓=0,05.240=12