Có bao nhiêu cách chọn 5 học sinh từ một nhóm có 20 học sinh?

  • 1/6/21

Câu hỏi: Một lớp học có 20 nữ và 15 nam. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 5 bạn sao cho có đủnam, nữ và số nam ít hơn số nữ?
A. 192375
B. 84075
C. 113750
D. 129254

Lời giải

Phương pháp:
Sử dụng tổ hợp và quy tắc nhân.
Cách giải:
Để chọn ra 5 bạn sao cho có đủ nam, nữ và số nam ít hơn số nữ ta có các trường hợp sau:
TH1: 1 nam và 4 nữ $\Rightarrow $ Có $C_{15}^{1}.C_{20}^{4}=72675$ cách.
TH2: 2 nam và 3 nữ $\Rightarrow $ Có $C_{15}^{2}.C_{20}^{3}=119700$ cách.
Vậy có tất cả $72675+119700=192375$ cách.

Đáp án A.

 

Click để xem thêm...

Written by

The Collectors

Moderator

Moderator

  • Bài viết104,323
  • Điểm tương tác113
  • Điểm62

adsense

Câu hỏi:
. Một lớp có \[30\] học sinh gồm \[20\] nam và \[10\] nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra một nhóm \[3\] học sinh sao cho nhóm đó có ít nhất một học sinh nữ?
A. \[1140\]. B. \[2920\]. C. \[1900\]. D. \[900\].
Lời giải
Cách 1:
Để chọn ra 3 học sinh trong đó có ít nhất một học sinh nữ ta có các phương án sau:
Phương án 1: Chọn 1 học sinh nữ và 2 học sinh nam, có \[C_{10}^1.C_{20}^2\] cách thực hiện.
Phương án 2: Chọn 2 học sinh nữ và 1 học sinh nam, có \[C_{10}^2.C_{20}^1\] cách thực hiện.
Phương án 3: Chọn 3 học sinh nữ, có \[C_{10}^3\] cách thực hiện.
Theo quy tắc cộng, ta có: \[C_{10}^1.C_{20}^2 + C_{10}^2.C_{20}^1 + C_{10}^3 = 2920\] cách chọn ra một nhóm 3 học sinh sao cho nhóm đó có ít nhất một học sinh nữ.
Cách 2:
Có \[C_{30}^3\] cách chọn ra 3 học sinh từ 30 học sinh, trong đó có \[C_{20}^3\] cách chọn ra 3 học sinh, không có học sinh nữ.
Suy ra có \[C_{30}^3 – C_{20}^3 = 2920\] cách chọn ra một nhóm 3 học sinh sao cho nhóm đó có ít nhất một học sinh nữ.
====================
Thuộc chủ đề: Trắc nghiệm Xác suất

adsense

Lời giải chi tiết:

Số cách chọn 1 học sinh nam là \[C_4^1\] cách.

Số cách chọn 1 học sinh nữ là \[C_6^1\] cách.

Áp dụng quy tắc nhân ta có số cách chọn 1 học sinh nam và 1 học sinh nữ là \[C_4^1.C_6^1\] cách.

Chọn D.

Câu hỏi

Có bao nhiêu cách chọn một học sinh từ một lớp có 25 bạn nam và 20 bạn nữ?

  • A \[45\]
  • B \[25\]
  • C \[20\]
  • D \[500\]

Phương pháp giải:

Số cách chọn \[k\] học sinh trong số \[n\] học sinh là: \[C_n^k\] cách chọn.

Lời giải chi tiết:

Lớp học có: \[25 + 20 = 45\] học sinh.

Số cacshc họn 1 bạn học sinh trong số 45 học sinh là:\[C_{45}^1 = 45\] cách chọn.

Chọn A.

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 11 - Xem ngay

  • Câu hỏi:

    Có bao nhiêu cách chọn 5 học sinh từ 20 học sinh lớp 11A ?

    • A. 1860480 cách
    • B. 120 cách
    • C. 15504 cách
    • D. 100 cách

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: C

    Số cách chọn 5 học sinh từ 20 học sinh lớp 11A là \[C_{20}^5 = 15504\] cách

    Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi HOC247 cung cấp đáp án và lời giải

    ADSENSE

Mã câu hỏi: 239268

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Toán Học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

  • Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thanh Đa

    50 câu hỏi | 90 phút

    Bắt đầu thi

 

 

 

CÂU HỎI KHÁC

  • Có bao nhiêu cách chọn 5 học sinh từ 20 học sinh lớp 11A ?
  • Bốn số lập thành một cấp số cộng. Tổng của chúng bằng 22, tổng các bình phương của chúng bằng 166. Tính tổng các lập phương của bốn số đó.
  • Tập nghiệm của pt \[{\log _{0,25}}\left[ {{x^2} - 3x} \right] =  - 1\] là:
  • Cạnh của một hình lập phương tăng gấp 3 lần thì thể tích của hình lập phương đó tăng bao nhiêu lần?
  • Trong các hàm số sau, hàm số nào có cùng tập xác định với hàm số ?
  • Họ nguyên hàm của hàm số \[f\left[ x \right] = {x^3} + {x^2}\] là:
  • Cho khối chóp S.ABC có đáy là tg vuông cân tại A, SA vuông góc với đáy và \[SA = BC = a\sqrt 3 \].
  • Cho khối nón có bán kính đáy \[r = \sqrt 3 \] và chiều cao h = 4. Thể tích của khối nón đã cho bằng:
  • Cho mặt cầu có diện tích bằng \[\frac{{8\pi {a^2}}}{3}\]. Tính bán kính r của mặt cầu.
  • Cho hàm số y = f[x] liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây là sai?
  • Cho số thực \[a > 0,\;a \ne 1\]. Giá trị \[{\log _{\sqrt {{a^3}} }}\sqrt[3]{{{a^2}}}\] bằng:
  • Một hình trụ có bán kính đáy bằng 2 cm và có thiết diện qua trục là một hình vuông. Diện tích xung quanh của hình trụ là:
  • Cho hàm số y = f[x] có bảng biến thiên như hình vẽ. Hàm số y = f[x] có bao nhiêu điểm cực trị?
  • Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hs nào dưới đây?
  • Phương trình đường TCN của đồ thị hàm số \[y = \frac{{3 - 2x}}{{x + 1}}\] là:
  • Tập nghiệm của bất phương trình \[{\log _{\frac{1}{2}}}\left[ {x - 3} \right] \ge {\log _{\frac{1}{2}}}\left[ {9 - 2x} \right]\] là:
  • Cho hàm số \[y = - {x^4} + 2{x^2} + 1\] có đồ thị như hình vẽ. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \[ - {x^4} + 2{x^2} + 1 = m\] có bốn nghiệm thực phân biệt.
  • Cho hàm số f[x] liên tục trên đoạn [0;3]. Nếu \[\int\limits_0^3 {f\left[ x \right]dx} = 2\] thì tích phân \[\int\limits_0^3 {\left[ {x - 3f\left[ x \right]} \right]dx} \] có giá trị bằng:
  • Tìm số phức liên hợp của số z = 5 + i.
  • Cho hai số phức \[{z_1} = 5 - 7i,\;{z_2} = 2 - i\]. Mô-đun của hiệu hai số phức đã cho bằng:
  • Số phức nào dưới đây có điểm biểu diễn trên mp tọa độ là điểm M như hình bên?
  • Trong không gian Oxyz, cho điểm M[3;2;-1]. Hình chiếu vuông góc của điểm M lên trục Oz là điểm:
  • Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \[\left[ S \right]:{x^2} + {y^2} + {z^2} - 8x + 10y - 6z + 49 = 0\]. Tính bán kính R của mặt cầu .
  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng [P] đi qua điểm A[1;-3;2] và chứa trục Oz. Gọi \[\overrightarrow n = \left[ {a;b;c} \right]\] là một vec-tơ pháp tuyến của mặt phẳng [P]. Tính .
  • Trong không gian [Oxyz], cho đường thẳng Điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng \[\Delta \]?
  • Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Góc giữa hai đường thẳng BA’ và B’D’ bằng:
  • Cho hàm số y = f[x] có đạo hàm \[f'\left[ x \right] = x\left[ {x - 1} \right]{\left[ {x + 2} \right]^2},\forall x \in R\]. Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:
  • Gọi M và m là GTLN và giá trị nhỏ nhất của hàm số \[y = \frac{{\sqrt {{x^2} - 1} }}{{x - 2}}\] trên tập hợp \
  • Chọn câu đúng. Với a là số thực dương bất kỳ, mệnh đề nào dưới đây đúng?
  • Số giao điểm của đồ thị hàm số \[y = {x^3} + x + 2\] và đường thẳng y = - 2x + 1 là:
  • Tìm tập nghiệm của bất phương trình \[{\log _{\frac{1}{2}}}\left[ {{x^2} + 2x - 8} \right] \ge - 4\].
  • Diện tích xung quanh của hình nón được sinh ra khi quay tam giác đều ABC cạnh a xung quanh đường cao AH là:
  • Cho tích phân \[I = \int\limits_0^1 {\sqrt[3]{{1 - x}}} dx\]. Với cách đặt \[t = \sqrt[3]{{1 - x}}\] ta được
  • Tìm công thức tính thể tích của khối tròn xoay khi cho hình phẳng giới hạn bởi parabol \[\left[ P \right]:y = {x^2}\] và đường thẳng d:y = 2x quay quanh trục Ox.
  • Cho hai số phức . Tính giá trị của biểu thức \[P = \left| {{z_1} + {z_1}.{z_2}} \right|\].
  • Kí hiệu z0 là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \[4{z^2} - 16z + 17 = 0\]. Trên mặt phẳng tọa độ, điểm nào dưới đây là điểm biểu diễn của số phức w = iz0?
  • Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng và mặt phẳng \[\left[ P \right]:x + 2y - 2z + 3 = 0\]. Gọi M là điểm thuộc đường thẳng d sao cho khoảng cách từ M đến mặt phẳng [P] bằng 2. Nếu M có hoành độ âm thì tung độ của M bằng:
  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm A[1;2;3] và B[3;-4;5]. Phương trình nào sau đây không phải là phương trình của đường thẳng AB?
  • Xếp ngẫu nhiên 5 bạn An, Bình, Cường, Dũng, Đông ngồi vào 1 dãy 5 ghế thẳng hàng [mỗi bạn ngồi 1 ghế]. Tính xác suất để hai bạn An và Bình không ngồi cạnh nhau.
  • Chọn câu đúng. Cho tứ diện đều ABCD cạnh a, tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và CD.
  • Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [-2017;2017] để hàm số \[y = {x^3} - 6{x^2} + mx + 1\] đồng biến trên ?
  • Trong vật lí, sự phân rã của các chất phóng xạ được biểu diễn bởi công thức . Trong đó, là khối lượng chất phóng xạ ban đầu [tại thời điểm t = 0], m[t] là khối lượng chất phóng xạ tại thời điểm t
  • Cho hàm số y = f[x] có đạo hàm f'[x], biết rằng đồ thị của hàm số f'[x] như hình vẽ. Biết f[a] > 0, hỏi đồ thị hàm số y = f[x] cắt trục hoành tại nhiều nhất bao nhiêu điểm?
  • Cho hình trụ có thiết diện đi qua trục là một hình vuông có cạnh bằng 4a. Diện tích xung quanh S của hình trụ là:
  • Cho hàm số f[x] thỏa mãn \[f'\left[ x \right] = \left[ {x + 1} \right]{e^x}\] và f[0] = 1. Tính f[2].
  • Cho hàm số \[y = f\left[ x \right] = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\] có bảng biến thiên như sau: Khi đó |f[x]| = m có bốn nghiệm phân biệt \[{x_1} < {x_2} < {x_3} < \frac{1}{2} < {x_4}\] khi và chỉ khi:
  • Cho các số a, b > 1 thỏa mãn \[{\log _2}a + {\log _3}b = 1\]. Tìm giá trị lớn nhất của \[P = \sqrt {{{\log }_3}a} + \sqrt {{{\log }_2}b} \].
  • Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực m sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số \[y = \left| {{{\sin }^4}x + \cos 2x + m} \right|\] bằng 2. Số phần tử của S là:
  • Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Gọi M là trung điểm của BB’.
  • Cho phương trình . Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của m để phương trình có 3 nghiệm thực phân biệt. Tổng các phần tử của S bằng:

ADSENSE

ADMICRO

Bộ đề thi nổi bật

Chủ Đề