Clydamicyn là thuốc gì

Clindamycin là thuốc kháng sinh giúp chống lại vi khuẩn trong cơ thể, thường được dùng cho những trường hợp nhiễm khuẩn nghiêm trọng. Clindamycin không có tác dụng đối với cảm cúm, cảm lạnh hoặc các bệnh lý do nhiễm virus khác. Sử dụng kháng sinh khi không cần thiết có thể làm tăng nguy cơ bị nhiễm trùng.

Thuốc kháng sinh Clindamycin.
  • Tên chung: Clindamycin
  • Tên biệt dược: Cleocin HCl, Cleocin Phosphate, Cleocin Pediatric, Cleocin Phosphate ADD-Vantage, ClindaMax Vaginal, Clindesse.
  • Phân nhóm: Thuốc kháng sinh.

Một số thông tin về công dụng, thành phần, chỉ định, chống chỉ định sau sẽ định hướng bạn dùng thuốc đúng cách và đúng mục đích.

Thuốc có thành phần chính là Clindamycin.

Clindamycin là thuốc thuộc nhóm kháng sinh lincomycin, hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển và lây lan của vi khuẩn. Clindamycin được dùng để điều trị một số loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, bao gồm nhiễm trùng phổi, da, máu, cơ quan sinh sản nữ và các cơ quan nội tạng. Thuốc cũng được dùng để điều trị mụn trứng cá hoặc phối hợp với thuốc quinind để trị sốt rét.

Clindamycin không có tác dụng đối với cảm cúm, cảm lạnh hoặc các bệnh lý do nhiễm virus khác. Sử dụng kháng sinh khi không cần thiết có thể làm tăng nguy cơ bị nhiễm trùng.

Người ta có thể dùng Clindamycin cho những mục đích điều trị khác đã được giới chuyên môn phê duyệt nhưng không được liệt kê bên trên.

Không dùng Clindamycin cho đối tượng bị dị ứng hay quá mẫn cảm với clindamycin , lincomycin hay các thành phần của thuốc.

Thuốc có những dạng bào chế và hàm lượng sau:

  • Dạng viên nang: Clindamycin 5 mg, 75 mg, 150 mg, 300 mg.
  • Dạng thuốc tiêm [clindamycin phosphat]: 150 mg/ml, ống 2 ml.

Đọc kĩ thông tin được in trên tờ hướng dẫn về liều dùng và cách sử dụng thuốc Clindamycin phù hợp. Trong trường hợp có bất kỳ thắc mắc nào về thuốc, liên hệ chuyên gia y tế để được tư vấn cụ thể.

Cách dùng:

Đối với các dạng thuốc:

  • Viên nang: Uống thuốc với ly nước đầy để tránh kích ứng với cổ họng và giảm ảnh hưởng tiêu cực lên dạ dày.
  • Thuốc tiêm: Clindamycin được tiêm bắp hoặc tiêm truyền vào tĩnh mạch. Sử dụng ống tiêm theo đúng liều lượng được chỉ định. Tuyệt đối không tự ý tiêm thuốc khi không có kiến thức, hiểu biết về y khoa.

Sử dụng thuốc đúng liều lượng và thời gian quy định.Thường xuyên theo dõi và kiểm tra tình trạng sức khỏe trong quá trình dùng Clindamycin điều trị.

Dùng thuốc đúng phác đồ điều trị, không tự ý tăng liều, giảm liều hoặc ngưng giữa liệu trình kể cả khi bệnh có dấu hiệu hồi phục vì điều này có thể làm tăng nguy cơ kháng thuốc của vi khuẩn hoặc khiến tình trạng nhiễm trùng trở nên nghiêm trọng hơn.

Liều dùng thông thường Clindamycin

Liều dùng có thể được điều chỉnh cho phù hợp tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe, mức độ nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, bệnh nhân không được phép tự ý tăng hay giảm liều điều trị khi chưa có sự chỉ định của chuyên gia.

+ Liều dùng Clindamycin cho người lớn:

Đường uống: 

  • Nhiễm trùng: 150 đến 300 mg, cách 6 giờ / lần.
  • Nhiễm trùng nghiêm trọng: 300 đến 450 mg, cách 6 giờ / lần.

Tiêm truyền:

  • Nhiễm trùng: 600 – 1.200 mg tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch mỗi ngày. Bác sĩ sẽ chỉ định dùng 2  – 4 liều bằng nhau.
  • Nhiễm trùng nghiêm trọng: 1200 – 2700 mg tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch mỗi ngày. Bác sĩ sẽ chỉ định dùng 2  – 4 liều bằng nhau.
  • Nhiễm trùng đặt biệt nghiêm trọng: 4800 mg truyền tĩnh mạch mỗi ngày.

+ Liều dùng Clindamycin cho đối tượng trẻ em:

Đường uống: 

Trẻ < 10kg:

  • Liều dùng tối tiểu là 37.5 mg, ngày dùng 3 lần.

Trẻ > 11kg:

  • Nhiễm trùng nặng: 8 – 12 mg/ kg mỗi ngày, chia thành 3 – 4 lần uống với liều lượng mỗi lần đều nhau.
  • Nhiễm trùng nghiêm trọng: 13 – 16 mg/ kg mỗi ngày, chia thành 3 – 4 lần uống với liều lượng mỗi lần đều nhau.
  • Nhiễm trùng đặc biệt nghiêm trọng: 17 – 25 mg/ kg mỗi ngày, chia thành 3 – 4 lần uống với liều lượng mỗi lần đều nhau.

Liều dùng thay thế:

  • Nhiễm trùng nặng: 8 – 16mg/ kg mỗi ngày, chia thành 3 – 4 lần uống với liều lượng mỗi lần đều nhau.
  • Nhiễm trùng mức độ nặng hơn: 16 – 20 mg/ kg mỗi ngày, chia thành 3 – 4 lần uống với liều lượng mỗi lần đều nhau.

Tiêm truyền:

Trẻ 1/100

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy do Clostridium difficile.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Da: Mày đay.

Khác: Phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch sau tiêm tĩnh mạch.

Hiếm gặp, ADR

Chủ Đề