Chữ số thập phân là gì

Bạn có muốn tìm hiểu một cách chi tiết Số thập phân là gì không? Các phép tính và bài tập với số thập phân, xem ngay bài viết dưới đây. Trong khóa học này, Dữ liệu lớn sẽ cung cấp các khái niệm và bài tập giúp các bạn dễ dàng củng cố kiến ​​thức và ôn tập Bài 5 Số thập phân hiệu quả.

số thập phân là gì?? Các phép tính và bài tập với số thập phân. Đây là thông tin rất quan trọng, nó được thấy rất nhiều trong các bài kiểm tra, đề thi môn Toán lớp 5. Bạn có thể sử dụng thông tin này để nắm vững thông tin này.

Chữ số thập phân là gì

Các khái niệm, ví dụ và bài tập về số thập phân

Sung sướng:
I. Số thập phân là gì?
II. Các phép tính với số thập phân.
III. Bài tập với số thập phân.

1. Số thập phân

Chữ số thập phân là gì

Khi đó các số 0,1; 0,001; 0,001 được gọi là số thập phân.

Chữ số thập phân là gì

0,3 số; 0,09 và 0,011 cũng là số thập phân.

2. Cấu trúc của số thập phân

Mọi số thập phân đều có hai phần: phần nguyên được phân tách bằng dấu phẩy và phần thập phân.
+ Các chữ số bên trái dấu thập phân là số nguyên.
+ Các chữ số bên phải dấu thập phân là số thập phân.

Ví dụ 1:

Chữ số thập phân là gì

Ví dụ 2:

Chữ số thập phân là gì

3. Dòng thập phân. Đọc, viết số thập phân

a) Ví dụ: Trong số thập phân 345,416:
– Phần nguyên gồm: 3 trăm, 4 chục, 5 cái.
– Phần thập phân gồm: 4 số thập phân, một phần trăm, 6 phần nghìn.
Nó đọc 345.416 số thập phân: ba trăm bốn mươi lăm phẩy bốn trăm lẻ sáu.

b) Mối quan hệ giữa đơn vị của hai đoạn thẳng liên tiếp.

Chữ số thập phân là gì

c) Đọc và viết các số thập phân.
– Để đọc một số thập phân, ta đọc từ dòng trên xuống dòng dưới: đầu tiên đọc cả phần, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.
– Để viết số thập phân, ta lần lượt từ dòng trên xuống dòng dưới: đầu tiên viết phần nguyên gõ “dấu phẩy”, sau đó viết phần thập phân.

II. CÁC PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ KỸ THUẬT SỐ

1. Thêm hai số thập phân

Để thêm hai chữ số thập phân, chúng ta thực hiện như sau:
– Viết một số hạng dưới số hạng kia sao cho các chữ số trên cùng một hàng thẳng hàng trong cùng một cột.
– Nêu cách cộng các số tự nhiên.
– Gõ dấu phẩy vào cột tổng bằng dấu phẩy số hạng.

Ví dụ: 45,08 + 24,97 =?
Chúng tôi tính toán và thực hiện như sau:

Chữ số thập phân là gì

2. Trừ hai số thập phân

Để trừ một số thập phân khỏi một số thập phân, hãy làm như sau:
– Viết số trừ vào dưới số bị trừ sao cho các chữ số cùng hàng thẳng hàng với nhau trong cột.
– Phép trừ giống như phép trừ các số tự nhiên.
– Viết dấu phẩy cho số bị trừ, số bị trừ và hiệu số cột.

Ví dụ: 68, 4 – 25, 7 =?

Chữ số thập phân là gì

Đứng lên: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ nhỏ hơn số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ thì ta có thể viết thêm một số không thích hợp vào bên phải phần thập phân của số bị trừ. con số. nên bị trừ rồi bị trừ là số tự nhiên âm.

Ví dụ: 45,8 – 26,54 =?

Chữ số thập phân là gì

3. nhân

a) Nhân một số thập phân với một số nguyên

Để nhân một số thập phân với một số tự nhiên, hãy thực hiện như sau:
– Nhân với số tự nhiên.
– Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số thập phân, sau đó dùng dấu phẩy để ngăn cách số chữ số từ phải sang trái.

Ví dụ: 6,8 x 15 =?

Chúng tôi tính toán và thực hiện như sau:

Chữ số thập phân là gì

b) Nhân một chữ số thập phân với 10, 100, 1000,….

Để nhân một chữ số thập phân với 10, 100,1000, chúng ta chỉ cần dịch chuyển dấu thập phân của một, hai, ba, … tương ứng sang phải.

Ví dụ:
1,5 x 10 = 15
0,912 x 100 = 91,2
4,32 x 1000 = 4320.

c) Nhân số thập phân với số thập phân

Để nhân một số thập phân với một số thập phân, hãy làm như sau:
– Nhân với một số tự nhiên.
– Đếm xem cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số thập phân, sau đó dùng dấu phẩy để phân cách tích từ phải sang trái có bao nhiêu chữ số.

Ví dụ: 25,6 x 1,5 =?
Chúng tôi tính toán và thực hiện như sau:

Chữ số thập phân là gì

Các kiến ​​thức về nhân một số thập phân với một số thập phân cũng được Thư Viện Hỏi Đáp chia sẻ rất chi tiết. Để tìm hiểu thêm về khóa học này, vui lòng xem khóa học này.

Chương 4

a) Chia một số thập phân cho một số nguyên

Để chia một số thập phân cho một số tự nhiên, hãy thực hiện như sau:
– Chia toàn bộ phần của dải phân cách bằng dải phân cách.
– Để tiếp tục chia, gõ dấu phẩy vào bên phải thương vừa tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia.
– Tiếp tục thực hiện phép chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.

Ví dụ: 216,72: 42 =?

Chúng tôi tính toán và thực hiện như sau:

Chữ số thập phân là gì

b) Chia một chữ số thập phân cho 10, 100, 1000 …
Để chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ta chỉ cần dời dấu phẩy của chữ số một, hai, ba, … của số đó tương ứng sang trái.

Ví dụ:
43,2: 10 = 4,32
12,5: 100 = 0,125
2543,6: 1000 = 2,5436

c) Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên có thương là số thập phân

Trong khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên và lấy dư, ta tiếp tục chia như sau:
– Đánh dấu phẩy vào bên phải phần.
– Thêm một số vào bên phải số dư rồi chia.
– Còn dư ta viết thêm chữ số 00 vào bên phải dư mới rồi chia tiếp ta thực hiện tiếp.

Ví dụ: 483: 35 =?
Chúng tôi tính toán và thực hiện như sau:

Chữ số thập phân là gì

d) Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

Để chia một số tự nhiên cho một số thập phân, thực hiện như sau:
– Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số bị chia, sau đó thêm vào bên phải số chia bao nhiêu số 0 càng tốt.
– Bỏ dấu phẩy ở số bị chia và phép chia cho số tự nhiên được thực hiện.

Ví dụ: 3: 6,25 =?
Chúng tôi tính toán và thực hiện như sau:

Chữ số thập phân là gì

e) Chia số thập phân cho số thập phân

Để chia một số thập phân cho một số thập phân, hãy thực hiện như sau:
– Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số bị chia, sau đó dời dấu phẩy của số bị chia sang bên phải số chữ số đó.
– Bỏ dấu phẩy trên số chia rồi thực hiện phép chia như đối với số tự nhiên.

Ví dụ: 91,08: 3,6 =?

Chúng tôi xác định phép tính và sau đó thực hiện như sau:

Chữ số thập phân là gì

III. MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ DÃY SỐ

1. Chuyển phân số thành số thập phân

Để chuyển một phân số sang chữ số thập phân, hãy chia tử số cho mẫu số của phân số đó.

Chữ số thập phân là gì

hướng dẫn giải pháp: Chúng ta thực hiện phép chia: 7: 5 và 30: 12.

Đáp lại:
Chúng ta có:

Chữ số thập phân là gì

+ Ta cũng có thể chuyển một số phân số và phân số sang số thập phân rồi chuyển các phân số thập phân đó sang số thập phân. Đối với các phân số có mẫu số 10, 100, 1000, … thì số chữ số không ở mẫu số tương ứng với số chữ số thập phân.

Chữ số thập phân là gì

Đáp lại:
Chúng ta có:

Chữ số thập phân là gì

2. Chuyển hỗn số thành số thập phân

Chúng ta có hai cách để chuyển hỗn số thành số thập phân:
– Cách 1: Chuyển hỗn số thành phân số rồi chuyển phân số thành số thập phân.
– Cách 2: Giữ nguyên phần nguyên, chuyển phần phân số thành phần thập phân và thêm phần nguyên.

Chữ số thập phân là gì

Đáp lại:

Chữ số thập phân là gì

3. Chiều dài, khối lượng, diện tích, vv chuyển đổi đơn vị. trong số thập phân

Chiều dài, khối lượng, diện tích, v.v. để chuyển đổi đơn vị. với số thập phân, chúng tôi thực hiện các bước sau:
+ Xác định hai đơn vị đo đã cho và tìm mối liên hệ giữa chúng.
+ Viết số đo đã cho dưới dạng phân số thập phân.
+ Chuyển số thập phân sang số thập phân.

Ví dụ: Điền vào các chữ số thập phân thích hợp:
8 m 45 cm =… m
2kg 50g =… kg

Hướng dẫn giải pháp:
Áp dụng kiến ​​thức:
– 1m = 100cm.
– 1kg = 1000g.

Đáp lại:

Chữ số thập phân là gì

4. Chuyển số thập phân thành phân số thập phân

Để chuyển một số thập phân thành một phân số thập phân, hãy làm như sau:
+ Bước 1: Xác định số chữ số ở phần thập phân.
+ Bước 2: Viết mẫu số của phân số là các số 10, 100, 1000, … sao cho số chữ số không bằng số chữ số thập phân đã xác định ở bước 1.

Ví dụ: Chuyển số thập phân 5,43 thành phân số thập phân.

Đáp lại:

Chữ số thập phân là gì

5. So sánh các số thập phân

Để so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau:
– So sánh phần nguyên của hai số này như so sánh hai số tự nhiên, phần nguyên càng lớn thì số thập phân càng lớn.
– Nếu phần nguyên của hai số này bằng nhau thì phần thập phân, phần trăm, phần nghìn … ta so sánh phần thập phân với một hàng cụ thể có chữ số thập phân ở hàng tương ứng. Câu trả lời càng lớn thì con số càng lớn.
– Từ phép so sánh các số thập phân, ta sắp xếp các số từ nhỏ nhất đến lớn nhất: đầu tiên là số nhỏ nhất, sau đó đến các số lớn nhất, cuối cùng là số lớn nhất trong mảng.

Ví dụ: Thứ tự các số thập phân sau từ nhỏ nhất đến lớn nhất: 7,34; 6,42; 5,98; 7,43; 6,01

Đáp lại:

Chữ số thập phân là gì

6. Các vấn đề cộng / trừ / nhân / chia số thập phân

Để giải các bài toán cộng / trừ / nhân / chia với số thập phân ta làm như sau:
+ Xác định vấn đề.
+ Vận dụng các quy tắc cộng / trừ / nhân / chia trên số thập phân để giải toán.

Ví dụ: Một cái sân hình chữ nhật có chiều rộng 80,6 m và chiều dài hơn chiều rộng của nó 20,5 m. Tính chu vi của sân này.

Hướng dẫn giải pháp:
– Bước 1: Chiều dài sân = chiều rộng sân + 20,5 m.
– Bước 2: Chu vi cái sân hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2.

Đứng lên: Để tính toán, hãy áp dụng các quy tắc cộng và nhân các số thập phân.

Đáp lại:
Chiều dài của sân:
80,6 + 20,5 = 101,1 (m)
Chu vi của sân:
(80,6 + 101,1) x 2 = 363,4 (m)
Đáp số: 363,4m.

https://thuthuat.taimienphi.vn/so-thap-phan-la-gi-phep-tinh-va-bai-tap-ve-so-thap-phan-69715n.aspx
Tôi hy vọng bạn biết với bài viết trên số thập phân là gì?, bài tập về số thập phân, qua đó các em luyện tập và củng cố kiến ​​thức hiệu quả. Nếu bạn còn thắc mắc về lớp nào thì có thể để lại comment, thầy Thư Viện Hỏi Đáp sẽ giải đáp.


Xem thêm

Số thập phân là gì? Phép tính và bài tập về số thập phân

Các em muốn tìm hiểu chi tiết Số thập phân là gì? Phép tính và bài tập về số thập phân thì hãy tham khảo ngay bài viết sau. Trong bài này, Thư Viện Hỏi Đáp sẽ đưa ra các khái niệm, dạng bài tập giúp các em dễ dàng củng cố được kiến thức, ôn tập bài học Số thập phân lớp 5 hiệu quả.
Số thập phân là gì? Phép tính và bài tập về số thập phân. Đây là kiến thức rất quan trọng, xuất hiện nhiều trong bài kiểm tra và bài thi Toán 5. Các em cùng tham khảo để có thể nắm vững kiến thức này.

Khái niệm số thập phân, ví dụ và bài tập 
Nội dung bài viết:I. Số thập phân là gì?.II. Các phép tính với số thập phân.III. Các bài tập về số thập phân.
I. SỐ THẬP PHÂN LÀ GÌ ?
1. Số Thập Phân

Khi đó, các số 0,1; 0, 001; 0,001 được gọi là các số thập phân.

Các số 0,3; 0,09, 0,011 cũng là số thập phân.
2. Cấu Tạo Số Thập Phân
Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.+ Những chữ số ở bên trái dấu phẩy là phần nguyên.+ Những chữ số ở bên phải dấu phẩy là phần thập phân.
Ví dụ 1:

Ví dụ 2:

3. Hàng Của Số Thập Phân. Đọc, Viết Số Thập Phân
a) Ví dụ: Trong số thập phân 345,416:– Phần nguyên gồm có: 3 trăm, 4 chục, 5 đơn vị.– Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, một phần trăm, 6 phần nghìn.Số thập phân 345,416 đọc là: ba trăm bốn mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu.
b) Quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau.

c) Đọc, viết số thập phân.– Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.– Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân.
II. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
1. Cộng Hai Số Thập Phân
Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:– Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.– Cộng như cộng các số tự nhiên.– Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
Ví dụ: 45, 08 + 24, 97 = ?Ta đặt tính rồi làm như sau:

2. Trừ Hai Số Thập Phân
Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:– Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.– Trừ như trừ các số tự nhiên.– Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Ví dụ: 68, 4 – 25, 7 = ?

Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ, thì ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số bị trừ, rồi trừ như trừ các số tự nhiên.
Ví dụ: 45, 8 – 26,54 = ?

3. Phép Nhân
a) Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:– Nhân như nhân các số tự nhiên.– Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Ví dụ: 6,8 x 15 = ?
Ta đặt tính rồi làm như sau:

b) Nhân một số thập phân với 10, 100,1000, …
Muốn nhân một số thập phân với 10, 100,1000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.
Ví dụ:1,5 x 10 = 150,912 x 100 = 91,24,32 x 1000 = 4320.
c) Nhân một số thập phân với một số thập phân
Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:– Nhân như số tự nhiên.– Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Ví dụ: 25,6 x 1,5 = ?Ta đặt tính rồi làm như sau:

Kiến thức nhân một số thập phân với một số thập phân cũng được Thư Viện Hỏi Đáp chia sẻ rất chi tiết. Các em cùng tham khảo để hiểu rõ hơn về bài học này.
4. Phép chia
a) Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Muốn chia một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:– Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.– Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.– Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.
Ví dụ: 216,72 : 42 = ?
Ta đặt tính và làm như sau:

b) Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000…Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,.. ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,… chữ số.
Ví dụ:43, 2 : 10 = 4, 3212,5 : 100 = 0,1252543,6 : 1000 = 2,5436
c) Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:– Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.– Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 00 rồi chia tiếp.– Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm bên phải số dư mới một chữ số 00 rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi.
Ví dụ: 483 : 35 = ?Ta đặt tính rồi làm như sau:

d) Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:– Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0.– Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.
Ví ụ: 3 : 6,25 = ?Ta đặt tính rồi làm như sau:

e) Chia một số thập phân cho một số thập phân
Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:– Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.– Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.
Ví dụ: 91,08 : 3,6 = ?
Ta đặt tính rồi thực hiện như sau:

III. MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN

1. Chuyển phân số thành số thập phân
+ Để chuyển phân số thành số thập phân, ta thực hiện việc chia tử số của phân số cho mẫu số của phân số đó.

Hướng dẫn giải: Ta thực hiện các phép chia: 7 : 5 và 30 : 12
Lời giải:Ta có:

+ Ngoài ra, với một số phân số, ta có thể đổi phân số thành phân số thập phân sau đó chuyển các phân số thập phân ấy thành số thập phân. Với các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, … thì số lượng số 0 của mẫu số tương ứng với số lượng số ở phần thập phân.

Lời giải:Ta có:

2. Chuyển hỗn số thành số thập phân
Để chuyển hỗn số thành số thập phân, ta có hai cách sau:– Cách 1: Chuyển hỗn số thành phân số sau đó thực hiện chuyển phân số thành số thập phân.– Cách 2: Giữ nguyên phần nguyên, chuyển phần phân số thành số thập phân sau đó cộng với phần nguyên.

Lời giải:

3. Chuyển các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng, đo diện tích… dưới dạng số thập phân
Để chuyển các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng, đo diện tích… thành số thập phân, ta thực hiện các bước sau:+ Xác định hai đơn vị đo đã cho và tìm mối liên hệ giữa các đơn vị đo ấy.+ Viết số đo đã cho thành phân số thập phân.+ Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
Ví dụ: Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:8m 45cm = … m2kg 50g = … kg
Hướng dẫn giải:Áp dụng các kiến thức:– 1m = 100cm.– 1kg = 1000g.
Lời giải:

  4. Chuyển số thập phân thành phân số thập phân
Để chuyển một số thập phân thành phân số thập phân ta làm như sau:+ Bước 1: Xác định số chữ số ở phần thập phân.+ Bước 2: Viết mẫu số của phân số là các số 10, 100, 1000, … với số chữ số 0 bằng số chữ số ở phần thập phân xác định ở bước 1.
Ví dụ: Chuyển số thập phân 5,43 thành phân số thập phân.
Lời giải:

5. So sánh số thập phân
Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau:– So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.– Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn … đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.– Từ việc so sánh các số thập phân, ta sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: Số nào nhỏ nhất xếp đầu tiên, tiếp đến các số lớn hơn và cuối cùng là số lớn nhất trong dãy.
Ví dụ: Viết các số thập phân dưới đây theo thứ tự từ bé đến lớn: 7,34; 6,42; 5,98; 7,43; 6,01
Lời giải:

6. Các bài toán về phép tính cộng/trừ/nhân/chia số thập phân
Để giải các bài toán về phép tính cộng/trừ/nhân/chia số thập phân ta làm như sau:+ Nhận dạng bài toán.+ Áp dụng quy tắc cộng/trừ/nhân/chia số thập phân để giải bài toán.
Ví dụ: Một cái sân hình chữ nhật có chiều rộng 80,6 m, chiều dài hơn chiều rộng 20,5 m. Tính chu vi của cái sân đó.
Hướng dẫn giải:– Bước 1: Chiều dài của cái sân = chiều rộng của cái sân + 20,5 m.– Bước 2: Chu vi của cái sân hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2.
Chú ý: Áp dụng các quy tắc cộng, nhân số thập phân để tính toán.
Lời giải:Chiều dài của cái sân là:           80,6 + 20,5 = 101,1 (m)Chu vi của cái sân là:          (80,6 + 101,1) x 2 = 363, 4 (m)                 Đáp số: 363,4m.
https://thuthuat.taimienphi.vn/so-thap-phan-la-gi-phep-tinh-va-bai-tap-ve-so-thap-phan-69715n.aspx Hy vọng với chia sẻ trên đây, các em đã biết được số thập phân là gì, bài tập về số thập phân, từ đó có thể làm bài tập và củng cố kiến thức hiệu quả. Nếu các em còn băn khoăn về bài học nào có thể để lại bình luận, giáo viên của Thư Viện Hỏi Đáp sẽ giải đáp.

#Số #thập #phân #là #gì #Phép #tính #và #bài #tập #về #số #thập #phân


  • Tổng hợp: Thư Viện Hỏi Đáp
  • #Số #thập #phân #là #gì #Phép #tính #và #bài #tập #về #số #thập #phân

1 chữ số thập phân là gì?

Số thập phân là những phân số có tử số và mẫu số. Trong đó mẫu của số thập phân là các số có dạng 10, 100, 1000,... Mẫu số chính tích của những số 10. Số thập phân được viết thành dưới dạng: 0,1; 0,01; 0,001…

Viết số thập phân như thế nào?

Cách viết số thập phân: Muốn viết số thập phân ta viết từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết ta viết nguyên rồi viết dấu “phẩy” và viết phần thập phân. VD: Viết số: Một nghìn hai trăm bốn mươi sáu phẩy không nghìn không trăm hai mươi ba: 1246,0023.

Tại sao lại gọi là số thập phân?

Số thập phân được sử dụng ngày nay bắt nguồn từ hệ thập phân (còn gọi là hệ ghi cơ số 10), một trong những hệ ghi số được loài người tìm ra sớm nhất. Hệ thập phân ra đời do nhu cầu ghi lại các số đếm và dựa theo cấu trúc sinh học thuận tiện của con người có 10 ngón tay (hay 10 ngón chân).

Số thập phân dùng để làm gì?

Hệ thập phân là một hệ đếm dùng vị trí định lượng (positional numeral system), bao gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm v.v. Vị trí của một con số ám chỉ một phép nhân (mũ 10) với con số ở vị trí đó, và mỗi vị trí có giá trị gấp mười lần vị trí ở bên tay phải của nó.