Cho m gam KOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3

Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 [dư] thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 [dư] rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là


A.

B.

C.

D.

Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng vớ?

[A – 2010]: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 [dư] thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 [dư] rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là

A. 0,04 và 4,80.

B. 0,07 và 3,20.

C. 0,08 và 4,80.

D. 0,14 và 2,40.

Cho m gam KOH vào 2 lít dung dịch KHCO3 a mol/l thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch?

Cho m gam KOH vào 2 lít dung dịch KHCO3 a mol/l thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 15,76g kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 dư rồi đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10g kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là:

A. 8,96g và 0,12 M

B. 5,6g và 0,04 M

C. 4,48g và 0,06 M

D. 5,04g và 0,07 M

  • Câu hỏi:

    Cho m gam KOH vào 2 lít dung dịch KHCO3 a mol/l thu được 2 lít dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với BaCl2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Mặt khác, cho phần 2 vào dung dịch CaCl2 dư rồi đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10 gam kết tủa.
    Giá trị của m và a lần lượt là:

    Đáp án đúng: A

    Ta có: \[n_{BaCO_3}= 0,08\ mol\]
    \[\rightarrow n_{K_2CO_3}= 0,08 \Rightarrow n_{KOH} = 0,08 mol \times n_{CaCO_3}= 0,1 \ mol\]. Khi đun nóng thì KHCO3 sẽ phân hủy thành CO2; K2CO3; H2O.}
    ⇒ Lượng CaCO3 tạo thành do K2CO3 [từ KHCO3 phân hủy] là: \[n_{CaCO_3}= 0,02\ [mol]\]

    ⇒tổng nC= 0,12 → m = 8,96 [g]; a = 0,12M

Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

  • Từ 1 kg CaCO3 điều chế được bao nhiêu lít C3H8 [đktc], biết rằng quá trình điều chế tiến hành theo sơ đồ sau:
  • Cho 6,9 gam Na vào dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 14,59 gam chất tan. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3 đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam kết tủa.
  • Cho dung dịch Ba[HCO3]2 lần lượt vào các dung dịch: CuSO4, NaOH, NaHSO4, K2CO3,Ca[OH]2,H2SO4, HNO3, MgCl2, HCl, Ca[NO3]2.
  • Hòa tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 [đktc]. Hai kim loại kiềm đó là?
  • Cho 20,7 gam hỗn hợp CaCO3 và K2CO3 phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được khí Y
  • Chất X là một bazơ mạnh, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất clorua vôi [CaOCl2]
  • Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?
  • Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M
  • Để xử lí chất thải có tính axit, người ta thường dùng
  • Thả Na vào dung dịch CuSO4 quan sát thấy hiện tượng:

Cho m gam KOH vào 2 lít dung dịch KHCO3 amol/l thu được 2 lít dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Mặt khác, cho phần 2 vào dung dịch CaCl2 dư rồi đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là:

A. 8,96 gam và 0,12M B. 5,6 gam và 0,04M

C. 4,48 gam và 0,06M D. 5,04 gam và 0,07M

Mời các thầy cô và các em xem lại lý thuyết của tư duy đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn

  • Tư duy NAP đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn

các phương pháp tư duy giải toán vô cơ điển hình khác

Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa học

Chọn đáp án A

Theo các  thí nghiệm dễ thấy [X/2] gồm

Với thí nghiệm 2

=8,96[g]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Video liên quan

Chủ Đề