Cho m gam kim loại kiềm vào 200 ml dung dịch FeSO4 0 4 m

Cho 3,9 gam Kali tác dụng với 101,8 gam nước. C% của dung dịch thu được là

Nhúng 1 thanh kim loại A vào 200ml dung dịch FeSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng kim loại tăng 6,4g so với ban đầu. Xác định tên kim loại A Giúp mình nhé đang cần gấp, cảm ơn ạ.

Các câu hỏi tương tự

Cho thanh kim loại A [hóa trị 2] vào dung dịch C u N O 3 2  thì sau phản ứng khối lượng thanh giảm 0,2%. Cũng thanh kim loại trên nếu cho vào dung dịch P b N O 3 2  thì khối lượng lại tăng 28,4%. Xác định kim loại A.

A. Zn

B. Fe

C. Cu

D. Mg

Thể tích khí clo cần phản ứng với kim loại M bằng 1,5 lần lượng khí sinh ra khi cho cùng lượng kim loại đó tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl dư trong cùng điều kiện. Khối lượng muối clorua sinh ra trong phản ứng với clo gấp 1,2886 lần lượng sinh ra trong phản ứng với axit HCl. Xác định kim loại M

Tính toán theo PTHH :


Mg + CuSO4 → Cu  + MgSO4


Mg + FeSO4  → Fe  + MgSO4


Ba[OH]2 + MgSO4  → BaSO4 + Mg[OH]2


Ba[OH]2 + FeSO4  → BaSO4 + Fe[OH]2


Mg[OH]2  → MgO + H2O


2 Fe[OH]2  + ½ O2  → Fe2O3 + 2 H2O


Giả sư dung dịch muối phản ứng hết


=> n Fe = n FeSO4 = 0,2 . 1= 0,2 mol    => m Fe = 0,2 . 56 = 11,2 g


=> n Cu =n CuSO4 = 0,2 . 0,5 = 0,1 mol  => m Cu = 0,1 . 64 = 6,4 g


=> m chất rắn  = 11,2 + 6,4  = 17,6 g > 12 g > 6,4


=> kim loại Fe dư sau phản ứng Vì CuSO4 phản ứng trước sau đó mới đến FeSO4 phản ứng


CuSO4 đã hết và phản ứng với 1 phần FeSO4


12 g = m Cu + m Fe phản ứng  = 6,4 g  + m Fe phản ứng  


=> m Fe  = 5,6 g   => n Fe = 0,1 mol  => n FeSO4  dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol


Theo PTHH : n Mg = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol  [ bắng số mol CuSO4 và FeSO4 phản ứng ]


Theo PTHH : n Mg = n MgSO4 = n Mg[OH]2 = n MgO = 0,2 mol


                        n FeSO4 dư = n Fe[OH]2 = n Fe2O3  . 2 = 0,1 mol


=> n Fe2O3 = 0,1 mol


=> m chất rắn = m Fe2O3 + m MgO = 0,1 . 160 + 0,2 . 40  = 24 g

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Video liên quan

Chủ Đề