Cho dung dịch anilin tác dụng với nước brom, thu được 4 4 gam kết tủa trắng

  • Câu hỏi:

    Cho 13,95 gam anilin tác dụng với nước brom thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là:

    Lời giải tham khảo:

    Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới.
    Đáp án đúng: B

    C6H5NH2 + 3Br2 → H2NC6H2Br3 ↓ + 3HBr 93g                                 330g

    13,95g    →                    49,5g

  • C6H5NH2 + Br2 → C6H2Br3NH2 + HBr được THPT Sóc Trăng biên soạn là phương trình phản ứng khi cho Anilin tác dụng với brom sản phẩm thu được tạo kết tủa trắng, phản ứng này các bạn hết lưu ý dùng để nhận biết anilin trong bài tập nhận biết. Hy vọng với nội dung phương trình phản ứng C6H5NH2 tác dụng Br2 bạn đọc sẽ nắm chắc từ đó vận dụng giải bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.

    1. Phản ứng giữa C6H5NH2 và Br2

    C6H5NH2 + 3Br2 C6H2Br3NH2 + 3HBr

    [↓ trắng]

    Bạn đang xem: C6H5NH2 + Br2 → C6H2Br3NH2 + HBr

    Do ảnh hưởng của nhóm NH2, ba nguyên tử H ở vị trí ortho và para so với nhóm NH2 trong nhân thơm của anilin dễ bị thay thế bởi ba nguyên tử brom

    2. Điều kiện phản ứng Anilin tác dụng với brom

    Nhiệt độ thường

    3. Cách tiến hành thí nghiệm Anilin tác dụng với brom

    Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng sẵn 1 ml anilin, thấy ông nghiệm xuất hiện kết tủa trắng

    4. Tính chất của Anilin 

    Tính chất vật lí và nhận biết

    Anilin là chất lỏng, sôi ở 184°C, không màu, rất độc, tan ít trong nước nhưng tan trong etanol và benzen.

    Tính chất hóa học anilin

    Để lâu trong không khí, anilin chuyển sang màu đen vì bị oxi hóa bởi oxi trong không khí

    Phản ứng cháy

    4C6H5NH2 + 31O2 → 24CO2 + 14H2O + 2N2

    Anilin phản ứng với axit mạnh tạo thành ion anilium

    C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3+Cl-

    C6H5NH2 + HNO2 + HCl → C6H5N2Cl + 2H2O

    5. Bài tập vận dụng liên quan 

    Câu 1. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng.

    B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.

    C. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng.

    D. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein.

    Đáp án A

    Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng sẵn 1 ml anilin, thấy ông nghiệm xuất hiện kết tủa trắng

    Câu 2.  Cho các phát biểu sau:

    a] Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng

    b] Phản ứng giữa buta-1,3-dien với acrilonitrin là phản ứng đồng trùng hợp.

    c] Thủy phân [xt, H+, to], saccarozo cũng như mantozo đều cho cùng một monosaccrit

    d] Dung dịch fructozo hòa tan được Cu[OH]2.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là

    A. 1

    B. 4

    C. 2

    D. 3

    Câu 3. Hợp chất tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng là

    A. Anđehit axetic

    B. Glucozơ

    C. Alanin

    D. Anilin

    Đáp án D: Anilin C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr

    Câu 4. Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?

    A. [CH3]3N.

    B. CH3NHCH3.

    C. CH3NH2.

    D. CH3CH2NHCH3.

    Câu 5. Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là:

    A. 3.

    B. 5.

    C. 2.

    D. 4.

    Câu 6. Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là:

    A. Do phân tử amin bị phân cực mạnh.

    B. Do amin tan nhiều trong H2O.

    C. Do nguyên tử N có độ âm điện lớn nên cặp e chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N.

    D. Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.

    Đáp án D

    Chất hoặc ion có tính bazơ nếu nó có khả năng nhận proton. [Theo thuyết bonsted]

    Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.

    Câu 7. Anilin [C4H9NH2] phản ứng với dung dịch

    A. NaOH.

    B. HCl.

    C. Na2CO3.

    D. NaCl.

    Đáp án B: C4H9NH2 + HCl → C4H9NH3Cl

    Câu 8. Để rửa sạch lọ đã đựng anilin người ta dùng

    A. dung dịch NaOH và nước.

    B. dung dịch HCl và nước.

    C. dung dịch amoniac và nước.

    D. dung dịch NaCl và nước.

    Đáp án B

    Anilin không tan trong nước, dễ bám vào thành lọ, cho dung dịch HCl vào anilin, phản ứng tạo muối tan trong nước → bị rửa trôi bởi nước.

    C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl.

    Câu 9. Hỗn hợp A gồm Alanin và axit glutamic. Cho a gam B tác dụng hoàn toàn với dd NaOH dư, thu được dung dịch C chứa [a + 30,8] gam muối. Mặt khác, nếu cho a gam A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch C chứa [a + 36,5] gam muối. Giá trị của a là?

    A. 112,2 gam

    B. 224,2 gam

    C. 168,15 gam

    D. 280,5  gam

    Đáp án A

    Đặt nalanin = x mol; naxit glutamic = y mol

    Coi phản ứng như sau ta có:

    – NH2 + HCl → -NH3Cl

    – COOH + NaOH → -COONa + H2O

    => nHCl = x + y = [a + 36,5 – a]/36,5 = 1 mol

    nNaOH = x + 2y = [a+30,8-a]/[23 – 1] = 1,4 mol

    ⇒ x = 0,6 mol; y = 0,4 mol

    ⇒ m = 112,2 g

    Câu 10. Cho 6,615 gam axit glutamic phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M vào X được Y. Cô cạn Y thu được a gam rắn khan, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:

    A. 31,310.

    B. 28,890.

    C. 14,845.

    D. 29,690.

    Đáp án C

    Axit glutamic có dạng: HOOC–CH2–CH2–CH[NH2]–COOH

    ⇒ naxit glutamic = 0,045 mol

    Có nHCl = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol

    ⇒ nNaOH dư = nNaOH ban đầu – [2nGlutamic + nHCl] = 0,01 mol

    ⇒ Chất rắn khan gồm:

    0,01 mol NaOH;

    0,045 mol NaOOC – CH2 – CH2 – CH[NH2] – COONa;

    0,1 mol NaCl ⇒ m = 29,69 gam

    Câu 11. Cho 0,15 mol axit Glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính số mol NaOH

    A. 0,65 mol

    B. 0,3 mol

    C. 0,6 mol

    D. 0,45 mol

    Đáp án A

    Coi hỗn hợp phản ứng với NaOH gồm H2N-C3H5-[COOH]2 và HCl

    Phương trình phản ứng xảy ra

    HCl + NaOH → NaCl + H2O

    0,35mol 0,35 mol

    H2N-C3H5-[COOH]2 + 2NaOH → H2N-C3H5[COONa]2 + 2H2O

    0,15 mol 0,3 mol

    Số mol nNaOH = 0,35 + 0,3 = 0,65 mol

    Câu 12. Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X được Y. Cô cạn Y thu được m gam rắn khan, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 31,31.

    B. 28,89.

    C. 17,19.

    D. 29,69.

    Đáp án D

    Axit glutamic có dạng: HOOC–CH2–CH2–CH[NH2]–COOH

    ⇒ naxit glutamic = 0,09 mol

    Có nHCl = 0,2 mol; nNaOH = 0,4 mol

    ⇒ nNaOH dư = nNaOH ban đầu – [2nGlutamic + nHCl] = 0,02 mol

    ⇒ Chất rắn khan gồm: 0,02 mol NaOH; 0,09 mol NaOOC–CH2–CH2 – CH[NH2]-COONa; 0,2 mol NaCl.

    ⇒ m = 29,69 gam

    ………………………………………

    Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan

    Trên đây THPT Sóc Trăng đã gửi tới bạn đọc C6H5NH2 + Br2 → C6H2Br3NH2 + HBr. Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 ,….

    Ngoài ra, THPT Sóc Trăng đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

    Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

    Chuyên mục: Giáo dục

    a. Tính thể tích nước brom 3% [D=1,3g/ml] cần để điều chế 4,4 gam tribromanilin.

    b. Tính khối lượng anilin có trong dung dịch A biết rằng khi cho tác dụng vào nước brom thì thu được 6,6 gam kết tủa trắng. Giả sử hiệu suất của cả hai trường hợp là 100%.

    a.

    -  Số mol \[C_6H_2Br_3NH_2\] là: \[n=\dfrac{4,4}{330} \] [mol]

    - Theo PTHH: \[n_{Br_2}=3.n_{C_6H_2Br_3NH_2}=\dfrac{4,4.3}{330}\][mol]

    \[\Rightarrow\] Khối lượng Brom: \[m_{Br_2}=\dfrac{3.4,4}{330}.160=6,4\][g]

    - Khối lượng dung dịch Brom: \[m_{ddBr_2}= 6,4.100=640\][g]

    - Thể tích Brom cần dùng là: \[V_{ddBr_2}=\dfrac{640}{3.1,3}=164\][ml]

    b.

    - Phương trình hóa học:

    \[{{C}_{6}}{{H}_{5}}N{{H}_{2}}+B{{r}_{2}}\xrightarrow{{}}{{C}_{6}}{{H}_{2}}B{{r}_{3}}N{{H}_{2}}\downarrow +3HBr\]

    - Số mol kết tủa: \[n_{C_6H_2Br_3NH_2}=\dfrac{6,6}{330}=0,02\] [mol]

    - Theo PTHH: \[n_{C_6H_5NH_2}=n_{C_6H_2Br_3NH_2}=0,02\] [mol]

    \[\Rightarrow\] Khối lượng anilin có trong dd A là: \[m_{C_6H_5NH_2}=93.0,02=1,86\][g]

    Ghi nhớ:

    - Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử \[NH_3\] bằng gốc hiđrocacbon ta thu được amin.

    - Danh pháp: Tên của các amin thường được gọi theo tên gốc - chức và tên thay thế.

    - Tính chất vật lí: Các amin đầu dãy là những chất khí, mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước, các amin có khối lượng phân tử lớn hơn là những chất lỏng hoặc rắn.

    - Tính chất hóa học: có tính bazơ nên làm quỳ tím chuyển xanh, có phản ứng thế nhân thơm của anilin.

    Video liên quan

    Bài Viết Liên Quan

    Chủ Đề