Chất nào không tác dụng với h2 so4 loãng dư năm 2024

YOMEDIA

  • Câu hỏi:

    Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?

    • A. Al2O3
    • B. Al
    • C. Al[OH]3
    • D. AlCl3 Lời giải tham khảo: Đáp án đúng: C Al[OH]3 không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng

Mã câu hỏi:203573

Loại bài:Bài tập

Chủ đề :

Môn học:Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

YOMEDIA

Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng

CÂU HỎI KHÁC

  • Phát biểu nào đay sai về xelulozo?
  • Muối nào sau đây muối axit?
  • Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: [COONa]2, CH3CHO và C2H5
  • Cho các thí nghiệm sau: • Cho Fe3O4 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. • Cho a mol Fe tác dụng với 3,5a mol HNO3 thu được NO là sản phẩm khử duy nhất cúa N+5. • Cho CrO3 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH. • Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 2,5a mol AgNO3. Số thí nghiệm mà dung dịch có chứa hai muối sau phản ứng là
  • Khi thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phầm gồm glixerol, axit panmitic và axi
  • Cho các dung dịch loãng: [1] AgNO3, [2] FeCl2, [3] HNO3, [4] FeCl3, [5] hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu là
  • Cho các loại tơ sau: nilon-6, lapsan, visco, xenlulozơ axetat, nitron, enang. Số tơ hóa học là
  • Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca[OH]2 và NaAlO2. Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ: Giá trị của m và x lần lượt là
  • Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X thì số mol O2 phản ứng bằng số mol CO2 sinh ra.
  • Hỗn hợp X chứa Al và Na có khối lượng a gam. Cho X vào lượng nước dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí H2.
  • Tiến hành các thí nghiệm sau: [1] Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. [2] Dẫn khí CO qua Fe2O3 nung nóng. [3] Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn. [4] Đốt bột Fe trong khí oxi. [5] Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3 loãng. [6] Nung nóng Cu[NO3]2. [7] Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số thí nghiệm có xảy ra sự oxi hóa kim loại là
  • Có các phát biểu sau: 1. Zn có thể khử được Cr3+ trong môi trường axit thành Cr2+. 2. Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch Na2Cr2O7 thì dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu cam. 3. P, S, C tự bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. 4. Oxi hóa Cr3+ bằng Br2 trong môi trường kiềm sẽ thu được Cr2O72-. 5. Nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2CrO4 cho kết tủa màu vàng. 6. Hợp chất Cr2O3 lưỡng tính, tan dễ dàng trong dung dịch axit hay kiềm ở mọi nhiệt độ. 7. Crom là kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm VIB, chu kì 4, có số hiệu nguyên tử là 24. 8. Kim loại crom có thể cắt được thuỷ tinh. 9. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt. Số phát biểu đúng là
  • Điện phân 200 ml gồm CuSO4 1,0 M và NaCl a M [hiệu suất điện phân 100%]
  • Cho 0,15 mol bột Cu và 0,3 mol Fe[NO3]2 vào dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 [loãng]. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc]. Giá trị của V là
  • Hỗn hợp X gồm Ba, BaO và Ba[OH]2 có tỉ lệ số mol tương ứng 1: 2 : 3. Cho m gam X vào nước thì thu được a lít dung dịch Y và V lít khí H2 [đktc]. Hấp thụ 8V lít CO2 [đktc] vào a lít dung dịch Y đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là
  • Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T [dạng dung dịch] với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
  • Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,44 mol H2. Giá trị của a là
  • Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe, FeCO3, Cu[NO3]2 vào dung dịch chứa NaNO30,045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam [không chứa ion Fe3+] và 3,808 lít [đktc] hỗn hợp khí Z [trong đó có 0,02 mol H2]. Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, thêm dung dịch BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa được dung dịch G, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 vào G thu được 150,025 gam kết tủa. Giá trị của m là
  • Đốt cháy hỗn hợp 2,6 gam Zn và 2,24 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp
  • Hỗn hợp E gồm 3 peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:1.
  • X, Y [MX < MY] là hai axit kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T.
  • Phát biểu nào dưới đúng?
  • Ô nhiễm môi trường không khí không do nguyên nhân nào sau đây?
  • Lọ thủy tinh không được dùng để đựng dung dịch của chất nào sau đây?
  • Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
  • Xà phòng hóa chất nào đây thu được glixerol?
  • Kim loại có khối lượng riêng lớn là
  • Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là
  • Tính chất hóa học của sắt là
  • Trong nọc của ong, kiến, ... có chứa nhiều axit fomic. Vì vậy ở chỗ đau do bị ong đốt, người ta thường bôi vào đó chất nào sau đây để đỡ đau?
  • Polime chính của loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
  • Glucozơ không có tính chất nào sau đây?
  • Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch K2Cr2O7, thu được dung dịch có màu
  • Chất nào dưới đây chất điện li yếu?
  • Cho các phát biểu sau: [a] Cr và Cr[OH]3 đều có tính lưỡng tính và tính khử. [b] CrO3 tan trong dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch NaOH loãng. [c] Cr2O3 tan trong dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch NaOH loãng. [d] CrO3 và K2Cr2O7 đều có tính oxi hoá mạnh. [e] Crom bền trong không khí do có lớp màng oxit bảo vệ. [g] Ở điều kiện thường, crom [VI] oxit là chất rắn, màu đỏ thẫm. Số phát biểu đúng là
  • Dãy gồm các chất sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là
  • Có các dung dịch sau [dung môi nước]: CH3NH2, anilin, HOOCCH2CH[NH2]-COOH, amoniac, H2NCH2CH[NH2]COOH, lysin, axit glutamic. Số chất làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là
  • Cho sơ đồ phản ứng: [a] X [C5H8O2] + NaOH → X1 [muối] + X2. [b] Y [C5H8O2] + NaOH → Y1 [muối] + Y2. Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2?
  • Cho các phát biểu sau: [a] Nguyên tắc sản xuất gang là oxi hóa các oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao. [b] Cu và Fe2O3 tỉ lệ mol 1 : 1 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư. [c] Trong các kim loại, crom là kim loại cứng nhất, xesi là kim loại mềm nhất. [d] Al[OH]3, Cr[OH]3, Cr2O3 đều tan trong dung dịch NaOH loãng. [e] Thạch cao sống được sử dụng để bó bột trong y học. [f] Sr, Na, Ba và Be đều tác dụng mạnh với H2O ở nhiệt độ thường. Số phát biểu đúng là
  • Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là : H+ + OH- → H2O

AANETWORK

XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12

YOMEDIA

Kim loại tác dụng với H2SO4 loãng ra gì?

Các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: Zn, Fe, Al, Mg.

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch hạt hay ở đâu bọn loãng?

Lời giải chi tiết: Cu là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa nên không có phản ứng với dd H2SO4 loãng.

H2SO4 đặc nóng không tác dụng với gì?

Đáp án đúng là: D H2SO4 đặc nóng không tác dụng với Au.

Fe H2SO4 ra cái gì?

Trong phản ứng này, sắt [Fe] phản ứng với axit sulfuric [H2SO4] tạo thành sunfat sắt [FeSO4] và khí hiđro [H2]. Đây là một phản ứng oxi-hóa khử.

Chủ Đề