Bài 40 sbt toán 8 tập 2 trang 144 năm 2024

  1. Tính phần diện tích của lều nhận được ánh sáng từ Mặt Trời [phần này gồm hai hình chữ nhật và hai tam giác].
  1. Với yêu cầu nói trên, nên chọn kiều lều nào để thể tích của lều lớn nhất ?

Giải:

  1. Ta có thể xem cái lều là một lăng trụ đứng đáy tam giác cân cạnh bên bằng c, cạnh đáy bằng a, đường cao đáy là h, đường cao hình lăng trụ là b.

►► CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download hướng dẫn giải Sách bài tập Toán hình lớp 8 tập 2 trang 143, 144, 145, 146, 147, 148 bài 6: Thể tích của hình lăng trụ đứng, hỗ trợ tải file word, pdf hoàn toàn miễn phí.

Bài 41 trang 144 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Tìm diện tich toàn phần của hình lăng trụ đứng theo các kích thước cho trên hình.

Lời giải:

Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông BAC, ta có:

AC2 = BA2 + BC2

\= 32 + 42 = 25

AC = 5m

Diện tích xung quanh là:

Sxq = [AB+BC+AC].CD

\= [3+4+5].7 = 84[m2]

Diện tích toàn phần là STQ = Sxq + 2.Sđáy = 84 + 2.6 = 96[m2]

Bài 42 trang 144 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng tính theo kích thước trên hình là:

A.228

B.240

C.196

D.170

E.210

Hãy chọn kết quả đúng

Lời giải:

Dựa vào số đo các cạnh của hình lăng trụ, lần lượt tính diện tích các mặt bên và hai đáy.Ta có diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng là 228

Vậy chọn đáp án A.v

Bài 43 trang 144 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Quan sát hình lăng trụ đứng. Các phát biểu sau đây đúng hay sai?

  1. Tính phần diện tích của lều nhận được ánh sáng từ Mặt Trời [phần này gồm hai hình chữ nhật và hai tam giác].
  1. Với yêu cầu nói trên, nên chọn kiều lều nào để thể tích của lều lớn nhất ?

Giải:

  1. Ta có thể xem cái lều là một lăng trụ đứng đáy tam giác cân cạnh bên bằng c, cạnh đáy bằng a, đường cao đáy là h, đường cao hình lăng trụ là b.

Áp dụng công thức: V = S.h, ta có:

- Kiểu 1:

\[\eqalign{ & S = {1 \over 2}.130.120 = 7800[c{m^2}] \cr & V = 7800.250 = 1950000[c{m^3}] \cr} \]

- Kiểu 2:

\[\eqalign{ & S = {1 \over 2}.120.120 = 7200[c{m^2}] \cr & V = 7200.260 = 1872000[c{m^3}] \cr} \]

- Kiểu 3:

\[\eqalign{ & S = {1 \over 2}.150.116 = 8700[c{m^2}] \cr & V = 8700.232 = 2018400[c{m^3}] \cr} \]

  1. Hai mặt bên là hai hình chữ nhật bằng nhau có kích thước là c và b, có diện tích:

- Kiểu 1: Diện tích hai mặt bên là: \[2\left[ {136.250} \right] = 68000[c{m^2}]\]

Phần diện tích lều được nhận ánh sáng là:

\[7800.2 + 68000 = 83600[c{m^2}]\]

- Kiểu 2: Diện tích hai mặt bên là: \[2\left[ {134.260} \right] = 69680[c{m^2}]\]

Phần diện tích lều được nhận ánh sáng là:

\[7200.2 + 69680 = 84080[c{m^2}]\]

- Kiểu 3: Diện tích hai mặt bên là: \[2\left[ {137.232} \right] = 63568[c{m^2}]\]

Phần diện tích lều được nhận ánh sáng là:

\[8700.2 + 63568 = 80968[c{m^2}]\]

  1. Vậy chọn kiểu 3 thì thể tích lều lớn nhất.

Câu 41 trang 144 Sách bài tập [SBT] Toán 8 tập 2

Tìm diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng [theo kích thước đã cho trên hình 130].

Giải:

[hình 130 trang 144 sbt]

Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông BAC, ta có:

\[\eqalign{ & A{C^2} = B{A^2} + B{C^2} \cr & = {3^2} + {4^2} = 25 \cr & AC = 5[m] \cr} \]

Diện tích xung quanh là:

\[\eqalign{ & {S_{xq}} = \left[ {AB + BC + AC} \right].CD \cr & = \left[ {3 + 4 + 5} \right].7 = 84[{m^2}] \cr} \]

Diện tích đáy là: Sđáy = \[{1 \over 2}.BA.BC = {1 \over 2}.3.4 = 6[{m^2}]\]

Diện tích toàn phần là: STP = S xq + 2.Sđáy = 84 + 2.6 = 96 [m2]

Câu 42 trang 144 Sách bài tập [SBT] Toán 8 tập 2

Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng, tính theo các kích thước đã cho trên hình 131 là:

[xem hình 131]

  1. 228
  1. 240
  1. 196
  1. 170
  1. 210.

Hãy chọn kết quả đúng.

Giải:

Dựa vào số đo các cạnh hình lăng trụ, lần lượt tính diện tích các mặt bên và hai đáy. Ta có diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng là 228.

Chủ Đề