Cách viết @ trên máy tính

Gõ tiếng Việt có dấu khi dùng máy tính có lẽ là đặc trưng của riêng người Việt Nam bởi sự khác biệt về ngôn ngữ. Tuy nhiên, làm cách nào để đánh được tiếng Việt có dấu thì lại là vấn đề của khá nhiều người. Không đơn giản chỉ là cài đặt UniKey [bộ gõ tiếng Việt nổi tiếng nhất] mà còn rất nhiều điều khác có thể ảnh hưởng, như: cách thiết lập, cách sử dụng, các phông chữ...

Hướng dẫn cách gõ tiếng Việt có dấu trên máy tính, laptop

Thiết lập gõ tiếng Việt có dấu trên máy tính

Điều kiện cần để bạn có thể gõ được tiếng Việt trên máy tính là phải có cài bộ hỗ trợ gõ tiếng Việt. Có rất nhiều ứng dụng hỗ trợ gõ tiếng Việt nổi bật khác nhau, nhưng chúng tôi chỉ giới thiệu tới các bạn 2 bộ gõ Tiếng Việt phổ biến nhất là Unikey và VietKey:

  • Tải Unikey
  • Tải VietKey 2007

Trong bài này, chúng tôi sẽ lấy ví dụ minh họa với công cụ UniKey bởi sự phổ biến và chất lượng của nó luôn là lựa chọn hàng đầu của mỗi người dùng máy tính hiện nay. Để gõ được dấu tiếng Việt có dấu, ta cần lưu ý thiết lập trên Unikey 2 thông số chính như sau:

Bảng mã tiếng Việt

  • Mỗi một ký tự sẽ có một mã khác nhau, khi nhấn một phím trên bàn phím thì sẽ xuất hiện một mã, mã này sẽ được nhận dạng để hiển thị một ký tự theo qui định của bảng mã và kiểu chữ đang sử dụng.
  • Thiết lập bảng mã bằng cách kích chuột phải vào biểu tượng
    hoặc
    ở góc dưới phải màn hình, chọn Bảng điều khiển... [hoặc nhấn phím tắt Ctrl+Shift+F5], tại phần Điều khiển > Bảng mã, chọn bảng mã tiếng Việt thích hợp. Cụ thể:
    • Bảng mã Unicode: Là bảng mã thông dụng nhất. Nó được sử dụng cho mọi thứ ngôn ngữ trên Thế giới và trong mọi phần mềm [Arial, Verdana, Times New Roman...].
    • Bảng mã VNI: Sử dụng các font có tiền tố là VNI [như VNI-Times, VNI-Helve...].
    • Bảng mã TCVN3 [ABC]: Dạng font ABC có dấu chấm ở đầu [.VnTimes...].
    • Ngoài ra còn có các bảng mã khác: VISCII, VPS, VIETWARE, BKHCM... đi kèm với các loại font chữ khác nhau.


Bảng mã tiếng Việt Unicode trên thiết lập của Unikey

Kiểu gõ tiếng Việt

  • Đây là kiểu gõ dấu tiếng Việt, có 2 kiểu chính là TELEXVNI. Kiểu TELEX dùng các phím chữ để gõ dấu còn kiểu VNI dùng các phím số để gõ dấu. [Xem mục: Cách gõ tiếng Việt theo 2 bảng mã TELEX và VNI]
  • Kiểu gõ không liên quan gì đến việc hiển thị chữ tiếng Việt, người sử dụng có thể chọn kiểu gõ nào tùy theo ý thích của mình.
  • Thiết lập bảng kiểu gõ bằng cách kích chuột phải vào biểu tượng Unikey ở góc dưới phải màn hình, chọn Bảng điều khiển... [hoặc nhấn phím tắt Ctrl+Shift+F5], tại phần Điều khiển > Kiểu gõ, chọn kiểu gõ tiếng Việt thích hợp mà bạn quen dùng.


Chọn kiểu gõ tiếng việt Telex hoặc VNI trên Unikey

Tắt thiết lập gõ tiếng Việt trên Windows 10

Trên Windows 10 có sẵn bộ hỗ trợ gõ tiếng Việt mà chỉ cần bật lên bạn có thể sử dụng chúng thay cho Unikey. Tuy nhiên nếu có bộ gõ Unikey trên máy tính, đồng thời lại bật bộ gõ tiếng Việt mà Windows 10 hỗ trợ, đôi khi sẽ xảy ra lỗi xung đột. Trong trường hợp này bạn cần tắt gợi ý gõ tiếng Việt của Windows 10 đi. Cách làm như sau:

Nếu có thể bạn nên kiểm tra thêm phần Typing Settings bằng cách mở StartMenu gõ typing Settings và truy cập vào nó.

  • Bước 1: Vào Start Menu, gõ typing > chọn Typing Settings
  • Bước 2: Trên cửa sổ Typing Settings, tắt hết các tuỳ chọn trong phần Typing đi.
Tắt các tuỳ chọn Typing trên Windows 10

Cài đặt Font chữ tiếng Việt

Sau khi thiết lập xong kiểu gõ tiếng Việt chuẩn trên Unikey, cái quan trọng nhất bạn cần quan tâm là trên máy tính của bạn hiện nay có kiểu Font tiếng Việt hay không. Kiểu font chữ có thể được thay đổi trong phần thiết lập Font của các chương trình có hỗ trợ thay đổi kiểu chữ.

Về cơ bản mặc định nếu bạn đã chọn 2 thiết lập Bảng mã và Bộ gõ như trên xong, thì có thể gõ được tiếng Việt trên máy tính với một số kiểu Font mặc định của Windows như: Arial, Tahoma, Verdana, Times New Roman, Courier New...

Tuy nhiên nếu muốn nhiều kiểu chữ đẹp và lạ hơn thì bạn cần cài đặt thêm font chữ cho máy tính. Download.vn xin giới thiệu tới bạn một số kiểu Font chữ khác nhau mà bạn có thể tham khảo dưới đây:

Bộ font VNI đầy đủ


Bộ font chữ VNI cho máy tính

Bộ Font VNI thư pháp

Với bộ font thư pháp, bạn có thể viết những dòng chữ thư pháp ngay trên máy tính của mình.


Bộ font chữ VNI Thư pháp

Bộ font TCVN3 đầy đủ


Bộ font chữ TCVN3

Sau khi đã tải về bộ font Tiếng Việt mà bạn cần, chỉ cần giải nén thư mục chứa các font đó ra 1 thư mục riêng; sau đó vào thư mục đó, chọn toàn bộ các font có chứa trong nó, kích chuột phải và chọn Install. Thường sau khi cài đặt font xong thì bạn cần khởi động lại các chương trình có sử dụng đến font trên máy tính để ứng dụng nhận thêm danh sách font mới.

Hướng dẫn cách gõ dấu tiếng Việt

Trước khi bắt đầu mục này, bạn cần đảm bảo icon của phần mềm gõ tiếng Việt ở phần Taskbar đang là biểu tượng chữ

.

Để gõ các chữ tiếng Việt có dấu bạn phải gõ nguyên âm [a, e, i, o,...] trước, sau đó gõ các dấu thanh, dấu mũ, dấu móc. Các kiểu gõ tiếng Việt khác nhau sẽ quy định các phím khác nhau cho các dấu thanh, dấu mũ và dấu móc.

Chi biết Bảng quy định gõ tiếng Việt

DấuKiểu gõ VNIKiểu gõ TELEX
sắc1s
huyền2f
hỏi3r
ngã4x
nặng5j
dấu mũ trong â, ê, ô6aa, ee, oo
dấu móc trong ư, ơ7w
dấu móc trong chữ ă8w
chữ đ9dd
xóa dấu0z
Ví dụ:tie61ng Vie65t = tiếng Việttieengs Vieetj = tiếng Việt

Một số trường hợp gõ dấu đặc biệt

Trong một số trường hợp đặc biệt, bạn sẽ phải gõ dấu mà dù gõ theo chuẩn trên vẫn không ra được tiếng Việt, ví dụ như: Bắc Kanj [Kạn], Đăk Lawsk [Lắk]... thì có thể áp dụng theo công thức gõ như sau:

Dùng phím Ctrl để ngắt chữ trước khi gõ chữ có dấu

Ví dụ:

  • Kạn = gõ chữ K, sau đó nhấn Ctrl, gõ tiếp chữ ạn
  • Lắk = gõ chữ L, nhấn Ctrl, gõ tiếp chữ ắk
  • DownloadVN-TảiPhầnMềm = DownloadVN-T [Ctrl] ảiPh [Ctrl] ầnM [Ctrl] ềm

Tóm lại, các bạn chỉ cần nhớ, để gõ được tiếng Việt có dấu trên máy tính, cần có phông chữ tiếng Việt, bộ gõ tiếng Việt đã được thiết lập chuẩn [bộ gõ và bảng mã] và cuối cùng là kiến thức về cách gõ, cách sử dụng bộ gõ của mình. Bài viết này chúng tôi đã cung cấp đủ cho bạn những kiến thức đó. Chúc các bạn thành công!

Cập nhật: 25/02/2022

Windows 8.1 Xem thêm...Ít hơn

Dù bạn đang viết thư hay tính toán dữ liệu số, Bàn phím của bạn là cách chính để nhập thông tin vào máy tính của bạn. Tuy nhiên, bạn có biết bạn cũng có thể sử dụng bàn phím của mình để kiểm soát máy tính của bạn không? Tìm hiểu một vài lệnh đơn giản trên bàn phím[hướng dẫn cho máy tính của bạn] có thể giúp bạn làm việc hiệu quả hơn.

Các phím trên bàn phím của bạn có thể được chia thành một số nhóm dựa trên chức năng:

  • Nhập các phím [chữ và số]. Các phím này bao gồm cùng chữ cái, số, dấu câu và phím biểu tượng được tìm thấy trên máy chữ truyền thống.

  • Các phím kiểm soát. Các phím này được sử dụng độc lập hoặc kết hợp với các phím khác để thực hiện một số tác vụ nhất định. Các khóa điều khiển được sử dụng thường xuyên nhất là Ctrl, Alt, phím logo Windows

    và esc.

  • Các phím chức năng. Các phím chức năng được sử dụng để thực hiện các tác vụ cụ thể. Chúng được ghi nhãn là F1, F2, F3, v.v. cho tới F12. Chức năng các phím này khác nhau giữa các chương trình.

  • Các phím điều hướng. Các phím này được sử dụng để di chuyển xung quanh trong tài liệu hoặc trang web và chỉnh sửa văn bản. Chúng bao gồm các phím mũi tên, Home, End, Page Up, Page Down, Delete và Insert.

  • Bàn phím số. Bàn phím số thuận tiện cho việc nhập số nhanh. Các phím được nhóm lại với nhau trong một khối như một máy tính tay thông thường hoặc máy tính cộng.

Hình minh họa sau cho thấy cách các phím này được sắp xếp trên bàn phím thông thường. Bố cục bàn phím của bạn có thể khác nhau.

 


Bất cứ khi nào bạn cần nhập nội dung nào đó trong một chương trình, thông điệp email hoặc hộp văn bản, bạn sẽ thấy một đường thẳng đứng nhấp nháy [

] được gọi là con trỏ hoặc điểm chèn. Đường này cho thấy vị trí văn bản bạn nhập sẽ bắt đầu. Bạn có thể di chuyển con trỏ bằng cách nhấp vào vị trí mong muốn bằng chuột hoặc bằng cách sử dụng các phím điều hướng [hãy xem phần "Sử dụng các phím điều hướng" trong bài viết này].

Ngoài chữ cái, số, dấu ngắt câu và biểu tượng, phím nhập cũng bao gồm Shift, Caps Lock, Tab, Enter, Phím cách và Backspace.

Tên phím

Cách sử dụng

Shift

Nhấn Shift kết hợp với chữ cái để nhập một chữ cái in hoa. Nhấn Shift kết hợp với phím khác để nhập các biểu tượng trên phần trên của phím đó.

Caps Lock

Nhấn Caps Lock một lần để nhập tất cả các chữ cái như chữ in hoa. Nhấn lại Caps Lock để tắt chức năng này. Bàn phím có thể có một đèn chỉ báo Caps Lock đang bật hay không.

Tab

Nhấn Tab để di chuyển con trỏ về phía trước một vài khoảng trắng. Bạn cũng có thể nhấn Tab để di chuyển sang hộp văn bản tiếp theo trên một biểu mẫu.

Nhập

Nhấn Enter để di chuyển con trỏ tới đầu dòng tiếp theo Trong hộp thoại, nhấn Enter để chọn nút được tô sáng.

Phím cách

Nhấn Phím cách để di chuyển con trỏ về phía trước một khoảng trắng.

Backspace

Nhấn Backspace để xóa ký tự đứng trước con trỏ hoặc văn bản được chọn.

Phím tắtlà các cách thực hiện hành động bằng cách sử dụng bàn phím của bạn. Chúng được gọi là phím tắt vì chúng giúp bạn làm việc nhanh hơn. Trên thực tế, hầu như bất kỳ hành động hoặc lệnh nào bạn có thể thực hiện với chuột đều có thể được thực hiện nhanh hơn bằng một hoặc nhiều phím trên bàn phím của bạn.

Trong chủ đề Trợ giúp, dấu cộng [+] giữa hai phím trở lên cho biết rằng các phím này sẽ được nhấn kết hợp. Ví dụ: Ctrl + A có nghĩa là nhấn và giữ Ctrl và sau đó bấm A. Ctrl + Shift + A có nghĩa là nhấn và giữ Ctrl và Shift và sau đó nhấn A.

Bạn có thể thực hiện các công việc trong hầu hết các chương trình bằng cách sử dụng bàn phím. Để xem các lệnh có phím tắt, hãy mở menu. Các phím tắt [nếu có] được hiển thị bên cạnh các mục menu.


 

Bạn có thể mở menu và chọn lệnh cũng các tùy chọn khác bằng cách sử dụng bàn phím. Trong chương trình có menu với chữ cái được gạch dưới, nhấn Alt và một chữ cái được gạch dưới để mở menu tương ứng. Nhấn chữ cái được gạch dưới trong một mục menu để chọn lệnh đó. Đối với các chương trình sử dụng ruy-băng, chẳng hạn như Paint và WordPad, nhấn Alt sẽ phủ lên [chứ không phải gạch dưới] một chữ cái có thể được nhấn.

Nhấn Alt + F để mở menu Tệp, sau đó nhấn P để chọn lệnh In.

Thủ thuật này cũng có hiệu quả trong hộp thoại. Bất cứ khi nào bạn nhìn thấy một chữ cái được gạch dưới kèm theo tùy chọn trong hộp thoại, điều này nghĩa là bạn có thể nhấn Alt cùng với chữ cái đó để chọn tùy chọn đó.

Bảng sau liệt kê một số phím tắt hữu dụng nhất. Để xem danh chi tiết hơn, hãy xem Phím tắt.

Nhấn phím tắt này

Để thực hiện thao tác này

phím logo Windows

Mở menu Bắt đầu

Alt + Tab

Chuyển đổi giữa các cửa sổ hoặc chương trình đang mở

Alt + F4

Đóng mục hiện hoạt hoặc thoát chương trình hiện hoạt

Ctrl + S

Lưu tệp hoặc tài liệu hiện tại [hoạt động trong hầu hết các chương trình]

Ctrl + C

Sao chép mục đã chọn

Ctrl + X

Cắt mục đã chọn

Ctrl + V

Dán mục đã chọn

Ctrl + Z

Hoàn tác một hành động

Ctrl + A

Chọn tất cả các mục trong một tài liệu hoặc cửa sổ

F1

Hiển thị Trợ giúp cho chương trình hoặc Windows

Phím logo Windows

+ F1

Hiển thị Trợ giúp và Hỗ trợ dành cho Windows

Esc

Hủy bỏ tác vụ hiện tại

Phím ứng dụng

Mở menu lệnh liên quan đến lựa chọn trong chương trình. Tương đương với việc bấm chuột phải vào lựa chọn.

Các phím điều hướng cho phép bạn để di chuyển con trỏ, di chuyển xung quanh trong tài liệu và trang web cũng như chỉnh sửa văn bản. Bảng sau đây liệt kê một số chức năng phổ biến của các phím này.

Nhấn phím tắt này

Để thực hiện thao tác này

Mũi tên trái, mũi tên phải, mũi tên lên hoặc mũi tên xuống

Di chuyển con trỏ hoặc vùng lựa chọn một khoảng trống hoặc dòng theo hướng mũi tên hoặc cuộn trang web theo hướng mũi tên

Trang chủ

Di chuyển con trỏ tới cuối dòng hoặc di chuyển đến đầu trang web

Kết thúc

Di chuyển con trỏ tới cuối dòng hoặc di chuyển đến cuối trang web

Ctrl + Home

Di chuyển lên đầu tài liệu

Ctrl + End

Di chuyển đến cuối tài liệu

Page Up

Di chuyển con trỏ hoặc trang lên một màn hình

Page Down

Di chuyển con trỏ hoặc trang xuống một màn hình

Xóa

Xóa ký tự đứng sau con trỏ hoặc văn bản đã chọn; trong Windows, xóa mục đã chọn và di chuyển tới Thùng rác

Chèn

Bật hoặc tắt chế độ Chèn. Khi chế độ Chèn bật, nội dung mà bạn nhập sẽ được chèn tại con trỏ. Khi chế độ Chèn tắt, nội dung mà bạn nhập sẽ thay thế các ký tự hiện có.

Bàn phím số sắp xếp các số 0 đến 9, các phép toán + [cộng],- [trừ], * [nhân] và / toanschi cũng như điểm thập phân khi chúng xuất hiện trên máy tính tay hoặc máy tính cộng. Tất nhiên, các ký tự này được sao chép ở nơi khác trên bàn phím, nhưng sắp xếp bàn phím cho phép bạn nhanh chóng nhập dữ liệu số hoặc các phép toán bằng một tay.

Bàn phím số

Để sử dụng bàn phím số để nhập số, nhấn Num Lock. Hầu hết các bàn phím có đèn chỉ báo Num Lock bật hay tắt. Khi Num Lock tắt, bàn phím số hoạt động như một bộ phím điều hướng thứ hai [những chức năng này được in trên các phím bên cạnh các số hoặc biểu tượng].

Bạn có thể sử dụng bàn phím số để thực hiện các tính toán đơn giản với Máy tính tay.

  1. Mở máy tính bằng cách bấm vào nút bắt đầu . Trong hộp tìm kiếm, nhập Máy tính tay, sau đó trong danh sách kết quả, bấm Máy tính tay.

  2. Kiểm tra đèn bàn phím để xem Num Lock có bật không. Nếu không, nhấn Num Lock.

  3. Sử dụng bàn phím số, nhập số đầu tiên trong phép tính.

  4. Trên bàn phím, nhập + để cộng - để trừ, * để nhân hoặc / để chia.

  5. Nhập số tiếp theo trong phép tính.

  6. Nhấn Enter để hoàn thành phép tính.

Ba phím lẻ

Cho đến nay, chúng tôi đã thảo luận hầu hết mọi phím bạn có thể sử dụng. Tuy nhiên, nếu bạn thực sự muốn tìm hiểu thêm, hãy khám phá ba phím bí ẩn nhất trên bàn phím: PrtScn, Scroll Lock và Pause/Break.

PrtScn [hoặc In Màn hình]

Trước đây, phím này thực sự đã làm đúng chức năng như tên gọi của nó—gửi màn hình hiện tại của văn bản tới máy in của bạn. Hiện nay, nhấn PrtScn sẽ chụp ảnh toàn bộ màn hình của bạn ["ảnh chụp màn hình"] và sao chép vào Bảng tạm trong bộ nhớ của máy tính. Từ đó bạn có thể dán ảnh chụp màn hình [Ctrl + V] vào Microsoft Paint hoặc chương trình khác và nếu bạn muốn, in ảnh chụp màn hình từ chương trình đó.

Tối nghĩa hơn là SYS RQ, cùng chung phím với PrtScn trên một số bàn phím. Trước đây, SYS RQ được thiết kế làm "yêu cầu hệ thống" nhưng lệnh này không được kích hoạt trong Windows.

Mẹo: Nhấn Alt + PrtScn để chỉ chụp ảnh cửa sổ đang hoạt động thay vì toàn bộ màn hình.

ScrLk [hoặc Scroll Lock]

Trong hầu hết các chương trình, nhấn Scroll Lock không có tác dụng. Trong một số chương trình, nhấn Scroll Lock sẽ thay đổi hành vi của các phím mũi tên và phím Page Up cũng như Page Down; nhấn các phím này sẽ khiến tài liệu cuộn mà không thay đổi vị trí của con trỏ hoặc lựa chọn. Bàn phím có thể có một đèn chỉ báo Scroll Lock đang bật.

Pause/Break

Phím này hiếm khi sử dụng. Trong một số chương trình cũ hơn, nhấn phím này sẽ tạm dừng chương trình hoặc kết hợp với Ctrl, ngăn không cho chương trình chạy.

Các phím khác

Một số bàn phím hiện đại đi kèm với "phím nóng" hoặc nút cung cấp cho bạn quyền truy cập một lần nhấn, nhanh chóng vào chương trình, tệp hoặc lệnh. Các mô hình khác có điều khiển âm lượng, bánh xe cuộn, bánh xe thu phóng và các tiện ích khác. Để biết thông tin chi tiết về các tính năng này, hãy xem thông tin đi kèm với bàn phím hoặc máy tính của bạn hoặc truy cập trang web của nhà sản xuất.

Mẹo để sử dụng bàn phím của bạn một cách an toàn

Sử dụng bàn phím đúng cách có thể giúp tránh đau hoặc tổn thương cổ tay, bàn tay và cánh tay, đặc biệt là nếu bạn sử dụng máy tính trong thời gian dài. Dưới đây là một số mẹo để giúp cải thiện việc sử dụng bàn phím:

  • Đặt bàn phím ngang tầm khuỷu tay. Cánh tay trên của bạn sẽ được thoải mái ở hai bên.

  • Đặt bàn phím ở giữa phía trước bạn. Nếu bàn phím có một số bàn phím số, bạn có thể sử dụng phím cách làm điểm căn giữa.

  • Gõ phím với bàn tay và cổ tay lơ lửng phía trên bàn phím để bạn có thể sử dụng toàn bộ cánh tay vươn tới các phím ở xa thay vì phải duỗi căng ngón tay của bạn.

  • Tránh tựa lòng bàn tay hoặc cổ tay của bạn trên bất kỳ loại bề mặt trong khi gõ phím. Nếu bàn phím của bạn có chỗ tựa lòng bàn tay, hãy chỉ sử dụng trong khi không gõ phím.

  • Trong khi gõ phím, chỉ chạm nhẹ và luôn giữ cho cổ tay thẳng.

  • Khi bạn không gõ phím, thư giãn cánh tay và bàn tay của bạn.

  • Cứ 15 đến 20 phút, hãy tạm ngừng sử dụng máy tính để nghỉ ngơi.

Hỏi cộng đồng

Liên hệ với chúng tôi

Video liên quan

Chủ Đề