Cách viết @ trên máy tính
Gõ tiếng Việt có dấu khi dùng máy tính có lẽ là đặc trưng của riêng người Việt Nam bởi sự khác biệt về ngôn ngữ. Tuy nhiên, làm cách nào để đánh được tiếng Việt có dấu thì lại là vấn đề của khá nhiều người. Không đơn giản chỉ là cài đặt UniKey (bộ gõ tiếng Việt nổi tiếng nhất) mà còn rất nhiều điều khác có thể ảnh hưởng, như: cách thiết lập, cách sử dụng, các phông chữ... Show
Hướng dẫn cách gõ tiếng Việt có dấu trên máy tính, laptopThiết lập gõ tiếng Việt có dấu trên máy tínhĐiều kiện cần để bạn có thể gõ được tiếng Việt trên máy tính là phải có cài bộ hỗ trợ gõ tiếng Việt. Có rất nhiều ứng dụng hỗ trợ gõ tiếng Việt nổi bật khác nhau, nhưng chúng tôi chỉ giới thiệu tới các bạn 2 bộ gõ Tiếng Việt phổ biến nhất là Unikey và VietKey:
Trong bài này, chúng tôi sẽ lấy ví dụ minh họa với công cụ UniKey bởi sự phổ biến và chất lượng của nó luôn là lựa chọn hàng đầu của mỗi người dùng máy tính hiện nay. Để gõ được dấu tiếng Việt có dấu, ta cần lưu ý thiết lập trên Unikey 2 thông số chính như sau: Bảng mã tiếng Việt
Kiểu gõ tiếng Việt
Tắt thiết lập gõ tiếng Việt trên Windows 10Trên Windows 10 có sẵn bộ hỗ trợ gõ tiếng Việt mà chỉ cần bật lên bạn có thể sử dụng chúng thay cho Unikey. Tuy nhiên nếu có bộ gõ Unikey trên máy tính, đồng thời lại bật bộ gõ tiếng Việt mà Windows 10 hỗ trợ, đôi khi sẽ xảy ra lỗi xung đột. Trong trường hợp này bạn cần tắt gợi ý gõ tiếng Việt của Windows 10 đi. Cách làm như sau: Nếu có thể bạn nên kiểm tra thêm phần Typing Settings bằng cách mở StartMenu gõ typing Settings và truy cập vào nó.
Cài đặt Font chữ tiếng ViệtSau khi thiết lập xong kiểu gõ tiếng Việt chuẩn trên Unikey, cái quan trọng nhất bạn cần quan tâm là trên máy tính của bạn hiện nay có kiểu Font tiếng Việt hay không. Kiểu font chữ có thể được thay đổi trong phần thiết lập Font của các chương trình có hỗ trợ thay đổi kiểu chữ. Về cơ bản mặc định nếu bạn đã chọn 2 thiết lập Bảng mã và Bộ gõ như trên xong, thì có thể gõ được tiếng Việt trên máy tính với một số kiểu Font mặc định của Windows như: Arial, Tahoma, Verdana, Times New Roman, Courier New... Tuy nhiên nếu muốn nhiều kiểu chữ đẹp và lạ hơn thì bạn cần cài đặt thêm font chữ cho máy tính. Download.vn xin giới thiệu tới bạn một số kiểu Font chữ khác nhau mà bạn có thể tham khảo dưới đây: Bộ font VNI đầy đủBộ font chữ VNI cho máy tính Bộ Font VNI thư phápVới bộ font thư pháp, bạn có thể viết những dòng chữ thư pháp ngay trên máy tính của mình. Bộ font chữ VNI Thư pháp Bộ font TCVN3 đầy đủBộ font chữ TCVN3 Sau khi đã tải về bộ font Tiếng Việt mà bạn cần, chỉ cần giải nén thư mục chứa các font đó ra 1 thư mục riêng; sau đó vào thư mục đó, chọn toàn bộ các font có chứa trong nó, kích chuột phải và chọn Install. Thường sau khi cài đặt font xong thì bạn cần khởi động lại các chương trình có sử dụng đến font trên máy tính để ứng dụng nhận thêm danh sách font mới. Hướng dẫn cách gõ dấu tiếng ViệtTrước khi bắt đầu mục này, bạn cần đảm bảo icon của phần mềm gõ tiếng Việt ở phần Taskbar đang là biểu tượng chữ Để gõ các chữ tiếng Việt có dấu bạn phải gõ nguyên âm (a, e, i, o,...) trước, sau đó gõ các dấu thanh, dấu mũ, dấu móc. Các kiểu gõ tiếng Việt khác nhau sẽ quy định các phím khác nhau cho các dấu thanh, dấu mũ và dấu móc. Chi biết Bảng quy định gõ tiếng Việt
Một số trường hợp gõ dấu đặc biệtTrong một số trường hợp đặc biệt, bạn sẽ phải gõ dấu mà dù gõ theo chuẩn trên vẫn không ra được tiếng Việt, ví dụ như: Bắc Kanj (Kạn), Đăk Lawsk (Lắk)... thì có thể áp dụng theo công thức gõ như sau: Dùng phím Ctrl để ngắt chữ trước khi gõ chữ có dấu Ví dụ:
Tóm lại, các bạn chỉ cần nhớ, để gõ được tiếng Việt có dấu trên máy tính, cần có phông chữ tiếng Việt, bộ gõ tiếng Việt đã được thiết lập chuẩn (bộ gõ và bảng mã) và cuối cùng là kiến thức về cách gõ, cách sử dụng bộ gõ của mình. Bài viết này chúng tôi đã cung cấp đủ cho bạn những kiến thức đó. Chúc các bạn thành công! Cập nhật: 25/02/2022
Windows 8.1 Xem thêm...Ít hơn Dù bạn đang viết thư hay tính toán dữ liệu số, Bàn phím của bạn là cách chính để nhập thông tin vào máy tính của bạn. Tuy nhiên, bạn có biết bạn cũng có thể sử dụng bàn phím của mình để kiểm soát máy tính của bạn không? Tìm hiểu một vài lệnh đơn giản trên bàn phím(hướng dẫn cho máy tính của bạn) có thể giúp bạn làm việc hiệu quả hơn. Các phím trên bàn phím của bạn có thể được chia thành một số nhóm dựa trên chức năng:
Hình minh họa sau cho thấy cách các phím này được sắp xếp trên bàn phím thông thường. Bố cục bàn phím của bạn có thể khác nhau.
Ngoài chữ cái, số, dấu ngắt câu và biểu tượng, phím nhập cũng bao gồm Shift, Caps Lock, Tab, Enter, Phím cách và Backspace.
Phím tắtlà các cách thực hiện hành động bằng cách sử dụng bàn phím của bạn. Chúng được gọi là phím tắt vì chúng giúp bạn làm việc nhanh hơn. Trên thực tế, hầu như bất kỳ hành động hoặc lệnh nào bạn có thể thực hiện với chuột đều có thể được thực hiện nhanh hơn bằng một hoặc nhiều phím trên bàn phím của bạn. Trong chủ đề Trợ giúp, dấu cộng (+) giữa hai phím trở lên cho biết rằng các phím này sẽ được nhấn kết hợp. Ví dụ: Ctrl + A có nghĩa là nhấn và giữ Ctrl và sau đó bấm A. Ctrl + Shift + A có nghĩa là nhấn và giữ Ctrl và Shift và sau đó nhấn A. Bạn có thể thực hiện các công việc trong hầu hết các chương trình bằng cách sử dụng bàn phím. Để xem các lệnh có phím tắt, hãy mở menu. Các phím tắt (nếu có) được hiển thị bên cạnh các mục menu. Bạn có thể mở menu và chọn lệnh cũng các tùy chọn khác bằng cách sử dụng bàn phím. Trong chương trình có menu với chữ cái được gạch dưới, nhấn Alt và một chữ cái được gạch dưới để mở menu tương ứng. Nhấn chữ cái được gạch dưới trong một mục menu để chọn lệnh đó. Đối với các chương trình sử dụng ruy-băng, chẳng hạn như Paint và WordPad, nhấn Alt sẽ phủ lên (chứ không phải gạch dưới) một chữ cái có thể được nhấn. Nhấn Alt + F để mở menu Tệp, sau đó nhấn P để chọn lệnh In. Thủ thuật này cũng có hiệu quả trong hộp thoại. Bất cứ khi nào bạn nhìn thấy một chữ cái được gạch dưới kèm theo tùy chọn trong hộp thoại, điều này nghĩa là bạn có thể nhấn Alt cùng với chữ cái đó để chọn tùy chọn đó. Bảng sau liệt kê một số phím tắt hữu dụng nhất. Để xem danh chi tiết hơn, hãy xem Phím tắt.
Các phím điều hướng cho phép bạn để di chuyển con trỏ, di chuyển xung quanh trong tài liệu và trang web cũng như chỉnh sửa văn bản. Bảng sau đây liệt kê một số chức năng phổ biến của các phím này.
Bàn phím số sắp xếp các số 0 đến 9, các phép toán + (cộng),- (trừ), * (nhân) và / toanschi cũng như điểm thập phân khi chúng xuất hiện trên máy tính tay hoặc máy tính cộng. Tất nhiên, các ký tự này được sao chép ở nơi khác trên bàn phím, nhưng sắp xếp bàn phím cho phép bạn nhanh chóng nhập dữ liệu số hoặc các phép toán bằng một tay. Bàn phím số Để sử dụng bàn phím số để nhập số, nhấn Num Lock. Hầu hết các bàn phím có đèn chỉ báo Num Lock bật hay tắt. Khi Num Lock tắt, bàn phím số hoạt động như một bộ phím điều hướng thứ hai (những chức năng này được in trên các phím bên cạnh các số hoặc biểu tượng). Bạn có thể sử dụng bàn phím số để thực hiện các tính toán đơn giản với Máy tính tay.
Ba phím lẻ Cho đến nay, chúng tôi đã thảo luận hầu hết mọi phím bạn có thể sử dụng. Tuy nhiên, nếu bạn thực sự muốn tìm hiểu thêm, hãy khám phá ba phím bí ẩn nhất trên bàn phím: PrtScn, Scroll Lock và Pause/Break. PrtScn (hoặc In Màn hình) Trước đây, phím này thực sự đã làm đúng chức năng như tên gọi của nó—gửi màn hình hiện tại của văn bản tới máy in của bạn. Hiện nay, nhấn PrtScn sẽ chụp ảnh toàn bộ màn hình của bạn ("ảnh chụp màn hình") và sao chép vào Bảng tạm trong bộ nhớ của máy tính. Từ đó bạn có thể dán ảnh chụp màn hình (Ctrl + V) vào Microsoft Paint hoặc chương trình khác và nếu bạn muốn, in ảnh chụp màn hình từ chương trình đó. Tối nghĩa hơn là SYS RQ, cùng chung phím với PrtScn trên một số bàn phím. Trước đây, SYS RQ được thiết kế làm "yêu cầu hệ thống" nhưng lệnh này không được kích hoạt trong Windows.
Mẹo: Nhấn Alt + PrtScn để chỉ chụp ảnh cửa sổ đang hoạt động thay vì toàn bộ màn hình. ScrLk (hoặc Scroll Lock) Trong hầu hết các chương trình, nhấn Scroll Lock không có tác dụng. Trong một số chương trình, nhấn Scroll Lock sẽ thay đổi hành vi của các phím mũi tên và phím Page Up cũng như Page Down; nhấn các phím này sẽ khiến tài liệu cuộn mà không thay đổi vị trí của con trỏ hoặc lựa chọn. Bàn phím có thể có một đèn chỉ báo Scroll Lock đang bật. Pause/Break Phím này hiếm khi sử dụng. Trong một số chương trình cũ hơn, nhấn phím này sẽ tạm dừng chương trình hoặc kết hợp với Ctrl, ngăn không cho chương trình chạy. Các phím khác Một số bàn phím hiện đại đi kèm với "phím nóng" hoặc nút cung cấp cho bạn quyền truy cập một lần nhấn, nhanh chóng vào chương trình, tệp hoặc lệnh. Các mô hình khác có điều khiển âm lượng, bánh xe cuộn, bánh xe thu phóng và các tiện ích khác. Để biết thông tin chi tiết về các tính năng này, hãy xem thông tin đi kèm với bàn phím hoặc máy tính của bạn hoặc truy cập trang web của nhà sản xuất. Mẹo để sử dụng bàn phím của bạn một cách an toàn Sử dụng bàn phím đúng cách có thể giúp tránh đau hoặc tổn thương cổ tay, bàn tay và cánh tay, đặc biệt là nếu bạn sử dụng máy tính trong thời gian dài. Dưới đây là một số mẹo để giúp cải thiện việc sử dụng bàn phím:
Hỏi cộng đồng Liên hệ với chúng tôi |