Bảo mật & Cookie
This site uses cookies. By continuing, you agree to their use. Learn more, including how to control cookies.
1. Quy tắc thêm ING vào sau động từ:
Thêm ING vào sau các động từ bình thường: do doing.
Những động từ tận cùng bằng 1 chữ E câm thì bỏ E rồi thêm ING: write writing; trường hợp đặc biệt: singe singeing, dye dyeing.
Những động từ có 1 âm tiết, tận cùng bằng 1 phụ âm [trừ H, W, X, Y] và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ING: run running, nhưng fix fixing.
Những động từ có 2 âm tiết, trọng âm nằm ở âm cuối, tận cùng là 1 phụ âm [trừ H, W, X, Y] và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ING: begin beginning.
Những động từ tận cùng bằng IE thì đổi IE thành Y rồi thêm ING: die dying.
Các động từ tận cùng bằng C và trước C là 1 nguyên âm thì phải thêm K rồi mới thêm ING.
Các động từ tận cùng bằng L, trước L là1 nguyên âm thì có thể gấp đôi chữ L [theo cách của Anh] hoặc không [theo cách của Mỹ].
2. Quy tắc thêm ED vào sau động từ:
Thêm ED vào sau các động từ bình thường: play played.
Các động từ tận cùng bằng E câm thì chỉ cần thêm D: die died.
Những động từ có 1 âm tiết, tận cùng bằng 1 phụ âm [trừ H, W, X, Y] và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ED: stop stopped, nhưng stay stayed.
Những động từ có 2 âm tiết, trọng âm nằm ở âm cuối, tận cùng là 1 phụ âm [trừ H, W, X, Y] và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ED: prefer preferred.
Các động từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I rồi thêm ED, nếu trước y là nguyên âm thì chỉ cần thêm ED: study studied, nhưng play played.
Một số trường hợp bất quy tắc nằm trong bảng động từ bất quy tắc.
3. Quy tắc thêm S và ES vào sau động từ và danh từ số nhiều:
Thêm S vào sau các từ bình thường: work works.
Thêm ES vào sau các động từ tận cùng bằng S, O, X, SH, CH: teach teaches.
Thêm ES vào sau các danh từ tận cùng bằng S, Z, X, SH, CH: box boxes.
Các động từ và danh từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I rồi thêm ES, nếu trước Y là nguyên âm thì chỉ cần thêm S: study studies; nhưng play plays.
Các danh từ tận cùng bằng O, nếu trước O là phụ âm thì thêm ES, nếu trước O là nguyên âm hoặc các từ vay mượn của nước ngoài thì chỉ cần thêm S: tomato tomatoes; radio radios; piano pianos, photo photos [từ vay mượn].
Một số danh từ tận cùng bằng F hoặc FE như calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, chef, thief, wife, wolf, sheaf được tạo thành số nhiều bằng cách bỏ đi F hoặc FE rồi thêm vào VES.
Một số trường hợp danh từ bất quy tắc:
man men, mouse mice, woman women, louse lice, tooth teeth, goose geese, foot feet, child children, ox oxen; formula formulae [formulas], alumna alumnae, focus foci [focuses], alumnus alumni, bacterium bacteria, curriculum curricula [curriculums], dictum dicta [dictums], criterion criteria, phenomenon phenomena, dogma dogmata [dogmas], stigma stigmata [stigmas], basis bases, crisis crises; sheep sheep, deer deer, fish fish, swine swine, craft craft, works works, means means, series series, species species, barracks barracks
4. Cách phát âm các từ sau khi thêm S hoặc ES:
Phát âm là/s/khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh:/p/, /t/, /k/, /f/, /θ/ [P, T, K, F-PH-GH, TH]:
Develop
[v]
Develops
/dɪˈveləps/
Phát triển
Meet
[v]
Meets
/miːts/
Gặp gỡ
Book
[n]
Books
/bʊks/
Những cuốn sách
Laugh
[v]
Laughs
/læfs/
Cười
Month
[n]
Months
/mʌnθs/
Nhiều tháng
Phát âm là/ɪz/khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió:/s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ [S-CE-X, Z-ZE-SE, SH, GE, CH, GE]:
Kiss
[v,n]
Kisses
/kɪsɪz/
Hôn / Những nụ hôn
Dance
[v]
Dances
/dænsɪz/
Nhảy múa
Box
[n]
Boxes
/bɑːksɪz/
Những chiếc hộp
Rose
[n]
Roses
/roʊzɪz/
Những bông hoa hồng
Dish
[n]
Dishes
/dɪʃɪz/
Những chiếc đĩa [thức ăn]
Rouge
[v]
Rouge
/ruːʒɪz/
Đánh phấn hồng
Watch
[v]
Watches
/wɑːtʃɪz/
Xem
Change
[v]
Changes
/tʃeɪndʒɪz/
Thay đổi
Phát âm là/z/khi từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh:/b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và cácnguyên âm:
Pub
[n]
Pubs
/pʌbz/
Những quán rượu
Bird
[n]
Birds
/bɜːrdz/
Những con chim
Building
[n]
Buildings
/ˈbɪldɪŋz/
Những cao ốc
Live
[v]
Lives
/lɪvz/
Sống; ở
Breathe
[v]
Breathes
/briːðz/
Thở
Room
[n]
Rooms
/ruːmz/
Những căn phòng
Mean
[v]
Means
/miːnz/
Nghĩa là, ý là
Thing
[n]
Things
/θɪŋz/
Nhiều thứ
Fill
[v]
Fills
/fɪlz/
Điền vào, lấp đầy
Car
[n]
Cars
/kɑːrz/
Những chiếc xe ô tô
Die
[v]
Dies
/daɪz/
Chết
Window
[n]
Windows
/ˈwɪndoʊz/
Những cái cửa sổ
Chú ý:
Trường hợp đặc biệt với âm/θ/sẽ có 2 cách đọc là/z/hoặc/s/khi thêm Svào cuối câu, ví dụ:
Bath
[v,n]
Baths
/bæθs/ /bæðz/
Tắm
Trường hợp đặc biệt với từHOUSE/haʊs/:
House
[n]
Houses
/ˈhaʊsɪz/
Wrong
Những ngôi nhà
House
[n]
Houses
/ˈhaʊzɪz/
Right
Những ngôi nhà
5. Cách phát âm các động từ sau khi thêm ED:
Nếu động từ nguyên thể kết thúc bằng:
Cách phát âm
Ví dụ
Quá khứ
Phiên âm
Thêm âm tiết
Âm vô thanh [unvoiced]
/t/
/ɪd/
Want
Wanted
/wɑ:ntɪd/
Có
Âm hữu thanh [voiced]
/d/
End
Ended
/endɪd/
Âm vô thanh [unvoiced]
[P, F-PH-GH, S-CE-X, SH, CH, K, TH]
/p/
/t/
Hope
Hoped
/hoʊpt/
Không
/f/
Laugh
Laughed
/læft/
/s/
Fax
Faxed
/fækst/
//
Wash
Washed
/wɑ:ʃt/
/t/
Watch
Watched
/wɑ:tʃt/
/k/
Like
Liked
/laɪkt/
/θ/
Froth
Frothed
/frɑ:θt/
Âm hữu thanh [voiced]
Còn lại
/d/
Play
Played
/pleɪd/