Cách sử dụng be used to và get used to

Chúng ta vẫn hay nghe câu phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam, bạn thấy đó, tiếng Việt khó vậy mà chúng ta còn học được nữa là tiếng anh – ngôn ngữ gần như cả thế giới đều đang cố học và sử dụng thành thạo. Đồng ý rằng tiếng anh không dễ và có rất nhiều từ có cách sử dụng khác nhau dù chung một nghĩa hoặc một từ có nhiều nghĩa khác nhau. Tuy nhiên, ít nhất bạn cũng phải đảm bảo được rằng bạn có thể sử dụng tiếng anh trong giao tiếp thông thường một cách tự tin. Cùng chung loạt bài về phân biệt cách sử dụng một số cấu trúc câu thông dụng nhưng dễ nhầm lẫn, bài viết này Insprido sẽ chỉ ra cách sử dụng của: Used to; Get used to và Be used to

Cách sử dụng của Used to + Verb: Đã từng, từng Used to + V: Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa. Ngược lại của be used to là be NOT used to: không quen với, chưa quen với VD: When Jim was young, he used to smoke a lot: Khi Jim còn trẻ, cậu ấy đã hút thuốc rất nhiều

VD: I am not used to the new system in the factory yet: Tôi vẫn chưa quen với hệ thống mới ở nhà máy.


Cách sử dụng của To be + Used to + V-ing/ Noun: Trở nên quen với Be + V – ing/N: Chỉ việc ai đó/cái gì đó đã trở nên quen với việc gì/cái gì VD: Myra has lived in England for over a year so he is used to driving on the left now. [ Hans đã sống ở Anh hơn 1 năm rồi nên giờ anh ấy quen lái xe bên tay trái]

Cách sử dụng của To get used to + V-ing/ noun: Quen dần với

To get used to + V – ing/N: He got used to American food : I got used to getting up early in the morning. Tôi đã dần dần quen với việc thức dậy sớm vào buổi sáng

VD: I have always lived in the country but now I'm beginning to get used to living in the city. [ Tôi luôn sống ở miền quê nhưng giờ đây tôi bắt đầu dần quen với việc sống ở thành phố]

Từ phân biệt trên ta có thể thấy used to + V thể hiện những việc ta đã từng quen làm và hiện tại không làm nữa, còn To get used to + V-ing/ noun và To be + Used to + V-ing/ Noun thì thể hiện việc trước đây chưa từng làm gì và hiện tại đã trở nên quen dần với việc đó.

Để biết thêm nhiều kiến thức hay và có khả năng tiếng anh tốt hơn, các bạn liên hệ Inspirdo để đăng ký tham gia lớp học 1:1 theo số điện thoại 0943 556 128 hoặc email

Used to + verb chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa. Nó thường chỉ được sử dụng ở quá khứ đơn.

- When David was young, he used to swim once a day

a] Thói quen trong quá khứ: You used to do something, nghĩa là bạn đã làm việc đó trong 1 khoảng thời gian ở quá khứ, nhưng bạn không còn làm việc đó nữa.

- We used to live there when I as a child.

[Chúng tôi đã từng sống ở đó khi tôi còn là một đứa trẻ.]

- I used to walk to work when I was younger.

[Tôi từng hay đi bộ đến công ty khi tôi còn trẻ.]

b] Tình trạng / trạng thái trong quá khứ: Used to còn thể hiện tình trạng trong quá khứ nhưng không còn tồn tại nữa được thể hiện bằng những động từ biểu hiện trạng thái sau: have, believe, know và like.

Ex:

- I used to Like The Beatles but now I never listen to them.

[Tôi đã từng thích nhóm The Beatles nhưng bây giờ tôi không còn nghe nhạc của họ nữa.]

- He used to have long hair but nowadays this hair is very short.

[Anh ta đã từng để tóc dài nhưng dạo này anh ấy để tóc rất ngắn.]

Dạng câu hỏi của Used to: Did[n't] + subject + use to

Ex:

Did he use to work in the office very late at night?

[Anh ta có thường hay làm việc trong văn phòng rất trễ vào buổi tối không?]

Cấu trúc Used to trong tiếng Anh - Dạng phủ định

Cấu trúc: Subject + didn't + used to

Ví dụ

Ex:

- We didn't use to be vegestarians.

[Chúng tôi không từng những người ăn chay.]

- We didn't use to get up early when we were children.

[Chúng tôi không từng dậy sớm khi còn là những đứa trẻ.]

Tham khảo: Học ngữ pháp tiếng Anh online miễn phí

to get used to + V-ing/ noun

He got used to American food : I got used to getting up early in the morning. Tôi đã dần dần quen với việc thức dậy sớm vào buổi sáng

He is used to swimming every day : Anh ấy đã quen với việc đi bơi mỗi ngày.

Cấu trúc to get used to trong tiếng Anh - Ví dụ

- I didn't understand the accent when I first moved here but I quickly got used to it. [ Lần đầu tiên chuyển đến đây, tôi đã không hiểu được giọng nói ở vùng này nhưng giờ tôi đã nhanh chóng quen dần với nó]

- She has started working nights and is still getting used to sleeping during the day. [ Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt ngày]

- I have always lived in the country but now I'm beginning to get used to living in the city. [ Tôi luôn sống ở miền quê nhưng giờ đây tôi bắt đầu dần quen với việc sống ở thành phố]

1. Diane don't travel much now. She used to travel a lot, but she prefersto stay at home these days.

2. Liz .... a motorbike,but last year she sold it and bought a car.

3. We came to live in London a few years ago. We .... in Leeds.

4. I rarely eat ice-cream now, but I .... it when I was a child.

5. Jim .... my best friend, but we aren't good friend any longer.

6. It only takes me about 40 minutes to get to work now that the new roadis open. It .... more than an hour.

7. There .... a hotel near the airport, but it closed a long time ago.

8. When you lived in New York, .... to the theatre very often?

Đáp án

2. used to have              3. used to live        4. used to eat

5. used to be                 6. used to take     7. used to be 8. used to use to go

1. European drivers find it difficult to _______________________ [drive] on the left when they visit Britain.

2. See that building there? I _______________________ [go] to school there, but now it's a factory.

3. I've only been at this company a couple of months. I _______________________ [still not] how they do things round here.

4. When I first arrived in this neighbourhood, I _______________________ [live] in a house. I had always lived in apartment buildings.

5. Working till 10pm isn't a problem. I _______________________ [finish] late. I did it in my last job too.

6. I can't believe they are going to build an airport just two miles from our new house! I will _______________________ [never] all that noise! What a nightmare.

7. His father _______________________ [smoke] twenty cigars a day - now he doesn't smoke at all!

8. Whenever all my friends went to discos, I _______________________ [never go] with them, but now I enjoy it.

9. I _______________________ [drive] as I have had my driving licence almost a year now.

When Max went to live in Italy, he _______________________ [live] there very quickly. He's a very open minded person.

Đáp án

Question 1: get used to driving.

Question 2: used to go.

Question 3: am still not used to.

Question 4: used to live.

Question 5: am used to finishing.

Question 6: never get used to.

Question 7: used to smoke.

Question 8: never used to go.

Question 9: am used to driving.

Question 10: got used to living.

Trên đây là những kiến thức cơ bản nhất về cấu trúc Be used to, Used to V, Get used to trong tiếng Anh. Hi vọng bài viết này sẽ hữu ích cho bạn.

 

Video liên quan

Chủ Đề