Cách lập báo cáo tài chính theo Thông tư 107

Một số nội dung cơ bản trong công tác xét duyệt, thẩm định tổng hợp quyết toán năm 2018

In bài
Gởi bài
Năm 2018 là năm đầu tiên áp dụng chế độ kế toán hành chính sự nghiệp theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Theo đó, hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản, tên gọi số hiệu các tài khoản, cách hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh, sổ sách kế toán, hệ thống các báo cáo đều có nhiều thay đổi so với trước đây. Cuối năm tài chính các đơn vị có trách nhiệm rà soát lại tất cả các chứng từ, hoàn thiện hệ thống sổ sách và lập các báo cáo để gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định. Để thực hiện đúng quy định của Bộ Tài chính đối với công tác xét duyệt và thẩm định quyết toánnăm 2018 [cũng như các năm sau], một số nội dung cơ bản có liên quan như sau:
I. CĂN CỨ THỰC HIỆN
1. Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
2. Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP;
3. Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp;
4. Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên;
5. Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm;
II. TRÌNH TỰ XÉT DUYỆT, THẨM ĐỊNH VÀ THÔNG BÁO QUYẾT TOÁN NĂM
1. Về trình tự xét duyệt
a]Đơn vị dự toán cấp trên xét duyệt và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm đối với các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc [với điều kiện các đơn vị cấp dưới không có đơn vị dự toán trực thuộc].
b] Đơn vị dự toán cấp I xét duyệt và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm đối với các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc [bao gồm cả Văn phòng trực thuộc Sở] [với điều kiện các đơn vị cấp dưới không có đơn vị dự toán trực thuộc].
Trước khi xét duyệt quyết toán năm, Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp trên và Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp I gửi thông báo kế hoạch xét duyệt quyết toán cho đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc, đồng thời thông báo cho cơ quan tài chính cùng cấp biết để phối hợp thực hiện.
c] Trường hợp đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách [không có đơn vị dự toán trực thuộc], cơ quan tài chính thực hiện xét duyệt và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm.
Ví dụ:
- Chi cục Kiểm lâm [đơn vị dự toán cấp trên] có trách nhiệm xét duyệt quyết toán của các đơn vị dự toán cấp dưới là Văn phòng Chi cục Kiểm lâm, Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng, Hạt kiểm lâm Hòa Vang, Hạt kiểm lâm Liên Chiểu, Hạt kiểm lâm Sơn Trà Ngũ Hành Sơn và Hạt kiểm lâm rừng đặc dụng Bà Nà Núi Chúa.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn [Sở NN&PTNT] [đơn vị dự toán cấp I] có trách nhiệm xét duyệt quyết toán của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc[với điều kiện các đơn vị dự toán cấp dưới không có đơn vị dự toán trực thuộc], cụ thể: Văn phòng Sở NN&PTNT; Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật; Chi cục Thủy sản; Chi cục Thủy lợi
- Sở Tài chính xét duyệt quyết toán của các đơn vị như Trường Cao đẳng nghề, Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật là các đơn vị dự toán cấp I không có các đơn vị dự toán trực thuộc.
2. Về quy trình thẩm định
a] Đối với quyết toán của các đơn vị dự toán cấp dưới [trường hợp các đơn vị cấp dưới này có các đơn vị dự toán trực thuộc], đơn vị dự toán cấp I có trách nhiệm thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm.
b] Đối với quyết toán của các đơn vị dự toán cấp I [có các đơn vị dự toán trực thuộc], cơ quan tài chính thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm.
Ví dụ:
- Sở NN&PTNT [đơn vị dự toán cấp I] có trách nhiệm thẩm định quyết toán của đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc [trong trường hợp đơn vị cấp dưới này có các đơn vị dự toán trực thuộc], cụ thể: Chi cục Kiểm lâm.
- Sở Tài chính thẩm định quyết toán của các đơn vị như Sở NN&PTNT, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Y tế là các đơn vị dự toán cấp I có các đơn vị dự toán trực thuộc.
III. LẬP, TỔNG HỢP VÀ GỬI BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NĂM
1. Về danh mục hệ thống Sổ kế toán
Theo danh mục Hệ thống sổ kế toán tại Phụ lục số 03 Thông tư số 107/2017/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Về danh mục hệ thống báo cáo
a] Đối với đơn vị sử dụng ngân sách
Đơn vị sử dụng ngân sách lập và gửi báo cáo cho đơn vị dự toán cấp trên trực tiếp, hoặc gửi cho cơ quan tài chính cùng cấp [trường hợp không có đơn vị dự toán cấp trên], gồm:
- Báo cáo tài chính và Báo cáo quyết toán [theo danh mục hệ thống Báo cáo tại Phụ lục số 04 Thông tư số 107/2017/TT-BTC].
- Báo cáo bổ sung thông tin tài chính [B01/BSTT]: theo Thông tư số 99/2018/TT-BTC.
- Báo cáo quyết toán quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách [nếu có] lập theo Mẫu biểu số 01 Thông tư số 137/2017/TT-BTC.
b] Đối với đơn vị dự toán cấp trên của đơn vị sử dụng ngân sách
Đơn vị dự toán cấp trên tổng hợp và lập báo cáo quyết toán năm, báo cáo tài chính năm của đơn vị mình [nếu có] và của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc đã được xét duyệt, gửi đơn vị dự toán cấp trên trực tiếp, gồm:
- Báo cáo quyết toán năm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC
- Báo cáo tài chính tổng hợp [gồm: Báo cáo tình hình tài chính tổng hợp; Báo cáo kết quả hoạt động tổng hợp; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp và Thuyết minh báo cáo tài chính tổng hợp] và các Báo cáo bổ sung [Bảng tổng hợp bổ sung thông tin tài chính, Bảng tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo tài chính, Báo cáo bổ sung thông tin tài chính] theo quy định tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC.
- Báo cáo quyết toán quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách [nếu có] lập theo Mẫu biểu số 01 Thông tư số 137/2017/TT-BTC.
- Báo cáo tổng hợp số thu dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công [không bao gồm nguồn NSNN] theo Mẫu biểu số 02 Thông tư số 137/2017/TT-BTC.
- Các Thông báo xét duyệt quyết toán năm đối với đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc.
c] Đối với đơn vị dự toán cấp I
- Đơn vị dự toán cấp I [có các đơn vị trực thuộc] tổng hợp và lập báo cáo quyết toán năm, báo cáo tài chính năm của đơn vị mình [nếu có] và của các đơn vị trực thuộc đã được xét duyệt, gửi cơ quan tài chính cùng cấp bao gồm các báo cáo như đối với đơn vị dự toán cấp trên.
- Đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách [không có các đơn vị trực thuộc] lập các báo cáo gửi cơ quan tài chính như quy định đối với đơn vị sử dụng ngân sách.
- Ngoài ra, đơn vị dự toán cấp I lập báo cáo thuyết minh quyết toán năm so với dự toán, trong đó đánh giá kết quả, hiệu quả chi ngân sách gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị, lĩnh vực, chương trình, mục tiêu được giao phụ trách gửi cơ quan tài chính cùng câp theo Mẫu biểu số 03 Thông tư số 137/2017/TT-BTC.
[Chi tiết hệ thống Sổ kế toán và hệ thống báo cáo theo Phụ lục I và II đính kèm]
IV. XÉT DUYỆT VÀ THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT DUYỆT QUYẾT TOÁN NĂM
1. Nội dung xét duyệt quyết toán năm
Trên cơ sở báo cáo, tài liệu đơn vị cung cấp và chịu trách nhiệm, cơ quan xét duyệt quyết toán thực hiện các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 137/2017/TT-BTC
2. Các quyền khi thực hiện xét duyệt quyết toán năm
Khi thực hiện xét duyệt quyết toán năm, cơ quan xét duyệt quyết toán có các quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 137/2017/TT-BTC.
3. Thông báo xét duyệt quyết toán năm
a] Kết thúc việc xét duyệt quyết toán năm, cơ quan xét duyệt quyết toán lập, ký Biên bản xét duyệt quyết toán năm với đơn vị được xét duyệt [theo Phụ lục 01, các Mẫu biểu 1a, 1b và 1c Thông tư số 137/2017/TT-BTC]
b] Cơ quan xét duyệt ra Thông báo xét duyệt quyết toán năm gửi đơn vị được xét duyệt [theo Phụ lục 02, các Mẫu biểu 2a, 2b và 2c Thông tư số 137/2017/TT-BTC] và các đơn vị liên quan tại nơi nhận của Phụ lục 02.
c] Trường hợp đơn vị được xét duyệt không ký biên bản xét duyệt quyết toán năm, cơ quan xét duyệt căn cứ kết quả xét duyệt ra Thông báo xét duyệt quyết toán năm gửi đơn vị được xét duyệt và các đơn vị liên quan.
V. THẨM ĐỊNH VÀ THÔNG BÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN NĂM
1. Nội dung thẩm định quyết toán năm
Căn cứ báo cáo quyết toán năm và thông báo xét duyệt quyết toán của đơn vị dự toán cấp trên hoặc đơn vị dự toán cấp I gửi theo quy định, cơ quan thẩm định thực hiện các nội dung công việc theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số 137/2017/TT-BTC.
2. Các quyền khi thực hiện thẩm định quyết toán năm
Khi thực hiện thẩm định quyết toán năm, cơ quan thẩm định có các quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số 137/2017/TT-BTC.
3. Thông báo thẩm định quyết toán năm
a] Kết thúc việc thẩm định quyết toán năm, cơ quan thẩm định quyết toán lập, ký biên bản thẩm định quyết toán năm với đơn vị được thẩm định [theo Phụ lục 01, các Mẫu biểu 1a, 1b và 1c Thông tư số 137/2017/TT-BTC];
b] Cơ quan thẩm định ra Thông báo thẩm định quyết toán năm gửi đơn vị được thẩm định [theo Phụ lục 02, các Mẫu biểu 2a, 2b và 2c Thông tư số 137/2017/TT-BTC] và các đơn vị liên quan tại nơi nhận của Phụ lục 02.
c] Trường hợp đơn vị được thẩm định không ký biên bản thẩm định quyết toán năm, cơ quan thẩm định căn cứ kết quả thẩm định ra Thông báo thẩm định quyết toán năm gửi đơn vị được thẩm định và các đơn vị liên quan.
VI. THỜI HẠN XÉT DUYỆT, THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN NĂM
Theo quy định tại Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 15/5/2018 của UBND thành phố quy định thời hạn gửi và thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm, thì:
- Các đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách [không có đơn vị trực thuộc] gửi Báo cáo quyết toán 2018 về Sở Tài chính trước ngày 31/3/2019 để Sở Tài chính xét duyệt và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm theo quy định.
- Các đơn vị dự toán cấp I có các đơn vị trực thuộc quy định thời hạn gửi báo cáo quyết toán về đơn vị dự toán cấp I đối với các đơn vị trực thuộc, nhưng phải đảm bảo thời gian để đơn vị dự toán cấp I thực hiện xét duyệt, ra Thông báo xét duyệt và tổng hợp quyết toán tổng hợp ngành gửi về Sở Tài chính trước ngày 29/4/2019 để Sở Tài chính thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm theo quy định.
Đây là những nội dung cơ bản để các cơ quan, đơn vị có cơ sở chuẩn bị đầy đủ các loại báo cáo, sổ sách kế toán, chứng từ và các tài liệu có liên quan theo quy định để công tác xét duyệt và thẩm định quyết toán được thuận lợi, đảm bảo quy định./.
Phụ lục I
DANH MỤC HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN THEO THÔNG TƯ SỐ 107/2017/TT-BTC
STT
TÊN SỔ
Ký hiệu mẫu sổ
Phạm vi áp dụng
1
2
3
4
I
Sổ tổng hợp
1
Nhật ký - Sổ Cái
S01-H
2
Chứng từ ghi sổ
S02a-H
3
Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ
S02b-H
4
Sổ Cái [dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ]
S02c-H
5
Sổ Cái [dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung]
S03-H
6
Sổ Nhật ký chung
S04-H
7
Bảng cân đối số phát sinh
S05-H
II
Sổ chi tiết
8
Sổ quỹ tiền mặt [Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt]
S11-H
9
Sổ tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
S12-H
10
Sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ
S13-H
Đơn vị có ngoại tệ
11
Sổ kho [hoặc Thẻ kho]
S21-H
Đơn vị có kho nguyên liệu, vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
12
Sổ chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
S22-H
13
Bảng tổng hợp chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
S23-H
14
Sổ tài sản cố định
S24-H
15
Thẻ TSCĐ
S25-H
16
Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng
S26-H
17
Sổ chi tiết các tài khoản
S31-H
18
Sổ theo dõi chi phí trả trước
S32-H
19
Sổ chi tiết các khoản phải thu, phải trả nội bộ
S33-H
20
Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng
S34-H
21
Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh
S41-H
Đơn vị có hoạt động SXKD, dịch vụ
22
Sổ chi tiết đầu tư tài chính
S42-H
Đơn vị có hoạt động đầu tư tài chính
23
Sổ chi tiết doanh thu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
S51-H
Đơn vị có hoạt động SXKD, dịch vụ
24
Sổ chi tiết các khoản tạm thu
S52-H
25
Sổ theo dõi thuế GTGT
S53-H
26
Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại
S54-H
Đơn vị có nộp thuế GTGT
27
Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm
S55-H
28
Sổ chi tiết chi phí
S61-H
29
Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
S62-H
Đơn vị có hoạt động SXKD, dịch vụ
III
Sổ chi tiết theo dõi số liệu quyết toán
30
Sổ theo dõi dự toán từ nguồn NSNN trong nước
S101-H
Đơn vị được giao dự toán NSNN
31
Sổ theo dõi nguồn viện trợ
S102-H
Đơn vị có sử dụng kinh phí từ nguồn viện trợ
32
Sổ theo dõi nguồn vay nợ nước ngoài
S103-H
Đơn vị có sử dụng kinh phí từ nguồn vay nợ nước ngoài
33
Sổ theo dõi kinh phí NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền
S104-H
Đơn vị được NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền
34
Sổ theo dõi nguồn phí được khấu trừ, để lại
S105-H
Đơn vị có sử dụng kinh phí từ nguồn phí được khấu trừ, để lại
35
Sổ theo dõi nguồn thu hoạt động khác được để lại
S106-H
Đơn vị có phát sinh nguồn thu hoạt động khác được để lại
Phụ lục II
DANH MỤC BÁO CÁO
STT
Ký hiệu biểu
Thông tư
Tên biểu báo cáo
Đơn vị báo cáo
Ghi chú
Đơn vị sử dụng ngân sách, hoặc đơn vị dự toán cấp I không có đơn vị trực thuộc
Đơn vị dự toán cấp trên hoặc đơn vị dự toán cấp I có các đơn vị trực thuộc
I
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1
Mẫu báo cáo tài chính đầy đủ
-
B01/BCTC
TT 107
Báo cáo tình hình tài chính
x
-
B02/BCTC
Báo cáo kết quả hoạt động
x
-
B03a/BCTC
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ [theo phương pháp trực tiếp]
x
-
B03b/BCTC
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ [theo phương pháp gián tiếp]
x
-
B04/BCTC
Thuyết minh báo cáo tài chính
x
2
Mẫu báo cáo tài chính đơn giản
-
B05/BCTC
TT 107
Báo cáo tài chính
x
Chỉ áp dụng đối với các đơn vị thỏa mãn điều kiện tại điểm b khoản 5 Điều 7 Thông tư số 107/2017/TT-BTC [*]
3
Mẫu báo cáo tài chính tổng hợp
-
B01/BCTC-TH
TT 99
Báo cáo tình hình tài chính tổng hợp
x
-
B02/BCTC-TH
Báo cáo kết quả hoạt động tổng hợp
x
-
B03/BCTC-TH
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp [theo phương pháp gián tiếp]
x
-
B04/BCTC-TH
Thuyết minh báo cáo tài chính tổng hợp
x
4
Bảng tổng hợp số liệu
-
S01/BTH
TT 99
Bảng tổng hợp bổ sung thông tin tài chính
x
-
S02/BTH
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo tài chính
x
5
Mẫu báo cáo bổ sung thông tin tài chính
-
B01/BSTT
TT 99
Báo cáo bổ sung thông tin tài chính
x
x
II
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
1
Báo cáo quyết toán ngân sách
-
B01/BCQT
TT 107
Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động
x
x
-
F01-01/BCQT
Báo cáo chi tiết chi từ nguồn NSNN và nguồn phí được khấu trừ, để lại
x
x
-
F01-02/BCQT
Báo cáo chi tiết kinh phí chương trình, dự án
x
x
-
B02/BCQT
Báo cáo thực hiện xử lý kiến nghị của kiểm toán, thanh tra, tài chính
x
x
-
B03/BCQT
Thuyết minh báo cáo quyết toán
x
x
2
Báo cáo quyết toán quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách [nếu có]
-
Mẫu biểu số 01
TT 137
Báo cáo quyết toán quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách
x
x
3
Báo cáo tổng hợp số thu dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công [không bao gồm nguồn NSNN]
-
Mẫu biểu số 02
TT 137
Báo cáo tổng hợp số thu dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công [không bao gồm nguồn NSNN]
x
4
Các Thông báo xét duyệt quyết toán năm đối với đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc
-
Phụ lục 02, các Mẫu biểu 2a, 2b và 2c
TT 137
Thông báo xét duyệt quyết toán năm
x
5
Báo cáo thuyết minh quyết toán năm so với dự toán
-
Mẫu biểu số 02
TT 137
Báo cáo thuyết minh quyết toán năm so với dự toán
x
x
Áp dụng đối với các đơn vị dự toán cấp I
Ghi chú:
[*]Tại điểm b khoản 5 Điều 7 Thông tư số 107/2017/TT-BTC có quy định các đơn vị hành chính, sự nghiệp lập báo cáo tài chính theo biểu mẫu đầy đủ, trừ các đơn vị kế toán dưới đây có thể lựa chọn để lập báo cáo tài chính đơn giản:
[1] Đối với cơ quan nhà nước thỏa mãn các điều kiện:
- Phòng, cơ quan tương đương phòng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, chỉ được giao dự toán chi ngân sách nhà nước chi thường xuyên;
- Không được giao dự toán chi ngân sách nhà nước chi đầu tư phát triển, chi từ vốn ngoài nước; không được giao dự toán thu, chi phí hoặc lệ phí;
- Không có cơ quan, đơn vị trực thuộc.
[2] Đối với đơn vị sự nghiệp công lập thỏa mãn các điều kiện:
- Đơn vị sự nghiệp công lập được cấp có thẩm quyền phân loại là đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên [theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, không có nguồn thu, hoặc nguồn thu thấp];
- Không được bố trí dự toán chi ngân sách nhà nước chi đầu tư phát triển, chi từ vốn ngoài nước; không được giao dự toán thu, chi phí hoặc lệ phí;
- Không có đơn vị trực thuộc.
Đinh Thị Mỹ Hậu

Video liên quan

Chủ Đề