Cách dùng when và while trong thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn

1. WHILE và WHEN nghĩa là gì?

Trước hết, đây đều là các giới từ dùng để biểu thị thời gian diễn ra hành động hay sự việc nào đó. Cụ thể như sau:

WHILEtrong khi, trong lúc, trong khi đó, trong khoảng thời gian
WHENtrong thời gian, trong khi

Như vậy, WHILE và WHEN đều có thể dịch là “trong khi, trong lúc” khi biểu thị về mặt thời gian. Tuy nhiên, cách dùng thì quá khứ tiếp diễn với WHILE và WHEN sẽ có chút phân biệt nhỏ đấy. Nào, cùng khám phá câu trả lời trong các phần dưới đây nào.

Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Với When Và While – Bài Tập Có Đáp Án

Chia sẻ

Theo dõi WElearn trên

5 / 5 [ 1 vote ]

Để diễn tả hành động nào đó xảy ra song song với một hành động khác trong quá khứ ta thường dùng When và While. When và While là các giới từ chỉ thời gian, về nghĩa đều có thể dịch là “trong khi, trong lúc, trong thời gian”. Tuy nhiên về cách dùng của When và While có sự khác nhau trong thì quá khứ tiếp diễn, trung tâm gia sư WElearn sẽ giải đáp giúp bạn về cách sử dụng When và While trong thì quá khứ tiếp diễn trong bàu viết này. Cùng theo dõi nhé!

Xem thêm: Gia Sư Tiếng Anh

1 – Cách sử dụng when trong tiếng Anh

Chúng ta KHÔNG sử dụng động từ chia ở dạng tiếp diễn cho mệnh đề có chứa WHEN. Bởi mệnh đề chứa WHEN thường sẽ được sử dụng ở 2 cách chính sau:

1.1 – Khi nói về chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau:

Ví dụ:
When I called, a girl picked up his phone. [Khi tôi gọi thì một cô gái nghe điện thoại của anh ấy.]

1.2 – Khi một hành động đang diễn tả thì bị một hành động khác [diễn ra chỉ trong 1 khoảng thời gian ngắn] xen vào.

Ví dụ:

He was watching Netflix when you knocked on his door. [Lúc bạn gõ cửa thì anh ấy đang xem Netflix]. -> Hành động xen vào ở đây đó là “lúc bạn gõ cửa”.

2 – Cấu trúc và cách chia WHEN với các thì trong tiếng Anh

Vị trí: Mệnh đề When có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu

2.1 – When + present simple, simple future/simple present

Khi làm thế nào …..thì [sẽ ]… [ ở Hiện Tại / Tương Lai]

Vi dụ:

When you come home, dinner will be ready. [Khi bạn về tới nhà thì bữa tối sẽ sẵn sàng.]

2.2 – When + simple past, + past perfect

Diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước hành động ở mệnh đề when.

Ví dụ:

When I just got out of the exam room, I knew that I had made some mistakes. [Khi mà tôi vừa bước ra khỏi phòng kiểm tra thì tôi đã nhận ra là mình đã làm sai vào chỗ.]

2.3 – When + simple past, + simple past

Diễn tả hai hành động xảy ra gần nhau, hoặc là một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra.

Ví dụ:

When the rain stopped, we started to go back home. [Khi mà cơn mưa vừa ngưng thì chúng tôi bắt đầu đi về nhà.]

2.4 – When + past continuous [clear point of time – thời gian cụ thể ], + simple past

Khi một hành động đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể, thì một hành động khác xảy đến.

Ví dụ:

When we were playing football at 5.30p.m yesterday, there was a terrible explosion. [Vào lúc 5h30 chiều qua, khi đang chơi bóng đã thì một vụ nổ lớn đã xảy ra.]

2.5 – When + simple past, + past continuous

Tương tự như phần 2.4, nhưng nghĩ chỉ khác một chút về mặt thời gian cụ thể.

Ví dụ:

When we called, he was watching a movie. [Khi mà tụi tôi tới thì anh ta đang xem một bộ phim.]

2.6 – When + past perfect, simple past

Hành động ở mệnh đề when xảy ra trước, nó dẫn đến kết quả ở quá khứ. Cấu trúc này thường dùng để diễn tả sự tiếc nuối.

Ví dụ:

When the opportunity had passed, I only knew that there was nothing could be done. [Khi mà cơ hội đã tột đi rồi thì tôi đã mới biết là chẳng gì có thể được làm nữa cả.]

2.7 – When simple past, + simple present

Tương tự như mục 2.6, nhưng hành động ở mệnh đề when ở thể quá khứ còn hành động sau ở hiện tại.

Ví dụ:

When the opportunity passed, I know there’s nothing can be done. [Khi mà cơ hội đã tột đi rồi thì giờ tôi mới biết là chẳng gì có thể được làm nữa cả.]

Cách dùng when và while trong thì quá khứ tiếp diễn

xadieu 14 Tháng Năm, 2021 Học Tập

SaveSavedRemoved 0

Deal Score0

0 206

Deal Score0

Rate this post

Khi nói về các sự việc, hành động hay tình huống nào đó diễn ra trong cùng một thời điểm, chúng ta thường sử dụng các từ “when” hay “while”. Tuy nhiên có rất nhiều trường hợp chúng ta sử dụng lẫn lộn do chưa nắm được cách dùng riêng của mỗi từ. Do đó, bài viết này sẽ hướng dẫn cho bạn cách dùng when và while trong thì quá khứ tiếp diễn để giúp bạn tránh những lỗi sai này. Hãy cùng theo dõi sau đây!

I. CẤU TRÚC THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

1. Câu khẳng định

Cấu trúc

S + was/were + V-ing.

Lưu ý

I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít – was

S= We/ You/ They/ Danh từ số nhiều – were

Ví dụ

- We were just talking about it before you arrived. [Chúng tớ đang nói về chuyện đó ngay trước khi cậu đến.]

2. Câu phủ định

Cấu trúc

S + was/were + not + V-ing

Lưu ý

Was not = wasn’t

Were not = weren’t

Ví dụ

- He wasn’t working when his boss came yesterday. [Hôm qua anh ta đang không làm việc khi sếp của anh ta đến]

3. Câu nghi vấn

Cấu trúc

Q: Was / Were + S + V-ing?

A: Yes, S + was/were.

No, S + wasn’t/weren’t.

Ví dụ

- Q: Was your mother going to the market at 7 A.M yesterday? [Lúc 7 giờ sáng hôm qua mẹ em đang đi chợ có phải không?]

A: Yes, she was/ No, she wasn’t

1. Quá khứ tiếp diễn là gì?

Thì quá khứ tiếp diễn [Past continuous tense] dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

Video liên quan

Chủ Đề