Cách đều 2 điểm là gì

Tips: Để học hiệu quả bài giảng: Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và cách đều hai điểm cho trước bạn hãy tập trung và dừng video để làm bài tập minh họa nhé. Chúc bạn học tốt tại Baigiang365.vn

A. Bài giảng

B. Câu hỏi

Tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng \[d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 3 5t\end{array} \right.\].


a. \[\overrightarrow u = \left[ {2; 5} \right]\].
b. \[\overrightarrow u = \left[ {5;2} \right]\].
c. \[\overrightarrow u = \left[ { 1;3} \right]\].
d. \[\overrightarrow u = \left[ { 3;1} \right]\].

Với giá trị nào của \[m\] thì hai đường thẳng \[\left[ {{\Delta _1}} \right]:3x + 4y 1 = 0\] và \[\left[ {{\Delta _2}} \right]:\left[ {2m 1} \right]x + {m^2}y + 1 = 0\] trùng nhau.


a. \[m = 2\]
b. mọi \[m\]
c. không có \[m\]
d. \[m = \pm 1\]

Cho hai đường thẳng \[\left[ {{\Delta _1}} \right]:11x 12y + 1 = 0\] và \[\left[ {{\Delta _2}} \right]:12x + 11y + 9 = 0\]. Khi đó hai đường thẳng này

a. Vuông góc nhau
b. cắt nhau nhưng không vuông góc
c. trùng nhau
d. song song với nhau

C. Lời giải

Phương pháp giải

Đường thẳng \[d:\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\end{array} \right.\] có một VTCP là \[\overrightarrow u = \left[ {a;b} \right]\].

Đáp án chi tiết:

Một vectơ chỉ phương của đường thẳng \[d\] là \[\overrightarrow u = \left[ {2; 5} \right]\].

Đáp án cần chọn là: a

Phương pháp giải

Với trường hợp \[{a_2}.{b_2}.{c_2} \ne 0\] khi đó:

Nếu \[\dfrac{{{a_1}}}{{{a_2}}} = \dfrac{{{b_1}}}{{{b_2}}} = \dfrac{{{c_1}}}{{{c_2}}}\] thì hai đường thẳng trùng nhau.

Đáp án chi tiết:

Ta có: \[{\Delta _1} \equiv {\Delta _1} \Leftrightarrow \dfrac{{2m 1}}{3} = \dfrac{{{m^2}}}{4} = \dfrac{1}{{ 1}} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{2m 1}}{3} = 1\\\dfrac{{{m^2}}}{4} = 1\left[ {VN} \right]\end{array} \right.\]

Vậy không có giá trị nào của \[m\] thỏa mãn.

Đáp án cần chọn là: c

Phương pháp giải

Với trường hợp \[{a_2}.{b_2}.{c_2} \ne 0\] khi đó

+ Nếu \[\dfrac{{{a_1}}}{{{a_2}}} \ne \dfrac{{{b_1}}}{{{b_2}}}\] thì hai đường thẳng cắt nhau.

+ Nếu \[\dfrac{{{a_1}}}{{{a_2}}} = \dfrac{{{b_1}}}{{{b_2}}} \ne \dfrac{{{c_1}}}{{{c_2}}}\] thì hai đường thẳng song song nhau.

+ Nếu \[\dfrac{{{a_1}}}{{{a_2}}} = \dfrac{{{b_1}}}{{{b_2}}} = \dfrac{{{c_1}}}{{{c_2}}}\] thì hai đường thẳng trùng nhau.

+ Nếu \[{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2} = 0\] thì hai đường thẳng vuông góc.

Đáp án chi tiết:

Ta có: \[\left[ {{\Delta _1}} \right]\] có VTPT là \[\overrightarrow {{n_1}} = \left[ {11; 12} \right]\]; \[\left[ {{\Delta _2}} \right]\] có VTPT là \[\overrightarrow {{n_2}} = \left[ {12;11} \right]\].

Xét \[\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} = 11.12 12.11 = 0\] \[ \Rightarrow \left[ {{\Delta _1}} \right] \bot \left[ {{\Delta _2}} \right]\]

Đáp án cần chọn là: a

Chúc mừng bạn đã hoàn thành bài học: Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và cách đều hai điểm cho trước


Video hình học 10 Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng Phương trình đường thẳng Xem chi tiết

Hình học 10 PP tọa độ trong mặt phẳng Viết phương trình đường thẳng theo điều kiện cho trước Xem chi tiết

Trang bị phương pháp viết phương trình đường thẳng Thầy Phạm Quốc Vượng Xem chi tiết

[OXY] PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG CƠ BẢN [P1] Xem chi tiết

[OXY] PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG CƠ BẢN [P2] Xem chi tiết

[OXY] PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG CƠ BẢN [P3] Xem chi tiết

Phương trình đường thẳng trong mặt phẳng Xem chi tiết

Viết phương trình đường thẳng Toán 10 Xem chi tiết

[Hình học 12] C3 Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian 10 hỏi đáp Xem chi tiết

Viết phương trình đường thẳng cơ bản 1 Toán 10 Xem chi tiết

Video liên quan

Chủ Đề