Cách chuyển đổi từ because sang Because of violet

Bài tập chuyển đổi giữa Because- because of và Although- despite là dạng bài tập rất phổ biến trong chương trình giáo dục trung học vì vậy đây là nguồn tư liệu tham khảo vô cùng bổ ích cho các em.

  • Bài tập với cụm từ chỉ mục đích in order to/ so that
  • It is/ was not until...that...
  • Bài tập về sự hòa hợp giữ chủ ngữ và động từ
  • Bài tập trắc nghiệm& tự luận với Both...and, Not only...but also, Either...or, Neither...nor
  • 76 bài tập đọc điền vào chỗ trống[ có đáp án]
  • 490 bài tập viết lại câu cực hay [ có đáp án]
  • 50 câu trắc nghiệm về từ vựng [có đáp án]

Xem thêm: Tổng hợp các bài luyện tập tiếng Anh hay

CHUYỂN ĐỔI BECAUSE - BECAUSE OF ; THOUGH / ALTHOUGH - DESPITE / IN SPITE OF

Because - Because of: bởi vì
Though / Although - Despite / In spite of: mặc dù
- Theo sauBecause, Though, Althoughlà một mệnh đề [tức là theo sau 3 chữ này phải có "S" và "V"].
- Theo sauBecause of, Despite, In spite ofkhông được là một mệnh đề, mà là một danh từ, cụm danh từ, danh động từ.

  • QUY TẮC CHUYỂN TỪ "BECAUSE" SANG "BECAUSE OF". Nhìn phía sauBecause[câu đề]
    Thấy có"there, to be"thì bỏ.
    TH1: Nếu thấy 2 chủ ngữ giống nhau thì bỏ chủ ngữ gầnBecause, động từ thêm "ing".
    Ví dụ: Because Nam is tall, he can reach the book on the shelf.
    => Because of being tall, Nam can reach the book on the shelf.
    TH2: Nếu thấy chỉ còn lại danh từ thì chỉ việc giữ lại danh từ mà dùng.
    Ví dụ: Because there was a storm, ... => Because of the storm, ...
    - Sau khi bỏ "there", bỏ "to be" [was] chỉ còn lại danh từ => chỉ việc lấy mà dùng.
    TH3: Nếu thấy có danh từ và tính từ thì đưa tính từ lên trước danh từ, còn lại bỏ hết.
    Ví dụ: Because the wind is strong, ... => Because of the strong wind, ...
    - Sau khi bỏ "to be" [is] thấy có danh từ và tính từ nên ta chỉ việc đưa tính từ lên trước danh từ.
    TH4: Nếu thấy chỉ có mình tính từ => đổi nó thành danh từ
    Ví dụ: Because it is windy, ... => Because of the wind, ...
    TH5: Nếu thấy có sở hữu lẫn nhau => Dùng danh từ dạng sở hữu
    Ví dụ: Because I was sad, .... => Because of my sadness, ...
    Ví dụ: Because he acted badly, ... => Because of his bad action, ... [trạng từ đổi thành tính từ]
    - Trong 2 ví dụ trên ta thấy có sự sở hữu: I+ said => my sadness; he+ act => his action nên ta dùng sở hữu. Nếu có trạng từ các em nhớ chuyển nó thành tính từ.
    Cách cuối cùng các bạn có thể dụm cụm "the fact that" đặt vào trước mệnh đề để biến mệnh đề đó thành một "danh từ" là có thể sử dụng cho bất kì trường hợp nào. Tuy nhiên cách này chỉ nên dùng khi các bạn bí quá, áp dụng các bước trên mà không làm được.
    Ví dụ: Because he is tall, he can reach the book on the shelf. => Because ofthe fact thathe is tall, ...

  • CÁC CHUYỂN TỪ THOUGH / ALTHOUGH SANG DESPITE / IN SPITE OF: - Các bạn làm tương tự các bước chuyển từ Because sang Because of:
    Ví dụ:
    Although Nam is tall, he cannot reach the book on the shelf. => Despite / In spite of being tall, Nam cannot reach the book on the shelf.

BÀI TẬP LUYỆN TẬP: CHUYỂN ĐỔI CÁC CÂU SAU:
1. Although Nam is not an intelligent student, he can learn very fast.
=> Despite / In spite of ______________________________________.

2. Because Hoa was rich, she could buy that house.
=> Because of _____________________________.

3. Because the rain was so heavy, I couldn't go to school.
=> Because of _________________________________.

4. His father asked him to go stay at home because he was sick.
=> Because of ______________________________________.

5. Because there was an accident, I was late.
=> Because of _______________________.

6. She failed the University entrance exam because her grades were bad.
=> Because of _____________________________________________.

7. Although he has a physical handicap, he has become a successful business man.
=> Despite ________________________________________________________.

8. Because of the cheap price, my wife insists on buying the Tivi.
=> Because __________________________________________.

9. Although it was raining heavily, we still went to school.
=> Despite / In spite of ____________________.

10. Because I studied hard, I passed the exam.
=> Because of ________________________.

KEY

1. Despite / In spite of not being an intelligent student, he can learn very fast.

2. Because of Hoa’s richness, she could buy that house.

3. Because of the heavy rain, I couldn't go to school.

4. Because of his sickness his father asked him to go stay at home.

5. Because of an accident, I was late.

6. She failed the University entrance exam because of her bad grades .

7. Despite his physical handicap, he has become a successful business man.

8. Because the price is cheap, my wife insists on buying the Tivi.

9. Despite / In spite of the heavy rain, we still went to school.

10. Because of studying hard , I passed the exam.

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Tải về

Video liên quan

Chủ Đề