Các bài văn lớp 7 cuối học kì 2 thi năm 2024

Tài liệu TOP 15 Đề ôn thi cuối học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7: Kết nối tri thức năm 2023 - 2024 là một nguồn tư liệu quý giá dành cho các bạn học sinh tham khảo.

Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 Kết nối tri thức được soạn thảo cặn kẽ, bao gồm đầy đủ các dạng bài tập trong chương trình học kì 2. Đây là công cụ hữu ích giúp các bạn học sinh làm quen với các loại bài tập từ cơ bản đến phức tạp. Việc luyện tập đề thi giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài thi, từ đó đạt được kết quả tốt trong kì thi cuối kì 2 sắp tới. Dưới đây là 15 đề ôn thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 Kết nối tri thức, mời các bạn tham khảo.

Bài ôn tập thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 - Đề 1

Bài ôn tập thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7

  1. PHẦN ĐỌC HIỂU [6,0 điểm]

Xin mời đọc bài thơ dưới đây:

ÔNG ĐỒ

Bài thơ của Vũ Đình Liên

Mỗi khi hoa đào nở Ta lại thấy ông già đứng Mang theo bàn mực, giấy đỏ Ở nẻo đường rộng người qua lại

Bấy nhiêu bàn tay thuê viết Chênh vênh giống như phượng múa Nhấn mạnh tài năng họ Vẫn làm nên điều tuyệt vời.

Mỗi năm lại trôi qua êm đềm Nhưng người thuê viết đã đi về đâu? Giấy đỏ giờ cũng chỉ còn buồn Mực vẫn chảy trong lòng u sầu...

Ông đồ vẫn ngồi ở đó Nhưng không ai nhận biết được Lá vàng phủ lên tờ giấy Bên ngoài, mưa rơi phủ đầy bụi.

Đào lại đã nở rộ trong năm nay Nhưng không còn thấy ông đồ quen thuộc Những linh hồn ngàn năm trước đây Giờ đang ẩn mình ở đâu?

Ghi lại chữ cái đầu tiên của đáp án chính xác vào phần

Câu 1: Thể thơ nào được sử dụng trong bài thơ “Ông đồ”?

  1. Thể thơ tự do
  2. Lục bát
  3. Ngũ ngôn
  4. Thất ngôn bát cú

Câu 2: Trong bài thơ, ông đồ già thường xuất hiện vào thời gian nào trên phố?

  1. Khi hoa mai nở, là dấu hiệu của mùa xuân đang đến.
  2. Khi kỳ nghỉ hè đã bắt đầu và các học sinh nghỉ học.
  3. Khi đường phố đông đúc, tấp nập.
  4. Khi mùa xuân đến, hoa đào nở rộ.

Câu 3: Trong bài thơ, ông đồ già thường liên kết với vật dụng nào dưới đây?

  1. Trong những lựa chọn sau, đâu là những vật dụng thường thấy trong bài thơ?

Câu 4: Hai dòng thơ: “Hoa tay thảo những nét/ Như phượng múa rồng bay” sử dụng phép tu từ nào?

  1. Nhân hóa
  2. Ẩn dụ
  3. Hoán dụ
  4. So sánh

Câu 5: Trong hai dòng thơ sau đây, cái nào thể hiện tình cảnh đáng thương của ông đồ?

  1. Ông đồ vẫn ngồi đấy - Qua đường không ai hay.
  2. Năm nay đào lại nở - Không thấy ông đồ xưa.
  3. Bao nhiêu người thuê viết - Tấm tắc ngợi khen tài.
  4. Nhưng mỗi năm mỗi vắng - Người thuê viết nay đâu.

Câu 6: Trong bài thơ 'Ông đồ' của Vũ Đình Liên, từ 'ông Đồ' có nghĩa là gì?

  1. Người dạy học chung chung.
  2. Người dạy học chữ nho thời xưa.
  3. Người chuyên viết câu đối bằng chữ nho.
  4. Người viết chữ nho đẹp, chuẩn mực.

Câu 7: Trong bài thơ, thứ tự của các sự kiện thời gian được sắp xếp như thế nào?

  1. quá khứ - hiện tại - tương lai
  2. quá khứ - hiện tại
  3. hiện tại - quá khứ
  4. hiện tại - quá khứ - tương lai

Câu 8: Hai dòng thơ 'Giấy đỏ buồn không thắm/ Mực đọng trong nghiên sầu' trong bài thơ sử dụng phép tu từ gì?

  1. So sánh.
  2. Ẩn dụ.
  3. Nhân hóa.
  4. Hoán dụ.

Trả lời câu hỏi / Thực hiện yêu cầu:

Câu 9: Bài thơ “Ông đồ” truyền đạt cho chúng ta bài học gì?

Câu 10: Em cảm nhận thế nào về hình ảnh ông đồ trong bài thơ 'Ông đồ' của Vũ Đình Liên?

II. LÀM VĂN [4.0 điểm]

Câu 11: Viết một bài văn Thuyết minh về quy tắc trong trò chơi kéo co.

Đáp án đề thi học kì 2 môn Văn 7

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

1

ĐỌC HIỂU

6,0

1

C

0,5

2

D

0,5

3

B

0,5

4

D

0,5

5

A

0,5

6

B

0,5

7

B

0,5

8

C

0,5

9

Bài thơ gửi đến chúng ta bài học: Cần biết giữ gìn những giá trị tốt đẹp của văn hóa truyền thống.

1,0

10

Cảm nhận về hình ảnh ông đồ trong bài thơ:

- Hình ảnh gần gũi, quen thuộc trong mỗi dịp tết đến xuân về thuở xưa.

- Ông đồ như một người nghệ sĩ, mang hết tài năng của mình hiến cho cuộc đời.

- Vẫn ông đồ xưa, vẫn tài năng ấy xuất hiện nhưng không ai thuê viết, ngợi khen.

- Tâm trạng con người u buồn, cô đơn, tủi phận.

1,0

II

11

VIẾT

4.0

  1. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh.

0,25

  1. Xác định đúng yêu cầu của đề.

Giải thích quy tắc hay luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động.

0,25

  1. Thuyết minh về luật lệ trong trò chơi kéo co.

Học sinh có thể thuyết minh theo nhiều cách khác nhau nhưng vẫn đảm bảo được các yêu cầu sau:

- Giới thiệu được trò chơi.

- Miêu tả cách chơi [quy tắc].

- Miêu tả luật chơi.

- Nêu tác dụng của trò chơi.

- Nêu ý nghĩa của trò chơi.

2,5

  1. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt

0,5

  1. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, tri thức chính xác, cô đọng, miêu tả sinh động hấp dẫn.

0,5

Đề ôn thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 - Đề 2

Đề ôn thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7

  1. ĐỌC HIỂU [6.0 điểm] Đọc đoạn văn sau:

Mỗi khi hái rau khúc, bà tôi thường lấy nước mưa để rửa sạch rau, sau đó phơi ráo và cho vào cối giã. Bà giã rau khúc cho đến khi nhuyễn và dẻo như giã giò. Sau đó, bà trộn rau khúc với bột nếp và nhào cho đều. Mỗi khi nhào bột xong, tôi lại đặt mũi vào cối bột để hít hương thơm. Dù bột vẫn còn sống nhưng mùi vị bánh khúc đã làm tôi ứa nước miếng. Tôi thường giục bà làm bánh khúc nhưng bà lại chờ ít nhất một tiếng trước khi bắt đầu nặn bánh. Ngày xưa, thịt không phổ biến như hiện nay nên bà chỉ dùng mỡ trộn với đậu xanh và hành lá làm nhân. Thỉnh thoảng, khi có mỡ, bà mới thêm vào. Mỡ thường được thái nhỏ để làm nhân bánh. Khi ăn bánh khúc, tôi thích nhai mãi không muốn nuốt. Hương vị bánh khúc từ mỡ lợn, đậu và bột nếp kèm với hương rau khúc tạo ra một món ăn dân dã ngon lạ thường. Khi làm bánh, bà thường phủ rau khúc lên trên để giữ ẩm và thêm hương vị.

[Trích Hương khúc -Tôi khóc những cánh đồng rau khúc, Nguyễn Quang Thiều, được in trong Mùi của kí ức, NXB Trẻ, 2017]

Thực hiện các yêu cầu:

Câu 1. Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt nào?

  1. Tự sự và thuyết minh.
  2. Tự sự và nghị luận.
  3. Tự sự và miêu tả.
  4. Tự sự và biểu cảm.

Câu 2. Trong đoạn trích, những nhân vật nào đã xuất hiện?

  1. Người mẹ.
  2. Bà và mẹ.
  3. Tôi và bà.
  4. Tôi và mẹ.

Câu 3. Đoạn trích sử dụng ngôi kể thứ mấy?

  1. Ngôi thứ nhất.
  2. Ngôi thứ hai.
  3. Ngôi thứ ba.
  4. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba.

Câu 4. Bánh khúc của bà được làm từ những nguyên liệu nào?

  1. Rau khúc và bột nếp.
  2. Rau khúc, bột nếp, đậu xanh.
  3. Rau khúc, bột nếp, đậu xanh, mỡ lợn.
  4. Rau khúc, bột nếp, đậu xanh, mỡ lợn và hành lá.

Câu 5. Vì sao “Bà tôi thường để cối bột đã nhào kỹ càng hơn một tiếng trước khi bắt đầu nặn bánh.”?

  1. Bà dành thời gian chuẩn bị mỡ.
  2. Bà ủ bột bánh để nở để bánh ngon hơn.
  3. Bà tranh thủ dạy cháu cách làm bánh.
  4. Bà dành thời gian thổi đậu xanh.

Câu 6. Từ “thổi” trong câu văn “Bà tôi chỉ dùng một ít nước mỡ trộn với đậu xanh mà quê tôi gọi là đậu tằm được thổi chín và giã nhuyễn cùng với hành lá làm nhân.” có nghĩa tương đương với từ nào sau đây?

  1. N
  2. Rán.
  3. Nướng
  4. Xào.

Câu 7. Dòng nào nói đúng tác dụng của phép so sánh trong câu văn “Bà tôi giã rau khúc cho đến khi nhuyễn và dẻo như người ta giã giò.”?

  1. Diễn tả thao tác chế biến rau khúc của bà rất kĩ lưỡng, kì công.
  2. Diễn tả độ khó của việc chế biến rau khúc.
  3. Diễn tả các công đoạn chế biến rau khúc của bà.
  4. Diễn tả các công đoạn thưởng thức món bánh khúc.

Câu 8. Tại sao món bánh khúc được xem là một món ăn dân dã?

  1. Nguyên liệu dễ tìm, cách thưởng thức đơn giản, hương vị tự nhiên của bánh.
  2. Cách chế biến phức tạp, thưởng thức dễ dàng, hương vị tự nhiên của bánh.
  3. Cách thưởng thức dễ dàng, hương vị tự nhiên của bánh.
  4. Cách chế biến thủ công, nguyên liệu dễ tìm, cách thưởng thức đơn giản, hương vị tự nhiên của bánh.

Câu 9. Trong quan điểm của người cháu, món bánh khúc có điều gì đặc biệt?

Câu 10. Cảm xúc của em đối với bà là gì?

Phần II. Viết [4 điểm]

Viết một bài văn diễn đạt quan điểm của em về vấn đề nghiện mạng xã hội trong giới trẻ ngày nay.

Đáp án đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 7

.............

Tải tài liệu để xem thêm đề ôn thi học kì 2 môn Ngữ văn 7

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: hotro@mytour.vn

Chủ Đề