C8h10 có bao nhiêu công thức cấu tạo

Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu cấu tạo chứa vòng benzen ?

Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu cấu tạo chứa vòng benzen ?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Với giải bài 1 trang 159 sgk Hóa học lớp 11 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Hóa 11 Bài 35: Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác

Video Giải Bài 1 trang 159 Hóa học 11

Bài 1 trang 159 Hóa học 11: Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu đồng phân hiđrocacbon thơm?

A. 2;

B. 3;

C. 4;

D. 5.

Lời giải:

Đáp án C

4 đồng phân hiđrocacbon thơm của C8H10 là:

 Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 159 Hóa 11: Toluen và benzen cùng phản ứng được với chất nào sau đây: [1] dung dịch brom trong CCl4...

Bài 3 trang 159 Hóa 11: Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp sau: a. Toluen tác dụng với hiđro có xúc tác Ni, áp suất cao, đun nóng...

Bài 4 trang 160 Hóa 11: Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các chất: benzen, hex-1-en và toluen...

Bài 5 trang 160 Hóa 11: Hiđrocacbon X là chất lỏng có tỉ khối hơi so với không khí bằng 3,17. Đốt cháy hoàn toàn thu được CO2...

Bài 6 trang 160 Hóa 11: Đánh dấu [+] vào ô cặp chất phản ứng với nhau theo mẫu sau:...

Bài 7 trang 160 Hóa 11: Cho benzen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế nitrobenzen...

Bài 8 trang 160 Hóa 11: So sánh tính chất hoá học của etylbenzen với stiren, viết phương trình hoá học của phản ứng để minh hoạ...

Bài 9 trang 160 Hóa 11: Dùng công thức cấu tạo viết phương trình hoá học của stiren với: a. H2O [xúc tác H2SO4]...

Bài 10 trang 160 Hóa 11: Trình bày phương pháp hoá học phân biệt 3 chất lỏng sau: toluen, benzen, stiren...

Bài 11 trang 160 Hóa 11: Khi tách hiđro của 66,25 kg etylbenzen thu được 52,00 kg stiren. Tiến hành phản ứng trùng hợp...

Bài 12 trang 161 Hóa 11: Trình bày cách đơn giản để thu được naphtalen tinh khiết từ hỗn hợp naphtalen có lẫn tạp chất...

Bài 13 trang 161 Hóa 11: Từ etilen và benzen, tổng hợp được stiren theo sơ đồ...

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hiđrocacbon ... - vietjack.me

Xếp hạng 4,5 [431] Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H10, C8H8 - Trọn bộ lời giải bài tập Hóa học lớp 11 hay, chi tiết giúp học ... ...

  • Tác giả: vietjack.me

  • Ngày đăng: 16/12/2020

  • Xếp hạng: 4 ⭐ [ 29810 lượt đánh giá ]

  • Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐

  • Xếp hạng thấp nhất: 3 ⭐

  • Khớp với kết quả tìm kiếm:

Xem chi tiết

Trong phân tử benzen, các nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá :

Cho các công thức :

Công thức cấu tạo nào là của benzen ?

Ankylbenzen là hiđrocacbon có chứa

Dãy đồng đẳng của benzen [gồm benzen và ankylbenzen] có công thức chung là:

Trong các câu sau, câu nào sai ?

Câu nào đúng nhất trong các câu sau đây ?

Chất nào sau đây không thể chứa vòng benzen ?

Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu cấu tạo chứa vòng benzen ?

Chất [CH3]2CH–C6H5 có tên gọi là :

Cho hiđrocacbon thơm :

Tên gọi của hiđrocacbon trên là :

Gốc C6H5–CH2– và gốc C6H5– có tên gọi là :

Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là :    

Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?

Cho sơ đồ:  $Axetilen\,\,\,\xrightarrow{{C,\,{{600}^0}C}}\,\,X\,\,\,\xrightarrow{{HN{O_3}\,đặc/\,{H_2}S{O_4}\,đặc}}\,\,\,Y\,\,\xrightarrow{{C{l_2},\,Fe,\,{t^o}}}\,\,Z$

CTCT  phù hợp của Z là:

Toluen + Cl2 [as] xảy ra phản ứng

Sản phẩm chính khi oxi hóa các ankylbenzen bằng KMnO4 /H+ là :

Ứng dụng nào benzen không có :

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô khoảng 5 ml benzen và 2 ml brom nguyên chất, lắc nhẹ ống nghiệm.

Bước 2: Để yên ống nghiệm trong 3 phút.

Bước 3: Cho tiếp một ít bột sắt vào ống nghiệm trên rồi lắc nhẹ liên tục trong 3 phút.

[Trong quá trình làm thí nghiệm, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào chất lỏng trong ống nghiệm bằng cách bọc bên ngoài ống nghiệm một tờ giấy tối màu.]

Cho các phát biểu sau:

[1] Sau bước 1, có sự phân tách chất lỏng trong ống nghiệm thành hai lớp.

[2] Ở bước 2, trong suốt quá trình màu của dung dịch trong ống nghiệm không thay đổi.

[3] Ở bước 3, màu của dung dịch nhạt dần.

[4] Ở bước 3, thêm bột sắt là để làm xúc tác cho phản ứng giữa benzen và brom xảy ra.

[5] Sản phẩm hữu cơ chủ yếu thu được sau bước 3 là 1,2,3,4,5,6-hexabromxiclohexan].

Số phát biểu đúng là

Câu hỏi: Đồng phân C8H10 - Công thức phân tử và cách gọi tên

Trả lời:

=> [ 1 vòng + 3 liên kết pi trong vòng]

Viết CTCT của phân tử này ta tính số C trong vòng đã chiếm 6 cacbon => còn 2 cacbon ở mạch nhánh

TH1: 1 nhánh C2H5

TH2: 2 nhánh CH3=> vẽ các vị trí o, m, p chú ý đến trục đối xứng phân tử để không bị thiếu hoặc thừa CTCT

=> [ 1 vòng + 4 liên kết pi] => có 1 liên kết pi ở mạch ngoài

Vậy chỉ có CTCT duy nhất là C6H5CH=CH2

- Phản ứng với dd brom và HBr chỉ cóC6H5CH=CH2 có phản ứng cộng

Ứng với công thức phân tử C8H10thì chất là hiđrocacbon thơm:

STT

Công thức cấu tạo

Tên gọi

1
o – xilen/ 1,2 – đimetylbenzen/ o – đimetylbenzen.
2
m – xilen/ 1,3 – đimetylbenzen/ o – đimetylbenzen .
3
p – xilen/ 1,4 – đimetylbenzen/ p – đimetylbenzen.
4
etylbenzen

Vậy ứng với công thức phân tử C8H10có 4 đồng phân hiđrocacbon thơm.

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu thêm về độ bất bão hòa và cách tính đồng phân dựa vào độ bất bão hòa nhé.

1. Khái niệm về độ bất bão hòa

Độ bất bão hòa [k] là đại lượng đặc trưng cho mức độ chưa no của một hợp chất hữu cơ, được tính bằng tổng số liên kết π và số vòng trong CTCT. Biểu thức tính k có thể viết đơn giản như sau:

trong đó S1, S3, S4 lần lượt là tổng số nguyên tử có hóa trị 1, 3, 4 tương ứng [số lượng nguyên tử có hóa trị 2 không ảnh hưởng đến giá trị của k].

VD: C6H10Cl3ON3

* Chú ý phân biệt muối amoni và amino axit/este của amino axit.

2.Tính chất của độ bất bão hòa

3. Ứng dụng của độ bất bão hòa

a. Xác định số đồng phân

- Để xác định được số đồng phân của một chất hữu cơ, nhất thiết phản phân tích được đặc điểm của các thành phần cấu tạo nên chất hữu cơ đó [gốc, nhóm chức], trong đó có các đặc điểm về mạch C và loại nhómchức.

-Đểxácđịnhđượccácđặcđiểmnày,vaitròcủaklàrấtquantrọng,thểhiệnquabiểuthức:

VD1:số đồng phân của C4H10O [7 đồng phân = 4 rượu + 3 ete].

VD2: số đồng phân của C4H8O.

b. Xác định CTPT từ CT thựcnghiệm

Xác định CTPT chất hữu cơ là yêu cầu phổ biến và cơ bản nhất của bài tập Hóa hữu cơ. Có nhiều phương pháp để xác định CTPT chất hữu cơ [trung bình, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng, …], tùy thuộc vào đặc điểm số liệu của bài toán đưa ra. Trong bài học này, ta xét trường hợp đề bài yêu cầu xác định CTPT từ CT thực nghiệm mà không cho KLPT của chất hữu cơ đó.

Cách làm:gồm 3 bước:

Bước 1:Từ CT thực nghiệm, viết lại CTPT theo n

VD:Công thức thực nghiệm của một acid hữu cơ [C2H3O2]n có thể viết lại là C2nH3nO2n .

Bước 2:Tính k theo n.

Bước 3:So sánh giá trị k tìm được với đặc điểm Hóa học của chất hữu cơ đã cho hoặc tính chất của k.

c. Sử dụng số liên kết π trungbình

Áp dụng cho các bài toán Hóa hữu cơ mà các chất trong hỗn hợp: khác nhau về số liên kết π, có thể xác định được số liên kết π trung bình thông qua tỷlệ số mol của hỗn hợp trong các phản ứng định lượng số liên kết π [phản ứng cộng H2, Br2, ...], hay gặp nhất là các bài toán hỗn hợp gồm ankan và ankin hoặc anken và ankin, ...

d. Phân tích hệ số trong các phản ứng đốt cháy

Ta đã biết một chất hữu cơ bất kỳchứa 3 nguyên tố C, H, O có CTPT là CnH2n+2-2kOx với k là độ bất bão hòa [bằng tổng số vòng và số liên kết π trongCTCT].

Xét phản ứng cháy của hợp chất này, ta có:

Phân tích hệ số phản ứng này, ta có một kết quả rất quan trọnglà:

Với nx là số mol chất hữu cơ bị đốt cháy.

2 trường hợp riêng hay gặp trong các bài tập phổ thông là:

  • k = 0[hợpchất no, mạch hở CnH2n+2Ox ] cónx= nH2O - nCO2 [ankan,rượunomạchhở,etenomạchhở, …]

- k = 2cónx= nH2O - nCO2 [ankin,ankađien,axitkhôngno1nốiđôi,anđehitkhôngno1nốiđôi ,xeton]

Kết quả này cũng có thể mở rộng cho cả các phản ứng cháy của hợp chất hữu cơ chứa Nitơ.Ví dụ, đối với amin no, đơn chức mạch hở, ta có:

Video liên quan

Chủ Đề