Bộ vi xử lý intel cpu core

Bộ vi xử lý Intel 

Trước khi mua một chiếc laptop hay build một dàn PC thì chắc hẳn ai cũng quan tâm đến cấu hình của chiếc máy. Cũng như bộ não con người điều khiển tất cả các hoạt động, thì máy tính cũng có một “bộ não” để vận hành tuỳ vào độ mạnh và thông minh của “bộ não” này mà quyết định cấu hình máy tính đó cao hay thấp. Đó chính là bộ vi xử lý hay còn gọi là CPU. Người ta thường nhắc đến core i mỗi khi bàn về cấu hình của một chiếc máy. Vậy Core i 3, core i5 là gì? Hãy cùng tìm hiểu xem các dòng Chip phổ biến  và tính năng vượt trội của bộ vi xử lý đến từ nhà Intel nhé.

Các dòng chip Intel phổ biến của Intel:

Intel Pentium:

Pentium là dòng chip xử lý được Intel sản xuất với mục đích đạt được hiệu năng ổn định với mức giá phù hợp nhất. Được sử dụng trong các dòng máy có cấu hình tầm trung với mức giá bình dân. 

Intel Pentium thường có 2 nhân xử lý với xung nhịp dao động từ 1.1GHz đến 3.5 GHz. Hiện tại CPU Pentium đã được Intel nâng cấp lên thế hệ Haswell và sản xuất trên tiến trình 22nm cho khả năng siêu tiết kiệm điện và hiệu năng xử lí tốt hơn CPU Core i thế hệ cũ.

Intel Celetron:

Là phiên bản nâng cấp và được rút gọn từ Intel Pentium. Vì vậy nên giá thành của Celetron tốt hơn nhưng cấu hình khùng yếu hơn nên sử dụng cho những chiếc PC có cấu hình nhỏ, đơn giản.

Intel Xeon:

CPU Intel Xeon được sản xuất vào tháng 4 năm 2013 với 3 dòng Xeon E3, Xeon E5 và Xeon E7. Đây là dòng CPU hướng tới đối tượng là doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng các máy trạm hoặc Serve (máy tính cần hiệu năng cao).

Ưu điểm của chip Xeon là có nhiều lõi CPU (có tối đa 56 lõi), bộ nhớ đệm L3 cache cao (khoảng 15 – 30MB) từng dòng, độ bền cao, có sẵn công nghệ phân luồng, hỗ trợ RAM ECC (phát hiện và sửa lỗi hệ thống tự động) và chạy nhiều CPU cùng một lúc hoặc 1 CPU đều được. Với những ưu điểm như trên, CPU Xeon là dòng CPU mạnh nhất của Intel với giá thành khá cao chỉ dùng cho các Server. 

Intel Core I: 

Dòng chip Intel Core I được phát triển từ năm 2009. Sức mạnh và giá thành của các chip tăng dần theo các số thường gặp nhất: i3 – i5 – i7 – i9. 

  • Intel Core i3 : Những bộ vi xử lý giải quyết này đem lại hiệu suất vượt trội cho những tác vụ hàng ngày.
  • Intel Core i5 : Trải nghiệm công suất vượt trội cho PC gia đình và doanh nghiệp, với tối đa 6 lõi để chơi game, sáng tạo và đa nhiệm.
  • Intel Core i7 : CPU này có sức mạnh lên đến 8 lõi để tăng tốc tính toán hỗ trợ chơi game, kết nối và bảo mật cao cấp.
  • Intel Core i9 : Cung cấp tới 10 lõi đã unlock cho video 4K Ultra HD và 360 liền mạch, chơi game và công suất đa nhiệm mạnh mẽ.

Đây là dòng chip của Intel được nhiều người biết đến nhất vì sự phổ biến của nó trên tất cả các dòng máy hiện đại ngày nay. 

Ưu điểm vượt trội của chip Intel:

  • Bộ xử lý Intel phổ biến nhất bên trong các máy tính, laptop trên thế giới
  • Khả năng ép xung của Chip Intel mạnh nhưng hoạt động ở mức vừa phải, do đó CPU hoạt động ít sinh ra nhiệt lượng nên máy ít bị nóng. Ngoài ra, chip Intel ít tiêu tốn điện năng.
  • Chip Intel tối ưu tốt hơn cho việc chơi game nặng. CPU Intel ưu tiên hiệu suất xử lý và dễ kết hợp nhiều card đồ họa rời thích hợp cho các công việc đồ họa, thiết kế video,…
  • Máy tính sử dụng Intel dễ dàng thay đổi, nâng cấp và ít gặp lỗi.

TOP những con chip mạnh nhất của của Intel Core I năm 2022:

  • CPU INTEL Core i9 11900K.
  • Chip CPU Intel Core i9 9900K.
  • Intel Core i9-9980HK.

Các ký hiệu hậu tố CPU đằng sau các phiên bản chip của Intel

Bộ vi xử lý intel cpu core

Trên đây là con chip core i5-1035G4, ta biết 10.35 là thế hệ thứ 10 (Gen 10th) vậy còn G4 là gì? 

Các ký hiệu G, U, H,… đằng sau các phiên bản CPU xử lý của Intel là gì. Lưu ý các ký hiệu khi mua các loại máy sử dụng chip Intel đặc biệt là khi mua một chiếc Laptop.

Tra cứu các ký hiệu, hậu tố của Chip Intel

Hậu tố

Tên

Chức năng

 G1 - G7

Graphics level

Tích hợp bộ xử lý đồ họa thế hệ mới

F

Requires discrete graphics

Không được trang bị GPU (card đồ họa), cần trang bị VGA để xuất hình

G

Graphics on package

Kèm card đồ họa rời

H

High performance graphics

Hiệu năng cao

K

Unlocked

Mở khóa xung nhịp, hỗ trợ ép xung, tăng hiệu suất

HK

High performance optimized for mobile, unlocked

Hiệu năng cao, mở khóa xung nhịp, hỗ trợ ép xung, tăng hiệu suất

M

Mobile

Chip dành cho điện thoại, các laptop business hiện đại,  mỏng nhẹ

Q

Quad-Core

Lõi tứ

HQ

High performance optimized for mobile, quad core

Hiệu năng cao, 4 nhân thực

MQ

Mobile, Quad-Core

Chip di động lõi tứ

E

Embedded

Lõi kép tiết kiệm điện

S

Special (Performance-optimized lifestyle)

Phiên bản đặc biệt (Tối ưu hóa hiệu suất)

T

Power-optimized lifestyle

Tối ưu điện năng tiêu thụ

U

Ultra-low power

Tiết kiệm pin, ít tỏa nhiệt

Y

Extremely low power

Siêu tiết kiệm pin, ít tỏa nhiệt

X/XE

Extreme edition (Unlocked, High End)

Nhiều nhân, xung nhịp cao, siêu phân luồng, hỗ trợ ép xung

Trong một số trường hợp không có các ký hiệu hậu tố đằng sau thì đó là những loại chip cơ bản.

Có phải core i lớn hơn quyết định hiệu suất cao hơn ?

Sau khi tìm hiểu về các hậu tố, thì thế hệ và con chip cũng không hẳn quyết định đến cấu hình, hiệu suất máy tính, laptop.

Ví dụ: Bạn mua một laptop với con chip Core i5 nhưng hậu tố là U thì chiếc laptop này chỉ chạy các tác vụ cơ bản và tiết kiệm điện năng. So với một bộ xử lý Core i3 và hậu tố là H hoặc HQ thì hiệu năng vượt trội hơn nhiều so với con Core i5 trên của bạn. Vì vậy Core i lớn cũng chưa hẳn quyết định đến cấu hình máy đâu nhé!

Tổng kết:

Bài viết giới thiệu cho các bạn hiểu thêm về dòng chip Intel được các bạn sử dụng hằng ngày, hoặc đang muốn chọn mua một bộ vi xử lý hay một chiếc máy tính mới thì hãy tìm hiểu kỹ các loại chip và tiền tố sau nó để chọn ra một chiếc máy phù hợp với nhu cầu sử dụng nhé!