Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tiếng Anh là gì

Bảo hiểm Cháy nổ bắt buộc

[Mới 2022]: Nghị định 97/2021/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 23/2018

Hiệu lực áp dụng: 23/12/2021

Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc: Là 1 sản phẩm bảo hiểm bắt buộc. Các cơ sở có nguy cơ cháy nổ phải mua bảo hiểm để đảm bảo an toàn.

Quy tắc bảo hiểm cháy nổ bắt buộc: Thực hiện theo Nghị định 23/2018 và Nghị định 97/2021 về bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.

Hạch toán chi phí bảo hiểm cháy nổ: Doanh nghiệp được phép hạch toán vào chi phí hoạt động.

Là hồ sơ bảo hiểm phòng cháy chữa cháy cần thiết: Công an PCCC có quyền kiểm tra tại cơ sở kinh doanh.

Mức xử phạt không mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc: Từ 30 triệu – 50 triệu đồng.

Xem chi tiết: Nghị định 23/2018/NĐ-CP

Các cơ cở có nguy cơ cao về rủi ro cháy nổ được quy định cụ thể trong Nghị định số 23/2018/NĐ-CP. Là sản phẩm bảo hiểm phòng cháy chữa cháy phổ biến dành cho:

Trụ sở, văn phòng làm việc.

Bán lẻ, Nhà hàng ăn uống.

Bãi xe, cửa hàng xăng dầu, gas.

Các cơ sở có nguy cơ cao về an toàn cháy nổ.

Chung cư là đối tượng bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy nổ. Mức phí được quy định sẵn trong Nghị định 23/2018/NĐ-CP.

Tài sản bảo hiểmTỷ lệ phí
Chung cư, nhà ở có hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động [springker], khách sạn, nhà khách0,05%
Chung cư, nhà ở không có hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động [springker]0,1%
Mức phí trên chưa bao gồm VAT

Tài sản tham gia bảo hiểm thông thường gồm có:

  1. Giá trị xây dựng Tòa nhà chung cư.
  2. Giá trị trang thiết bị phụ trợ gắn liền với Tòa nhà. [Bao gồm nhưng không giới hạn: Hệ thống điện, nước; Thang máy; Hệ thống PCCC; Hầm giữ xe…].

Ngoài bảo hiểm cháy nổ cho tài sản, Tòa nhà chung cư thường tham gia thêm Bảo hiểm trách nhiệm Bên thứ 3. Vui lòng xem chi tiết:

Bảo hiểm Trách nhiệm công cộng

Chi phí bảo hiểm Cháy nổ bắt buộc được tính như sau:

Phí bảo hiểm = Tỷ lệ phí x Giá trị tài sản

Một chung cư có springker tham gia bảo hiểm với tổng số tiền bảo hiểm là 100 tỷ VNĐ. Thời hạn bảo hiểm là 01 năm. Chi phí bảo hiểm được tính như sau:

  • Tỷ lệ phí bảo hiểm: 0,05%/năm [Chưa bao gồm VAT].
  • Phí bảo hiểm: 0,05% x 100 tỷ = 50.000.000 VNĐ + 10%VAT.
  • Tổng thanh toán: 55.000.000 VNĐ.

Căn hộ chung cư, Nhà ở riêng lẻ

Đối với căn hộ chung cư hoặc Nhà ở riêng lẻ. Phạm vi bảo hiểm thường được mở rộng hơn ngoài phạm vi cháy và nổ. Điển hình như: Sét đánh, Giông bão lốc tố, Nước tràn từ hệ thống Sprinkler; Trộm cắp; Động đất.

Ngoài ra, tài sản tham gia bảo hiểm thường bao gồm cả tài sản bên trong Căn hộ. Một số tài sản: Giá trị nội thất, Tivi, Tủ lạnh, Máy giặt, Bàn ghế… Xem chi tiết:

Kho hàng hóa là đối tượng rủi ro cao phải tham gia bảo hiểm cháy nổ. Rủi ro của kho hàng thường được chia làm 2 loại chính. Theo đó mức phí bảo hiểm cháy nổ kho hàng cũng có sự chênh lệch lớn.

Loại kho hàngMức tỷ lệ phí
Kho hàng hóa vật tư cháy được0,2%
Kho hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được0,1 %

Tài sản tham gia bảo hiểm thông thường gồm có:

  1. Giá trị xây dựng Nhà xưởng.
  2. Giá trị Máy móc thiết bị [nếu có].
  3. Giá trị Hàng hóa [thành phẩm, bán thành phẩm, nguyên vật liệu].

Đặc thù giá trị Hàng hóa tồn kho luôn biến động. Do vậy giá trị tham gia bảo hiểm thường được lấy bằng giá trị tồn kho trung bình dự kiến trong năm đó.

Tỷ lệ phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc của một số loại tài sản phổ biến

SttTài sản bảo hiểmMức phí
[%]
ANhà ở/Văn phòng/Cửa hàng
1Chung cư có hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động [springker], khách sạn, nhà khách0,05
2Chung cư không có hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động [springker]0,1
3Trụ sở cơ quan, Văn phòng làm việc0,05
4Siêu thị, Cửa hàng bách hóa, Showroom tại TTTM0,08
5Trường học, Bệnh viện, Phòng khám0,05
6Nhà hàng ăn uống0,15
BLĩnh vực sản xuất công nghiệp
1Nhà máy sản xuất cấu trúc kim loại và cấu kiện lắp sẵn0,15
2Ngành chế biến và sản xuất nông sản, thực phẩm đóng gói0,15
3Gara ô tô [Có dịch vụ sửa chữa]0,12
4Nhà máy sản xuất thiết bị điện0,15
CKho hàng hóa
1Kho hàng thực phẩm, máy móc thiết bị0,1
2Kho bia rượu, nước giải khát, vật liệu xây dựng0,1
3Kho hàng nông sản0,1
4Cửa hàng bán lẻ xăng dầu, gas0,3
LƯU Ý: Tỷ lệ phí ở trên chưa bao gồm 10% thuế GTGT

Mức phí bảo hiểm mới nhất được quy định cụ thể tại Nghị định số 97/2021 có hiệu lực từ 23/12/2021. Để tham khảo bảng phí chi tiết, vui lòng xem thêm:

Mức khấu trừ: Là số tiền mà Bên mua bảo hiểm phải tự chịu trong mỗi sự cố. Mức khấu trừ trong bảo hiểm cháy nổ phụ thuộc vào Số tiền bảo hiểm. Chi tiết quy định như sau:

Số tiền bảo hiểmMức khấu trừ
[triệu đồng]
Dưới 2 tỷ đồng4
Trên 2 tỷ – 10 tỷ10
Trên 10 tỷ – 50 tỷ20
Trên 50 tỷ – 100 tỷ40
Trên 100 tỷ – 200 tỷ60
Trên 200 tỷ – 1000 tỷ100
Trên 1000 tỷTự thỏa thuận

Chi tiết: Mức khấu trừ bảo hiểm là gì?

Trên thị trường hiện tại gần như 100% các công ty bảo hiểm phi nhân thọ đều triển khai bảo hiểm cháy nổ. Tuy nhiên Mức phí và Mức khấu trừ phải tuân theo Nghị định 23 và Nghị định 97 về bảo hiểm cháy nổ.

Bảo hiểm PVI Sài Gòn là công ty bảo hiểm hàng đầu tại Việt Nam. Ngoài năng lực về tài chính, đội ngũ nhân sự chuyên môn cao đáp ứng được các yêu cầu chi tiết của Khách hàng.

Điểm khác biệt chủ yếu của các công ty bảo hiểm là về phần mở rộng ngoài phạm vi bảo hiểm Cháy, nổ.

Bảo hiểm PVI Sài Gòn là nhà cung cấp bảo hiểm hàng đầu tại Việt Nam nói chung và thị trường bảo hiểm Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng.

Là công ty duy nhất tại Việt Nam được xếp hạng an toàn tài chính B++ [Tốt] bởi A.M.Best

Thị phần đứng đầu Việt Nam 6 tháng đầu năm 2021 theo báo cáo của Hiệp hội bảo hiểm.

Công ty có vốn điều lệ #1 tại Việt Nam [3100 tỷ].

Danh hiệu Anh hùng lao động.

Công ty bảo hiểm có mạng lưới hơn 150 chi nhánh và phòng kinh doanh khu vực hoạt động trên toàn quốc. Cùng đó là 2 Trung tâm Chăm sóc khách hàng phía Bắc và phía Nam xử lý khiếu nại bồi thường của Khách hàng.

Mở rộng bảo hiểm mọi rủi ro tài sản với mức phí tượng trưng [phù hợp theo Luật định].

Giải đáp tận tình các quy định của pháp luật về bảo hiểm cháy nổ.

Quy trình giải quyết bồi thường nhanh chóng, rõ ràng.

Đội ngũ nhân viên bồi thường dày dặn kinh nghiệm. Hỗ trợ Khách hàng 24/7.

Là mở rộng các rủi ro ngoài Cháy, Nổ. Điển hình như rủi ro thiên tai, rủi ro mất trộm, rủi ro vỡ kính, đâm va…

Để nhận bảng báo giá chi tiết, vui lòng gửi các thông tin cần thiết tới bảo hiểm PVI Sài Gòn.

BƯỚC 1: Điền thông tin về tài sản bảo hiểm theo mẫu:

Download: Mẫu gửi thông tin yêu cầu báo giá

BƯỚC 2: Gửi thông tin tới Bảo hiểm PVI Sài Gòn

Bấm để gửi thông tin qua Zalo

BƯỚC 3: Bảo hiểm PVI Sài Gòn kiểm tra thông tin & Gửi báo giá.

Sau khi đã thống nhất được nội dung trong Bảng chào giá. Bảo hiểm PVI sẽ phát hành Giấy chứng nhận bảo hiểm. Một số thông tin cơ bản thể hiện trong GCNBH:

  • Người được bảo hiểm
  • Địa chỉ ĐKKD
  • Ngành nghề KD
  • Tài sản được bảo hiểm
  • Địa điểm được bảo hiểm
  • Giá trị tài sản được bảo hiểm
  • Phạm vi bảo hiểm
  • Thời hạn bảo hiểm
  • Tổng số tiền bảo hiểm
  • Tỷ lệ phí bảo hiểm
  • Phí bảo hiểm
  • Mức khấu trừ
  • Quy tắc bảo hiểm
  • Điều khoản bổ sung
  • Người thụ hưởng
  • Điều khoản thanh toán

Quyền lợi bảo hiểm: Như tên gọi của sản phẩm bảo hiểm, phạm vi bảo hiểm và các điểm loại trừ được quy định cụ thể tại Điều 6 của Nghị định số 23/2018/NĐ-CP. Trích dẫn:

“Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường bảo hiểm cho các thiệt hại xảy ra đối với đối tượng bảo hiểm phát sinh từ rủi ro cháy, nổ

Mức bồi thường bảo hiểm: Bằng giá trị tổn thất thực tế trừ đi Mức khấu trừ bảo hiểm.

Bảo hiểm Mọi rủi ro tài sản

Ngoài rủi ro về cháy nổ, bảo hiểm PVI còn mở rộng thêm mọi rủi ro [All Risks]. Xem chi tiết:

Bảo hiểm Mọi rủi ro tài sản

Khi xảy ra sự cố cháy nổ, NĐBH có trách nhiệm thông báo ngay cho PVI:

Phía Bắc [từ Đà Nẵng trở ra Hà Nội]:
Trung tâm CSKH Bảo hiểm PVI Phía Bắc
Tầng 19, Tòa nhà PVI Tower, số 1 Phạm Văn Bạch, P.Yên Hòa, Q.Cầu Giấy, Hà Nội.

ĐT: [024]3768.2999 – Fax: [024]3795.5625

Phía Nam [từ Quảng Nam trở vào TP.HCM]:
Trung tâm CSKH Bảo hiểm PVI Phía NamTầng 1, Tòa nhà PV Gas Tower, 673 Nguyễn Hữu Thọ, Phước Kiển, Nhà Bè, TP.HCM.

ĐT: [028]6290.9118 – Fax: [028]6290.9108

Giám định hiện trường: Ngay sau khi nhận được thông tin về sự cố/tổn thất. Bảo hiểm PVI phối hợp cùng với đại diện Bên mua bảo hiểm để ghi nhận tổn thất thực tế.

Bảo hiểm PVI Sài Gòn có trách nhiệm thanh toán bồi thường trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường hợp lệ.

Là sản phẩm bảo hiểm bắt buộc dành cho:– Chung cư, Nhà ở.– Kho hàng, Nhà xưởng.– Trụ sở, văn phòng làm việc.– Cửa hàng bán lẻ, Nhà hàng ăn uống.– Bãi xe, cửa hàng xăng dầu, gas.– Các cơ cở có rủi ro cao về cháy nổ.

Xem chi tiết: Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là gì?

Căn cứ theo khoản 2, Điều 46 Nghị định số 167/2013/NĐ-CP của Chính phủ:
Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng đối với một trong những hành vi sau đây:– Cơ sở thuộc diện phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mà không mua theo quy định.– Mua bảo hiểm CNBB không đúng quy tắc, biểu phí bảo hiểm CNBB theo quy định.

Xem chi tiết: Chi phí mua bảo hiểm Cháy nổ bắt buộc

Bảo hiểm PVI Sài Gòn là công ty bảo hiểm #1 tại Việt Nam. Ngoài năng lực về tài chính, đội ngũ nhân sự chuyên môn cao đáp ứng được các yêu cầu chi tiết của Khách hàng.
Xem chi tiết: Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc PVI

. Phí bảo hiểm là mức tối thiểu 0,05% [chưa bao gồm VAT].Đối với Căn hộ chung cư đơn lẻ có thể mở rộng phạm vi bảo hiểm và tính thêm phí.

Xem chi tiết: Bảo hiểm Chung cư, Nhà ở

Tiếng Anh: Compulsory Fire and Explosion Insurance.
Xem thêm tài liệu tiếng Anh bên dưới.

QUÝ KHÁCH CẦN HỖ TRỢ?

Trên đây là các nội dung về Bảo hiểm Cháy nổ. Nếu Quý Khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào vui lòng gửi tới Bảo hiểm PVI Sài Gòn theo mẫu bên dưới. Chúng tôi sẽ phản hồi lại ngay sau khi nhận được thông tin yêu cầu.

  • Nghị định 97/2021 của Chính phủ mới nhất về Bảo hiểm Cháy nổ Bắt buộc. Bổ sung chi tiết về Nghị định 23. Biểu phí các cơ sở cháy nổ. Hiệu lực từ 23/12/2021.

    XEM THÊM

  • Bảo hiểm Trách nhiệm công cộng là gì? Biểu phí bảo hiểm Trách nhiệm công cộng bao nhiêu? Tìm hiểu chi tiết trong nội dung về Bảo hiểm Trách nhiệm công cộng của PVI.

    XEM THÊM

Video liên quan

Chủ Đề