Bằng giá đến bù cây trồng 2022 Quảng Bình

Bảng giá đất nông nghiệp Quảng Bình năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất nông nghiệp Quảng Bình dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất nông nghiệp trên địa bàn Quảng Bình như chuyển đổi mục đích sử dụng đất, xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai, tham khảo bồi thường... Căn cứ Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Quảng Bình. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Quảng Bình 2022 thì hãy xem trong bài viết này. Ngoài ra: vì nội dung về bảng giá đất Quảng Bình quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện [quận/thị xã/tp] của Quảng Bình tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Quảng Bình 2022" trong bài viết này.

Ngoài ra, bạn cũng có thể xem thêm bảng giá các loại đất khác như giá đất ở của Quảng Bình với đầy đủ chi tiết các cấp từ quận, huyện, thị xã cho tới xã, phường, thị trấn.

Thông tin về Quảng Bình

Quảng Bình là một Tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ, với diện tích là 8.065,3km² và dân số là 895.430 người. Tỉnh Quảng Bình có biển số xe là 73 và mã vùng điện thoại của Quảng Bình là 0232. Trung tâm hành chính của Quảng Bình đặt tại Đồng Hới. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Quảng Bình là 8. Vì nội dung bảng giá đất Quảng Bình rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Quảng Bình theo các quyết định giá đất Quảng Bình tại đường link dưới đây, đương nhiên đã bao gồm cả giá đất nông nghiệp và phi nông nghiệp Quảng Bình:

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 [Vị Trí 1] là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.

PHỤ LỤC I

GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM, ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT, ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, ĐẤT LÀM MUỐI TẠI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
[Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình]

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Số TT Tên đơn vị hành chính Loại xã [ĐB, TD, MN] Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 Huyện Minh Hóa Thị trấn Quy Đạt và 15 xã miền núi 20 15 11 9
2 Huyện Tuyên Hóa Thị trấn Đồng Lê và 19 xã miền núi 20 15 11 9
3 Huyện Quảng Trạch 11 xã đồng bằng 33 26 20 14
07 xã miền núi 20 15 11 9
4 Thị xã Ba Đồn 06 phường 09 xã đồng bằng 35 26 20 14
Xã miền núi Quảng Sơn 20 15 11 9
5 Huyện Bố Trạch Thị trấn Hoàn Lão; Thị trấn NT Việt Trung; xã Sơn Trạch [trừ bản Rào Con] 35 26 20 14
13 xã đồng bằng 33 26 20 14
05 xã trung du 22 18 14 10
9 xã miền núi và bản Rào Con xã Sơn Trạch 20 15 11 9
6 Thành phố Đồng Hới 10 phường và 06 xã đồng bằng 39 29 22 15
7 Huyện Quảng Ninh Thị trấn Quán Hàu 35 26 20 14
12 xã đồng bằng 33 26 20 14
02 xã miền núi 20 15 11 9
8 Huyện Lệ Thủy Thị trấn Kiến Giang; Thị trấn NT Lệ Ninh 35 26 20 14
20 xã đồng bằng 33 26 20 14
06 xã miền núi 20 15 11 9
2. Đất trồng cây lâu năm
 ĐVT: 1.000 đồng/m2
Số TT Tên đơn vị hành chính Loại xã [ĐB, TD, MN] Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 Huyện Minh Hóa Thị trấn Quy Đạt và 15 xã miền núi 20 15 11 9
2 Huyện Tuyên Hóa Thị trấn Đồng Lê và 19 xã miền núi 20 15 11 9
3 Huyện Quảng Trạch 11 xã đồng bằng 35 26 20 14
07 xã miền núi 20 15 11 9
4 Thị xã Ba Đồn 06 phường 09 xã đồng bằng 35 26 20 14
Xã miền núi Quảng Sơn 20 15 11 9
5 Huyện Bố Trạch Thị trấn Hoàn Lão; Thị trấn NT Việt Trung; xã Sơn Trạch [trừ bản Rào Con] và 13 xã đồng bằng 35 26 20 14
05 xã trung du 22 19 14 11
9 xã miền núi và bản Rào Con xã Sơn Trạch 20 15 11 9
6 Thành phố Đồng Hới 10 phường và 06 xã đồng bằng 39 29 22 15
7 Huyện Quảng Ninh Thị trấn Quán Hàu và 12 xã đồng bằng 35 26 20 14
02 xã miền núi 20 15 11 9
8 Huyện Lệ Thủy Thị trấn Kiến Giang; Thị trấn NT Lệ Ninh và 20 xã đồng bằng 35 26 20 14
06 xã miền núi 20 15 11 9
3. Đất rừng sản xuất
 ĐVT: 1.000 đồng/m2
Số TT Tên đơn vị hành chính Loại xã [ĐB, TD, MN] Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2
1 Huyện Minh Hóa Thị trấn Quy Đạt và 15 xã miền núi 6 4
2 Huyện Tuyên Hóa Thị trấn Đồng Lê và 19 xã miền núi 6 4
3 Huyện Quảng Trạch 11 xã đồng bằng 8 6
07 xã miền núi 6 4
4 Thị xã Ba Đồn 06 phường 14 12
09 xã đồng bằng 8 6
Xã miền núi Quảng Sơn 6 4
5 Huyện Bố Trạch Thị trấn Hoàn Lão; Thị trấn NT Việt Trung; xã Sơn Trạch [trừ bản Rào Con] và 13 xã đồng bằng 8 6
05 xã trung du 7 5
9 xã miền núi và bản Rào Con xã Sơn Trạch 6 4
6 Thành phố Đồng Hới 10 phường và 06 xã đồng bằng 14 12
7 Huyện Quảng Ninh Thị trấn Quán Hàu và 12 xã đồng bằng 8 6
02 xã miền núi 6 4
8 Huyện Lệ Thủy Thị trấn Kiến Giang; Thị trấn NT Lệ Ninh và 20 xã đồng bằng 8 6
06 xã miền núi 6 4
4. Đất nuôi trồng thủy sản
 ĐVT: 1.000 đồng/m2
Số TT Tên đơn vị hành chính Loại xã [ĐB, TD, MN] Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 Huyện Minh Hóa Thị trấn Quy Đạt và 15 xã miền núi 20 16 12 6
2 Huyện Tuyên Hóa Thị trấn Đồng Lê và 19 xã miền núi 20 16 12 6
3 Huyện Quảng Trạch 11 xã đồng bằng 27 22 16 10
07 xã miền núi 20 16 12 6
4 Thị xã Ba Đồn 06 phường 35 26 20 14
09 xã đồng bằng 27 22 16 10
Xã miền núi Quảng Sơn 20 16 12 6
5 Huyện Bố Trạch Thị trấn Hoàn Lão; Thị trấn NT Việt Trung; xã Sơn Trạch [trừ bản Rào Con] 35 26 20 14
13 xã đồng bằng 27 22 16 10
05 xã trung du 21 17 13 8
9 xã miền núi và bản Rào Con xã Sơn Trạch 20 16 12 6
6 Thành phố Đồng Hới 10 phường và 06 xã đồng bằng 39 29 22 15
7 Huyện Quảng Ninh Thị trấn Quán Hàu 35 26 20 14
12 xã đồng bằng 27 22 16 10
02 xã miền núi 20 16 12 6
8 Huyện Lệ Thủy Thị trấn Kiến Giang; Thị trấn NT Lệ Ninh 35 26 20 14
20 xã đồng bằng 27 22 16 10
06 xã miền núi 20 16 12 6
5. Đất làm muối
 ĐVT: 1.000 đồng/m2
Số TT Tên đơn vị hành chính Loại xã [ĐB, TD, MN] Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2
Huyện Quảng Trạch Xã đồng bằng Quảng Phú 27 18

Bảng giá đất nông nghiệp Quảng Bình 2022 - các quận/huyện/thị xã

Bảng giá đất huyện Quảng TrạchBảng giá đất huyện Tuyên Hóa

Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Quảng Bình

Dựa theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, bảng giá đất nông nghiệp của Quảng Bình được áp dụng với 03 loại hình sau:

  • Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
  • Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
  • Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.

Phân loại xã của Quảng Bình

[Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình]

  1. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH LOẠI ĐÔ THỊ, LOẠI XÃ, KHU VỰC, VỊ TRÍ ĐẤT
  2. Xác định loại đô thị: Việc xác định loại đô thị đối với đất ở đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại đô thị được thực hiện theo quyết định thành lập và xếp loại của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể như sau:
  3. a] Thành phố Đồng Hới: Đô thị loại II.
  4. b] Thị xã Ba Đồn, thị trấn Hoàn Lão, thị trấn Kiến Giang: Đô thị loại IV.
  5. c] Thị trấn Quy Đạt, thị trấn Đồng Lê, thị trấn Nông Trường Việt Trung, xã Sơn Trạch, thị trấn Quán Hàu, thị trấn Nông Trường Lệ Ninh: Đô thị loại V.
  6. Xác định loại xã: Việc xác định loại xã đối với đất nông nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất thương mại dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được thực hiện theo 3 loại xã: Đồng bằng, trung du, miền núi.
  7. Xác định khu vực

Việc xác định khu vực trong bảng giá đất đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn theo từng xã và thực hiện theo quy định sau:

  1. a] Đất ở nông thôn được chia thành 3 khu vực như sau:

– Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc trung tâm cụm xã [gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế], gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn.

– Khu vực 2: Nằm ven trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu thương mại, khu du lịch, khu chế xuất.

– Khu vực 3: Khu vực còn lại trên địa bàn xã.

  1. b] Đất ở tại vùng ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, khu kinh tế không nằm trong đô thị, bao gồm các khu vực cụ thể như sau:

– Khu vực 1: Các tuyến đường ven các ngã 3, ngã 4 giữa tỉnh lộ với Quốc lộ 1A, giữa Quốc lộ 12A với Quốc lộ 1A; ven tỉnh lộ, Quốc lộ 1A, Quốc lộ 12A; tiếp giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

– Khu vực 2: Bao gồm các thôn tiếp giáp với các thôn thuộc khu vực 1; các tuyến đường có điều kiện kinh doanh kém thuận lợi hơn khu vực 1.

– Khu vực 3: Bao gồm các thôn tiếp giáp với các thôn thuộc khu vực 2; các tuyến đường có điều kiện kinh doanh kém thuận lợi hơn khu vực 2.

4.1. Đối với đất nông nghiệp: Bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất làm muối thì việc xác định vị trí đất theo từng đơn vị hành chính căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm theo quy định sau:

  1. a] Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân theo 4 vị trí.

– Vị trí 1: Gồm các thửa đất đáp ứng được đủ 3 điều kiện:

+ Nằm ven các trục đường giao thông chính [xe ô tô vào được] và có khoảng cách không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông [theo đường thẳng vuông góc với trục đường].

+ Có khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm không quá 500 mét.

+ Điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi có lợi thế cho sản xuất, kinh doanh.

– Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1.

– Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1.

– Vị trí 4: Đất nằm ở các vị trí còn lại.

  1. b] Đất rừng sản xuất được phân theo 2 vị trí.

– Vị trí 1: Đất nằm ven các trục đường giao thông chính [xe ô tô vào được] và cách mép đường không quá 800 mét.

– Vị trí 2: Đất nằm ở các vị trí còn lại.

  1. c] Đất làm muối được phân theo 2 vị trí:

– Vị trí 1: Giáp và cách đường giao thông không quá 50 mét.

– Vị trí 2: Đất nằm ở các vị trí còn lại.

4.2. Đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn thì việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với đất mặt tiền trục đường giao thông.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với trục đường giao thông.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với vị trí 2.

– Vị trí 4: Áp dụng đối với các vị trí còn lại.

4.3. Đối với đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị thì việc xác định vị trí đất trong từng đường, phố; đoạn đường, đoạn phố căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:

– Vị trí 1: Áp dụng với các thửa đất ở liền cạnh đường phố [mặt tiền] có chiều rộng trên 3,5 mét.

– Vị trí 2: Áp dụng với các thửa đất ở liền cạnh đường phố [mặt tiền] có chiều rộng từ 3 mét đến 3,5 mét [xe ô tô vào được].

– Vị trí 3: Áp dụng với các thửa đất ở liền cạnh đường phố [mặt tiền] có chiều rộng từ 2 mét đến dưới 3 mét [xe ô tô không vào được].

– Vị trí 4: Áp dụng đối với các thửa đất trong ngõ, trong hẻm của các ngõ, hẻm thuộc vị trí 2, vị trí 3 nêu trên và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.

  1. Việc áp dụng hệ số tăng giảm ở các lô đất ở, đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thuộc khu vực nội thành phố, thị xã, thị trấn, vùng ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch.

– Những thửa đất [hoặc khu đất] phi nông nghiệp có hai mặt liền cạnh với 2 đường trong khoảng cách 50 mét [2 mặt tiền] thì loại đường được áp dụng để xác định giá đất là đường có mức giá cao nhất; áp dụng hệ số 1,2 [tăng 20%] đối với trường hợp tối thiểu một tuyến đường có chiều rộng từ 10,5 mét trở lên và tuyến đường còn lại có chiều rộng lớn hơn 3,5 mét và đã có cơ sở hạ tầng [đổ nhựa hoặc bê tông]; áp dụng hệ số 1,1 [tăng 10%] đối với đường có chiều rộng dưới 10,5 mét và tuyến đường còn lại có chiều rộng lớn hơn 3,5 mét và đã có cơ sở hạ tầng [đổ nhựa hoặc bê tông].

Trường hợp những thửa đất [hoặc khu đất] 2 mặt tiền thì chỉ áp dụng hệ số tăng giá trị 2 mặt tiền trong phạm vi 50 mét theo mỗi tuyến đường tiếp giáp.

– Trên cùng một loại đường, những lô đất có hướng chính là các hướng Đông, Nam, giữa hướng Đông và Nam được áp dụng hệ số 1,1 [tăng 10%] so với giá đất tương ứng của loại đường đó.

– Trên cùng một trục đường được phân thành nhiều đoạn đường khác nhau để tính giá đất thì những lô đất nằm ở vị trí chuyển tiếp trong khoảng cách 50,0 mét từ đoạn đường có giá đất cao hơn sang đoạn đường có giá đất thấp hơn thì được áp dụng hệ số bằng 1,05 [tăng 5%] so với giá đất tương ứng của đoạn đường áp dụng cho lô đất đó.

– Đối với các thửa đất [hoặc khu đất] có chiều sâu thì cứ 50m được tính lùi lại một vị trí trên cùng một loại đường.

– Đối với các thửa đất [hoặc khu đất] mặt tiền đường gom theo quy hoạch mà hiện trạng chưa đầu tư xây dựng đường thì lấy mặt cắt quy hoạch đường gom để so sánh và tính theo giá đất tuyến đường tương đương trong khu vực; các khu đất đã sử dụng ổn định thì tính theo đường hiện trạng.

– Trường hợp thửa đất [hoặc khu đất] có nhiều cách tính giá khác nhau thì áp dụng cách tính có mức giá cao nhất./.

  1. QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ XÁC ĐỊNH LOẠI ĐÔ THỊ, LOẠI XÃ, TẠI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
Thứ tự Tên đơn vị hành chính Loại đô thị Loại xã [ĐB, TD, MN]
A Các phường, thị trấn    
I Huyện Minh Hóa    
  Thị trấn Quy Đạt V Miền núi
II Huyện Tuyên Hóa    
  Thị trấn Đồng Lê V Miền núi
III Thị xã Ba Đồn IV  
1 Phường Ba Đồn IV Đồng bằng
2 Phường Quảng Long IV Đồng bằng
3 Phường Quảng Thọ IV Đồng bằng
4 Phường Quảng Phong IV Đồng bằng
5 Phường Quảng Thuận IV Đồng bằng
6 Phường Quảng Phúc IV Đồng bằng
IV Huyện Bố Trạch    
1 Thị trấn Hoàn Lão IV Đồng bằng
2 Thị trấn nông trường Việt Trung V Miền núi
3 Xã Sơn Trạch V Miền núi
V Thành phố Đồng Hới II  
1 Phường Hải Thành II Đồng bằng
2 Phường Đồng Phú II Đồng bằng
3 Phường Bắc Lý II Đồng bằng
4 Phường Đồng Mỹ II Đồng bằng
5 Phường Nam Lý II Đồng bằng
6 Phường Hải Đình II Đồng bằng
7 Phường Đồng Sơn II Đồng bằng
8 Phường Phú Hải II Đồng bằng
9 Phường Bắc Nghĩa II Đồng bằng
10 Phường Đức Ninh Đông II Đồng bằng
VI Huyện Quảng Ninh    
1 Thị trấn Quán Hàu V Đồng bằng
VII Huyện Lệ Thủy    
1 Thị trấn Kiến Giang IV Đồng bằng
2 Thị trấn Nông Trường Lệ Ninh V Miền núi
B Các xã    
I Huyện Minh Hóa: 15 xã    
1 Xã Dân Hóa   Miền núi
2 Xã Trọng Hóa   Miền núi
3 Xã Hóa Phúc   Miền núi
4 Xã Hồng Hóa   Miền núi
5 Xã Hóa Thanh   Miền núi
6 Xã Hóa Tiến   Miền núi
7 Xã Hóa Hợp   Miền núi
8 Xã Xuân Hóa   Miền núi
9 Xã Yên Hóa   Miền núi
10 Xã Minh Hóa   Miền núi
11 Xã Tân Hóa   Miền núi
12 Xã Hóa Sơn   Miền núi
13 Xã Quy Hóa   Miền núi
14 Xã Trung Hóa   Miền núi
15 Xã Thượng Hóa   Miền núi
II Huyện Tuyên Hóa: 19 xã    
1 Xã Tiến Hóa   Miền núi
2 Xã Hương Hóa   Miền núi
3 Xã Kim Hóa   Miền núi
4 Xã Thanh Hóa   Miền núi
5 Xã Thanh Thạch   Miền núi
6 Xã Thuận Hóa   Miền núi
7 Xã Lâm Hóa   Miền núi
8 Xã Lê Hóa   Miền núi
9 Xã Sơn Hóa   Miền núi
10 Xã Đồng Hóa   Miền núi
11 Xã Ngư Hóa   Miền núi
12 Xã Nam Hóa   Miền núi
13 Xã Thạch Hóa   Miền núi
14 Xã Đức Hóa   Miền núi
15 Xã Phong Hóa   Miền núi
16 Xã Mai Hóa   Miền núi
17 Xã Châu Hóa   Miền núi
18 Xã Cao Quảng   Miền núi
19 Xã Văn Hóa   Miền núi
III Huyện Quảng Trạch: 18 xã    
1 Xã Quảng Hợp   Miền núi
2 Xã Quảng Kim   Miền núi
3 Xã Quảng Châu   Miền núi
4 Xã Quảng Thạch   Miền núi
5 Xã Quảng Tiến   Miền núi
6 Xã Cảnh Hóa   Miền núi
7 Xã Quảng Liên   Miền núi
8 Xã Quảng Phương   Đồng bằng
9 Xã Quảng Đông   Đồng bằng
10 Xã Quảng Phú   Đồng bằng
11 Xã Quảng Lưu   Đồng bằng
12 Xã Quảng Tùng   Đồng bằng
13 Xã Cảnh Dương   Đồng bằng
14 Xã Quảng Hưng   Đồng bằng
15 Xã Quảng Xuân   Đồng bằng
16 Xã Quảng Trường   Đồng bằng
17 Xã Phù Hóa   Đồng bằng
18 Xã Quảng Thanh   Đồng bằng
IV Thị xã Ba Đồn: 10 xã    
1 Xã Quảng Sơn   Miền núi
2 Xã Quảng Trung   Đồng bằng
3 Xã Quảng Tiên   Đồng bằng
4 Xã Quảng Tân   Đồng bằng
5 Xã Quảng Hải   Đồng bằng
6 Xã Quảng Lộc   Đồng bằng
7 Xã Quảng Thủy   Đồng bằng
8 Xã Quảng Văn   Đồng bằng
9 Xã Quảng Hòa   Đồng bằng
10 Xã Quảng Minh   Đồng bằng
V Huyện Bố Trạch: 27 xã    
1 Xã Xuân Trạch   Miền núi
2 Xã Lâm Trạch   Miền núi
3 Xã Liên Trạch   Miền núi
4 Xã Phúc Trạch   Miền núi
5 Xã Thượng Trạch   Miền núi
6 Xã Sơn Lộc   Miền núi
7 Xã Hưng Trạch   Miền núi
8 Xã Phú Định   Miền núi
9 Xã Tân Trạch   Miền núi
10 Xã Mỹ Trạch   Trung du
11 Xã Cự Nẫm   Trung du
12 Xã Phú Trạch   Trung du
13 Xã Tây Trạch   Trung du
14 Xã Hòa Trạch   Trung du
15 Xã Hạ Trạch   Đồng bằng
16 Xã Bắc Trạch   Đồng bằng
17 Xã Thanh Trạch   Đồng bằng
18 Xã Hải Trạch   Đồng bằng
19 Xã Đồng Trạch   Đồng bằng
20 Xã Đức Trạch   Đồng bằng
21 Xã Vạn Trạch   Đồng bằng
22 Xã Hoàn Trạch   Đồng bằng
23 Xã Trung Trạch   Đồng bằng
24 Xã Đại Trạch   Đồng bằng
25 Xã Nhân Trạch   Đồng bằng
26 Xã Nam Trạch   Đồng bằng
27 Xã Lý Trạch   Đồng bằng
VI Thành phố Đồng Hới: 6 xã    
1 Xã Quang Phú   Đồng bằng
2 Xã Lộc Ninh   Đồng bằng
3 Xã Bảo Ninh   Đồng bằng
4 Xã Nghĩa Ninh   Đồng bằng
5 Xã Thuận Đức   Đồng bằng
6 Xã Đức Ninh   Đồng bằng
VII Huyện Quảng Ninh: 14 xã    
1 Xã Trường Sơn   Miền núi
2 Xã Trường Xuân   Miền núi
3 Xã Lương Ninh   Đồng bằng
4 Xã Vĩnh Ninh   Đồng bằng
5 Xã Võ Ninh   Đồng bằng
6 Xã Hải Ninh   Đồng bằng
7 Xã Hàm Ninh   Đồng bằng
8 Xã Duy Ninh   Đồng bằng
9 Xã Gia Ninh   Đồng bằng
10 Xã Hiền Ninh   Đồng bằng
11 Xã Tân Ninh   Đồng bằng
12 Xã Xuân Ninh   Đồng bằng
13 Xã An Ninh   Đồng bằng
14 Xã Vạn Ninh   Đồng bằng
VIII Huyện Lệ Thủy: 26 xã    
1 Xã Ngân Thủy   Miền núi
2 Xã Thái Thủy   Miền núi
3 Xã Kim Thủy   Miền núi
4 Xã Trường Thủy   Miền núi
5 Xã Văn Thủy   Miền núi
6 Xã Lâm Thủy   Miền núi
7 Xã Hồng Thủy   Đồng bằng
8 Xã Ngư Thủy Bắc   Đồng bằng
9 Xã Hoa Thủy   Đồng bằng
10 Xã Thanh Thủy   Đồng bằng
11 Xã An Thủy   Đồng bằng
12 Xã Phong Thủy   Đồng bằng
13 Xã Cam Thủy   Đồng bằng
14 Xã Sơn Thủy   Đồng bằng
15 Xã Lộc Thủy   Đồng bằng
16 Xã Ngư Thủy Trung   Đồng bằng
17 Xã Liên Thủy   Đồng bằng
18 Xã Hưng Thủy   Đồng bằng
19 Xã Dương Thủy   Đồng bằng
20 Xã Tân Thủy   Đồng bằng
21 Xã Phú Thủy   Đồng bằng
22 Xã Xuân Thủy   Đồng bằng
23 Xã Mỹ Thủy   Đồng bằng
24 Xã Ngư Thủy Nam   Đồng bằng
25 Xã Mai Thủy   Đồng bằng
26 Xã Sen Thủy   Đồng bằng

Mời các bạn xem chi tiết bảng giá đất thổ cư của Quảng Bình tại đây.

Kết luận về bảng giá đất nông nghiệp Quảng Bình

Bảng giá đất nông nghiệp của Quảng Bình được căn cứ theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Quảng Bình tại liên kết dưới đây:

Video liên quan

Chủ Đề