Bảng giá đất nông nghiệp Quảng Bình năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất nông nghiệp Quảng Bình dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất nông nghiệp trên địa bàn Quảng Bình như chuyển đổi mục đích sử dụng đất, xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai, tham khảo bồi thường... Căn cứ Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Quảng Bình. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Quảng Bình 2022 thì hãy xem trong bài viết này. Ngoài ra: vì nội dung về bảng giá đất Quảng Bình quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện [quận/thị xã/tp] của Quảng Bình tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Quảng Bình 2022" trong bài viết này.
Ngoài ra, bạn cũng có thể xem thêm bảng giá các loại đất khác như giá đất ở của Quảng Bình với đầy đủ chi tiết các cấp từ quận, huyện, thị xã cho tới xã, phường, thị trấn.
Thông tin về Quảng Bình
Quảng Bình là một Tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ, với diện tích là 8.065,3km² và dân số là 895.430 người. Tỉnh Quảng Bình có biển số xe là 73 và mã vùng điện thoại của Quảng Bình là 0232. Trung tâm hành chính của Quảng Bình đặt tại Đồng Hới. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Quảng Bình là 8. Vì nội dung bảng giá đất Quảng Bình rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Quảng Bình theo các quyết định giá đất Quảng Bình tại đường link dưới đây, đương nhiên đã bao gồm cả giá đất nông nghiệp và phi nông nghiệp Quảng Bình:
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 [Vị Trí 1] là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
PHỤ LỤC I
GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM, ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT, ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, ĐẤT LÀM MUỐI TẠI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
[Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình]
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Loại xã [ĐB, TD, MN] | Giá đất | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||
1 | Huyện Minh Hóa | Thị trấn Quy Đạt và 15 xã miền núi | 20 | 15 | 11 | 9 |
2 | Huyện Tuyên Hóa | Thị trấn Đồng Lê và 19 xã miền núi | 20 | 15 | 11 | 9 |
3 | Huyện Quảng Trạch | 11 xã đồng bằng | 33 | 26 | 20 | 14 |
07 xã miền núi | 20 | 15 | 11 | 9 | ||
4 | Thị xã Ba Đồn | 06 phường 09 xã đồng bằng | 35 | 26 | 20 | 14 |
Xã miền núi Quảng Sơn | 20 | 15 | 11 | 9 | ||
5 | Huyện Bố Trạch | Thị trấn Hoàn Lão; Thị trấn NT Việt Trung; xã Sơn Trạch [trừ bản Rào Con] | 35 | 26 | 20 | 14 |
13 xã đồng bằng | 33 | 26 | 20 | 14 | ||
05 xã trung du | 22 | 18 | 14 | 10 | ||
9 xã miền núi và bản Rào Con xã Sơn Trạch | 20 | 15 | 11 | 9 | ||
6 | Thành phố Đồng Hới | 10 phường và 06 xã đồng bằng | 39 | 29 | 22 | 15 |
7 | Huyện Quảng Ninh | Thị trấn Quán Hàu | 35 | 26 | 20 | 14 |
12 xã đồng bằng | 33 | 26 | 20 | 14 | ||
02 xã miền núi | 20 | 15 | 11 | 9 | ||
8 | Huyện Lệ Thủy | Thị trấn Kiến Giang; Thị trấn NT Lệ Ninh | 35 | 26 | 20 | 14 |
20 xã đồng bằng | 33 | 26 | 20 | 14 | ||
06 xã miền núi | 20 | 15 | 11 | 9 | ||
2. Đất trồng cây lâu năm | ||||||
ĐVT: 1.000 đồng/m2 | ||||||
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Loại xã [ĐB, TD, MN] | Giá đất | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||
1 | Huyện Minh Hóa | Thị trấn Quy Đạt và 15 xã miền núi | 20 | 15 | 11 | 9 |
2 | Huyện Tuyên Hóa | Thị trấn Đồng Lê và 19 xã miền núi | 20 | 15 | 11 | 9 |
3 | Huyện Quảng Trạch | 11 xã đồng bằng | 35 | 26 | 20 | 14 |
07 xã miền núi | 20 | 15 | 11 | 9 | ||
4 | Thị xã Ba Đồn | 06 phường 09 xã đồng bằng | 35 | 26 | 20 | 14 |
Xã miền núi Quảng Sơn | 20 | 15 | 11 | 9 | ||
5 | Huyện Bố Trạch | Thị trấn Hoàn Lão; Thị trấn NT Việt Trung; xã Sơn Trạch [trừ bản Rào Con] và 13 xã đồng bằng | 35 | 26 | 20 | 14 |
05 xã trung du | 22 | 19 | 14 | 11 | ||
9 xã miền núi và bản Rào Con xã Sơn Trạch | 20 | 15 | 11 | 9 | ||
6 | Thành phố Đồng Hới | 10 phường và 06 xã đồng bằng | 39 | 29 | 22 | 15 |
7 | Huyện Quảng Ninh | Thị trấn Quán Hàu và 12 xã đồng bằng | 35 | 26 | 20 | 14 |
02 xã miền núi | 20 | 15 | 11 | 9 | ||
8 | Huyện Lệ Thủy | Thị trấn Kiến Giang; Thị trấn NT Lệ Ninh và 20 xã đồng bằng | 35 | 26 | 20 | 14 |
06 xã miền núi | 20 | 15 | 11 | 9 | ||
3. Đất rừng sản xuất | ||||||
ĐVT: 1.000 đồng/m2 | ||||||
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Loại xã [ĐB, TD, MN] | Giá đất | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | |||||
1 | Huyện Minh Hóa | Thị trấn Quy Đạt và 15 xã miền núi | 6 | 4 | ||
2 | Huyện Tuyên Hóa | Thị trấn Đồng Lê và 19 xã miền núi | 6 | 4 | ||
3 | Huyện Quảng Trạch | 11 xã đồng bằng | 8 | 6 | ||
07 xã miền núi | 6 | 4 | ||||
4 | Thị xã Ba Đồn | 06 phường | 14 | 12 | ||
09 xã đồng bằng | 8 | 6 | ||||
Xã miền núi Quảng Sơn | 6 | 4 | ||||
5 | Huyện Bố Trạch | Thị trấn Hoàn Lão; Thị trấn NT Việt Trung; xã Sơn Trạch [trừ bản Rào Con] và 13 xã đồng bằng | 8 | 6 | ||
05 xã trung du | 7 | 5 | ||||
9 xã miền núi và bản Rào Con xã Sơn Trạch | 6 | 4 | ||||
6 | Thành phố Đồng Hới | 10 phường và 06 xã đồng bằng | 14 | 12 | ||
7 | Huyện Quảng Ninh | Thị trấn Quán Hàu và 12 xã đồng bằng | 8 | 6 | ||
02 xã miền núi | 6 | 4 | ||||
8 | Huyện Lệ Thủy | Thị trấn Kiến Giang; Thị trấn NT Lệ Ninh và 20 xã đồng bằng | 8 | 6 | ||
06 xã miền núi | 6 | 4 | ||||
4. Đất nuôi trồng thủy sản | ||||||
ĐVT: 1.000 đồng/m2 | ||||||
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Loại xã [ĐB, TD, MN] | Giá đất | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||
1 | Huyện Minh Hóa | Thị trấn Quy Đạt và 15 xã miền núi | 20 | 16 | 12 | 6 |
2 | Huyện Tuyên Hóa | Thị trấn Đồng Lê và 19 xã miền núi | 20 | 16 | 12 | 6 |
3 | Huyện Quảng Trạch | 11 xã đồng bằng | 27 | 22 | 16 | 10 |
07 xã miền núi | 20 | 16 | 12 | 6 | ||
4 | Thị xã Ba Đồn | 06 phường | 35 | 26 | 20 | 14 |
09 xã đồng bằng | 27 | 22 | 16 | 10 | ||
Xã miền núi Quảng Sơn | 20 | 16 | 12 | 6 | ||
5 | Huyện Bố Trạch | Thị trấn Hoàn Lão; Thị trấn NT Việt Trung; xã Sơn Trạch [trừ bản Rào Con] | 35 | 26 | 20 | 14 |
13 xã đồng bằng | 27 | 22 | 16 | 10 | ||
05 xã trung du | 21 | 17 | 13 | 8 | ||
9 xã miền núi và bản Rào Con xã Sơn Trạch | 20 | 16 | 12 | 6 | ||
6 | Thành phố Đồng Hới | 10 phường và 06 xã đồng bằng | 39 | 29 | 22 | 15 |
7 | Huyện Quảng Ninh | Thị trấn Quán Hàu | 35 | 26 | 20 | 14 |
12 xã đồng bằng | 27 | 22 | 16 | 10 | ||
02 xã miền núi | 20 | 16 | 12 | 6 | ||
8 | Huyện Lệ Thủy | Thị trấn Kiến Giang; Thị trấn NT Lệ Ninh | 35 | 26 | 20 | 14 |
20 xã đồng bằng | 27 | 22 | 16 | 10 | ||
06 xã miền núi | 20 | 16 | 12 | 6 | ||
5. Đất làm muối | ||||||
ĐVT: 1.000 đồng/m2 | ||||||
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Loại xã [ĐB, TD, MN] | Giá đất | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | |||||
Huyện Quảng Trạch | Xã đồng bằng Quảng Phú | 27 | 18 |
Bảng giá đất nông nghiệp Quảng Bình 2022 - các quận/huyện/thị xã
Bảng giá đất huyện Quảng TrạchBảng giá đất huyện Tuyên Hóa
Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Quảng Bình
Dựa theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, bảng giá đất nông nghiệp của Quảng Bình được áp dụng với 03 loại hình sau:
- Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
- Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
- Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.
Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.
Phân loại xã của Quảng Bình
[Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình]
- NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH LOẠI ĐÔ THỊ, LOẠI XÃ, KHU VỰC, VỊ TRÍ ĐẤT
- Xác định loại đô thị: Việc xác định loại đô thị đối với đất ở đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại đô thị được thực hiện theo quyết định thành lập và xếp loại của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể như sau:
- a] Thành phố Đồng Hới: Đô thị loại II.
- b] Thị xã Ba Đồn, thị trấn Hoàn Lão, thị trấn Kiến Giang: Đô thị loại IV.
- c] Thị trấn Quy Đạt, thị trấn Đồng Lê, thị trấn Nông Trường Việt Trung, xã Sơn Trạch, thị trấn Quán Hàu, thị trấn Nông Trường Lệ Ninh: Đô thị loại V.
- Xác định loại xã: Việc xác định loại xã đối với đất nông nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất thương mại dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được thực hiện theo 3 loại xã: Đồng bằng, trung du, miền núi.
- Xác định khu vực
Việc xác định khu vực trong bảng giá đất đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn theo từng xã và thực hiện theo quy định sau:
- a] Đất ở nông thôn được chia thành 3 khu vực như sau:
– Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc trung tâm cụm xã [gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế], gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn.
– Khu vực 2: Nằm ven trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu thương mại, khu du lịch, khu chế xuất.
– Khu vực 3: Khu vực còn lại trên địa bàn xã.
- b] Đất ở tại vùng ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, khu kinh tế không nằm trong đô thị, bao gồm các khu vực cụ thể như sau:
– Khu vực 1: Các tuyến đường ven các ngã 3, ngã 4 giữa tỉnh lộ với Quốc lộ 1A, giữa Quốc lộ 12A với Quốc lộ 1A; ven tỉnh lộ, Quốc lộ 1A, Quốc lộ 12A; tiếp giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
– Khu vực 2: Bao gồm các thôn tiếp giáp với các thôn thuộc khu vực 1; các tuyến đường có điều kiện kinh doanh kém thuận lợi hơn khu vực 1.
– Khu vực 3: Bao gồm các thôn tiếp giáp với các thôn thuộc khu vực 2; các tuyến đường có điều kiện kinh doanh kém thuận lợi hơn khu vực 2.
4.1. Đối với đất nông nghiệp: Bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất làm muối thì việc xác định vị trí đất theo từng đơn vị hành chính căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm theo quy định sau:
- a] Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân theo 4 vị trí.
– Vị trí 1: Gồm các thửa đất đáp ứng được đủ 3 điều kiện:
+ Nằm ven các trục đường giao thông chính [xe ô tô vào được] và có khoảng cách không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông [theo đường thẳng vuông góc với trục đường].
+ Có khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm không quá 500 mét.
+ Điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi có lợi thế cho sản xuất, kinh doanh.
– Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1.
– Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1.
– Vị trí 4: Đất nằm ở các vị trí còn lại.
- b] Đất rừng sản xuất được phân theo 2 vị trí.
– Vị trí 1: Đất nằm ven các trục đường giao thông chính [xe ô tô vào được] và cách mép đường không quá 800 mét.
– Vị trí 2: Đất nằm ở các vị trí còn lại.
- c] Đất làm muối được phân theo 2 vị trí:
– Vị trí 1: Giáp và cách đường giao thông không quá 50 mét.
– Vị trí 2: Đất nằm ở các vị trí còn lại.
4.2. Đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn thì việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:
– Vị trí 1: Áp dụng đối với đất mặt tiền trục đường giao thông.
– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với trục đường giao thông.
– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với vị trí 2.
– Vị trí 4: Áp dụng đối với các vị trí còn lại.
4.3. Đối với đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị thì việc xác định vị trí đất trong từng đường, phố; đoạn đường, đoạn phố căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:
– Vị trí 1: Áp dụng với các thửa đất ở liền cạnh đường phố [mặt tiền] có chiều rộng trên 3,5 mét.
– Vị trí 2: Áp dụng với các thửa đất ở liền cạnh đường phố [mặt tiền] có chiều rộng từ 3 mét đến 3,5 mét [xe ô tô vào được].
– Vị trí 3: Áp dụng với các thửa đất ở liền cạnh đường phố [mặt tiền] có chiều rộng từ 2 mét đến dưới 3 mét [xe ô tô không vào được].
– Vị trí 4: Áp dụng đối với các thửa đất trong ngõ, trong hẻm của các ngõ, hẻm thuộc vị trí 2, vị trí 3 nêu trên và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.
- Việc áp dụng hệ số tăng giảm ở các lô đất ở, đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thuộc khu vực nội thành phố, thị xã, thị trấn, vùng ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch.
– Những thửa đất [hoặc khu đất] phi nông nghiệp có hai mặt liền cạnh với 2 đường trong khoảng cách 50 mét [2 mặt tiền] thì loại đường được áp dụng để xác định giá đất là đường có mức giá cao nhất; áp dụng hệ số 1,2 [tăng 20%] đối với trường hợp tối thiểu một tuyến đường có chiều rộng từ 10,5 mét trở lên và tuyến đường còn lại có chiều rộng lớn hơn 3,5 mét và đã có cơ sở hạ tầng [đổ nhựa hoặc bê tông]; áp dụng hệ số 1,1 [tăng 10%] đối với đường có chiều rộng dưới 10,5 mét và tuyến đường còn lại có chiều rộng lớn hơn 3,5 mét và đã có cơ sở hạ tầng [đổ nhựa hoặc bê tông].
Trường hợp những thửa đất [hoặc khu đất] 2 mặt tiền thì chỉ áp dụng hệ số tăng giá trị 2 mặt tiền trong phạm vi 50 mét theo mỗi tuyến đường tiếp giáp.
– Trên cùng một loại đường, những lô đất có hướng chính là các hướng Đông, Nam, giữa hướng Đông và Nam được áp dụng hệ số 1,1 [tăng 10%] so với giá đất tương ứng của loại đường đó.
– Trên cùng một trục đường được phân thành nhiều đoạn đường khác nhau để tính giá đất thì những lô đất nằm ở vị trí chuyển tiếp trong khoảng cách 50,0 mét từ đoạn đường có giá đất cao hơn sang đoạn đường có giá đất thấp hơn thì được áp dụng hệ số bằng 1,05 [tăng 5%] so với giá đất tương ứng của đoạn đường áp dụng cho lô đất đó.
– Đối với các thửa đất [hoặc khu đất] có chiều sâu thì cứ 50m được tính lùi lại một vị trí trên cùng một loại đường.
– Đối với các thửa đất [hoặc khu đất] mặt tiền đường gom theo quy hoạch mà hiện trạng chưa đầu tư xây dựng đường thì lấy mặt cắt quy hoạch đường gom để so sánh và tính theo giá đất tuyến đường tương đương trong khu vực; các khu đất đã sử dụng ổn định thì tính theo đường hiện trạng.
– Trường hợp thửa đất [hoặc khu đất] có nhiều cách tính giá khác nhau thì áp dụng cách tính có mức giá cao nhất./.
- QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ XÁC ĐỊNH LOẠI ĐÔ THỊ, LOẠI XÃ, TẠI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
Thứ tự | Tên đơn vị hành chính | Loại đô thị | Loại xã [ĐB, TD, MN] |
A | Các phường, thị trấn | ||
I | Huyện Minh Hóa | ||
Thị trấn Quy Đạt | V | Miền núi | |
II | Huyện Tuyên Hóa | ||
Thị trấn Đồng Lê | V | Miền núi | |
III | Thị xã Ba Đồn | IV | |
1 | Phường Ba Đồn | IV | Đồng bằng |
2 | Phường Quảng Long | IV | Đồng bằng |
3 | Phường Quảng Thọ | IV | Đồng bằng |
4 | Phường Quảng Phong | IV | Đồng bằng |
5 | Phường Quảng Thuận | IV | Đồng bằng |
6 | Phường Quảng Phúc | IV | Đồng bằng |
IV | Huyện Bố Trạch | ||
1 | Thị trấn Hoàn Lão | IV | Đồng bằng |
2 | Thị trấn nông trường Việt Trung | V | Miền núi |
3 | Xã Sơn Trạch | V | Miền núi |
V | Thành phố Đồng Hới | II | |
1 | Phường Hải Thành | II | Đồng bằng |
2 | Phường Đồng Phú | II | Đồng bằng |
3 | Phường Bắc Lý | II | Đồng bằng |
4 | Phường Đồng Mỹ | II | Đồng bằng |
5 | Phường Nam Lý | II | Đồng bằng |
6 | Phường Hải Đình | II | Đồng bằng |
7 | Phường Đồng Sơn | II | Đồng bằng |
8 | Phường Phú Hải | II | Đồng bằng |
9 | Phường Bắc Nghĩa | II | Đồng bằng |
10 | Phường Đức Ninh Đông | II | Đồng bằng |
VI | Huyện Quảng Ninh | ||
1 | Thị trấn Quán Hàu | V | Đồng bằng |
VII | Huyện Lệ Thủy | ||
1 | Thị trấn Kiến Giang | IV | Đồng bằng |
2 | Thị trấn Nông Trường Lệ Ninh | V | Miền núi |
B | Các xã | ||
I | Huyện Minh Hóa: 15 xã | ||
1 | Xã Dân Hóa | Miền núi | |
2 | Xã Trọng Hóa | Miền núi | |
3 | Xã Hóa Phúc | Miền núi | |
4 | Xã Hồng Hóa | Miền núi | |
5 | Xã Hóa Thanh | Miền núi | |
6 | Xã Hóa Tiến | Miền núi | |
7 | Xã Hóa Hợp | Miền núi | |
8 | Xã Xuân Hóa | Miền núi | |
9 | Xã Yên Hóa | Miền núi | |
10 | Xã Minh Hóa | Miền núi | |
11 | Xã Tân Hóa | Miền núi | |
12 | Xã Hóa Sơn | Miền núi | |
13 | Xã Quy Hóa | Miền núi | |
14 | Xã Trung Hóa | Miền núi | |
15 | Xã Thượng Hóa | Miền núi | |
II | Huyện Tuyên Hóa: 19 xã | ||
1 | Xã Tiến Hóa | Miền núi | |
2 | Xã Hương Hóa | Miền núi | |
3 | Xã Kim Hóa | Miền núi | |
4 | Xã Thanh Hóa | Miền núi | |
5 | Xã Thanh Thạch | Miền núi | |
6 | Xã Thuận Hóa | Miền núi | |
7 | Xã Lâm Hóa | Miền núi | |
8 | Xã Lê Hóa | Miền núi | |
9 | Xã Sơn Hóa | Miền núi | |
10 | Xã Đồng Hóa | Miền núi | |
11 | Xã Ngư Hóa | Miền núi | |
12 | Xã Nam Hóa | Miền núi | |
13 | Xã Thạch Hóa | Miền núi | |
14 | Xã Đức Hóa | Miền núi | |
15 | Xã Phong Hóa | Miền núi | |
16 | Xã Mai Hóa | Miền núi | |
17 | Xã Châu Hóa | Miền núi | |
18 | Xã Cao Quảng | Miền núi | |
19 | Xã Văn Hóa | Miền núi | |
III | Huyện Quảng Trạch: 18 xã | ||
1 | Xã Quảng Hợp | Miền núi | |
2 | Xã Quảng Kim | Miền núi | |
3 | Xã Quảng Châu | Miền núi | |
4 | Xã Quảng Thạch | Miền núi | |
5 | Xã Quảng Tiến | Miền núi | |
6 | Xã Cảnh Hóa | Miền núi | |
7 | Xã Quảng Liên | Miền núi | |
8 | Xã Quảng Phương | Đồng bằng | |
9 | Xã Quảng Đông | Đồng bằng | |
10 | Xã Quảng Phú | Đồng bằng | |
11 | Xã Quảng Lưu | Đồng bằng | |
12 | Xã Quảng Tùng | Đồng bằng | |
13 | Xã Cảnh Dương | Đồng bằng | |
14 | Xã Quảng Hưng | Đồng bằng | |
15 | Xã Quảng Xuân | Đồng bằng | |
16 | Xã Quảng Trường | Đồng bằng | |
17 | Xã Phù Hóa | Đồng bằng | |
18 | Xã Quảng Thanh | Đồng bằng | |
IV | Thị xã Ba Đồn: 10 xã | ||
1 | Xã Quảng Sơn | Miền núi | |
2 | Xã Quảng Trung | Đồng bằng | |
3 | Xã Quảng Tiên | Đồng bằng | |
4 | Xã Quảng Tân | Đồng bằng | |
5 | Xã Quảng Hải | Đồng bằng | |
6 | Xã Quảng Lộc | Đồng bằng | |
7 | Xã Quảng Thủy | Đồng bằng | |
8 | Xã Quảng Văn | Đồng bằng | |
9 | Xã Quảng Hòa | Đồng bằng | |
10 | Xã Quảng Minh | Đồng bằng | |
V | Huyện Bố Trạch: 27 xã | ||
1 | Xã Xuân Trạch | Miền núi | |
2 | Xã Lâm Trạch | Miền núi | |
3 | Xã Liên Trạch | Miền núi | |
4 | Xã Phúc Trạch | Miền núi | |
5 | Xã Thượng Trạch | Miền núi | |
6 | Xã Sơn Lộc | Miền núi | |
7 | Xã Hưng Trạch | Miền núi | |
8 | Xã Phú Định | Miền núi | |
9 | Xã Tân Trạch | Miền núi | |
10 | Xã Mỹ Trạch | Trung du | |
11 | Xã Cự Nẫm | Trung du | |
12 | Xã Phú Trạch | Trung du | |
13 | Xã Tây Trạch | Trung du | |
14 | Xã Hòa Trạch | Trung du | |
15 | Xã Hạ Trạch | Đồng bằng | |
16 | Xã Bắc Trạch | Đồng bằng | |
17 | Xã Thanh Trạch | Đồng bằng | |
18 | Xã Hải Trạch | Đồng bằng | |
19 | Xã Đồng Trạch | Đồng bằng | |
20 | Xã Đức Trạch | Đồng bằng | |
21 | Xã Vạn Trạch | Đồng bằng | |
22 | Xã Hoàn Trạch | Đồng bằng | |
23 | Xã Trung Trạch | Đồng bằng | |
24 | Xã Đại Trạch | Đồng bằng | |
25 | Xã Nhân Trạch | Đồng bằng | |
26 | Xã Nam Trạch | Đồng bằng | |
27 | Xã Lý Trạch | Đồng bằng | |
VI | Thành phố Đồng Hới: 6 xã | ||
1 | Xã Quang Phú | Đồng bằng | |
2 | Xã Lộc Ninh | Đồng bằng | |
3 | Xã Bảo Ninh | Đồng bằng | |
4 | Xã Nghĩa Ninh | Đồng bằng | |
5 | Xã Thuận Đức | Đồng bằng | |
6 | Xã Đức Ninh | Đồng bằng | |
VII | Huyện Quảng Ninh: 14 xã | ||
1 | Xã Trường Sơn | Miền núi | |
2 | Xã Trường Xuân | Miền núi | |
3 | Xã Lương Ninh | Đồng bằng | |
4 | Xã Vĩnh Ninh | Đồng bằng | |
5 | Xã Võ Ninh | Đồng bằng | |
6 | Xã Hải Ninh | Đồng bằng | |
7 | Xã Hàm Ninh | Đồng bằng | |
8 | Xã Duy Ninh | Đồng bằng | |
9 | Xã Gia Ninh | Đồng bằng | |
10 | Xã Hiền Ninh | Đồng bằng | |
11 | Xã Tân Ninh | Đồng bằng | |
12 | Xã Xuân Ninh | Đồng bằng | |
13 | Xã An Ninh | Đồng bằng | |
14 | Xã Vạn Ninh | Đồng bằng | |
VIII | Huyện Lệ Thủy: 26 xã | ||
1 | Xã Ngân Thủy | Miền núi | |
2 | Xã Thái Thủy | Miền núi | |
3 | Xã Kim Thủy | Miền núi | |
4 | Xã Trường Thủy | Miền núi | |
5 | Xã Văn Thủy | Miền núi | |
6 | Xã Lâm Thủy | Miền núi | |
7 | Xã Hồng Thủy | Đồng bằng | |
8 | Xã Ngư Thủy Bắc | Đồng bằng | |
9 | Xã Hoa Thủy | Đồng bằng | |
10 | Xã Thanh Thủy | Đồng bằng | |
11 | Xã An Thủy | Đồng bằng | |
12 | Xã Phong Thủy | Đồng bằng | |
13 | Xã Cam Thủy | Đồng bằng | |
14 | Xã Sơn Thủy | Đồng bằng | |
15 | Xã Lộc Thủy | Đồng bằng | |
16 | Xã Ngư Thủy Trung | Đồng bằng | |
17 | Xã Liên Thủy | Đồng bằng | |
18 | Xã Hưng Thủy | Đồng bằng | |
19 | Xã Dương Thủy | Đồng bằng | |
20 | Xã Tân Thủy | Đồng bằng | |
21 | Xã Phú Thủy | Đồng bằng | |
22 | Xã Xuân Thủy | Đồng bằng | |
23 | Xã Mỹ Thủy | Đồng bằng | |
24 | Xã Ngư Thủy Nam | Đồng bằng | |
25 | Xã Mai Thủy | Đồng bằng | |
26 | Xã Sen Thủy | Đồng bằng |
Mời các bạn xem chi tiết bảng giá đất thổ cư của Quảng Bình tại đây.
Kết luận về bảng giá đất nông nghiệp Quảng Bình
Bảng giá đất nông nghiệp của Quảng Bình được căn cứ theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Quảng Bình tại liên kết dưới đây: